Làm Thơ 8 Chữ - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Ngữ văn
làm thơ 8 chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 24 trang )

Lớp: 91Môn: Ngữ vănGiáo viên thực hiện: PHẠM THU TRANG TuầnTiếtLàm thơ 8 chữ I. Nhận diện thể thơ tám chữ.1/ Tìm hiểu Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng, số dòng trong mỗi đoạn thơ.- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.- Số dòng mỗi đoạn:không hạn định. ( Nếu chia khổ thì mỗi khổ có 4 dòng) Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng. a/“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những chiều mây chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” (Thế Lữ, Nhớ rừng) a/“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những chiều mây chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” (Thế Lữ, Nhớ rừng) -> vần chân- gieo vần liền I.Nhận diện thể thơ tám chữ. 1/ Tìm hiểu- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.- Số dòng mỗi đoạn: không hạn định(Nếu chia khổ thì mỗi khổ có 4 dòng)- Vần:Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng.a/ Vần chân – gieo vần liền b/ “ Mẹ cùng cha công tác bận không về Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học. Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc, Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa? ( Bằng Việt – Bếp lửa) b/ “ Mẹ cùng cha công tác bận không về Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học. Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc, Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?” ( Bằng Việt – Bếp lửa)-> Vần chân – gieo vần liền I.Nhận diện thể thơ tám chữ. 1/ Tìm hiểu- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.- Số dòng mỗi khổ( đoạn): không hạn định-Vần:-a/ -> Vần chân – gieo vần liềnĐọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng. b/ -> Vần chân – gieo vần liền c/“Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non Yêu biết mấy, những con đường ca hát Qua công trường mới dựng mái nhà son! Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng Của đời ta chập chững buổi đầu tiên Tập làm chủ, tập làm người xây dựng Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên” (Tố Hữu – Mùa thu mới) c/“Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non Yêu biết mấy, những con đường ca hát Qua công trường mới dựng mái nhà son! Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng Của đời ta chập chững buổi đầu tiên tập làm chủ, tập làm người xây dựng dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên.” (Tố Hữu – Mùa thu mới)-> Vần chân – gieo vần gián cách I.Nhận diện thể thơ tám chữ. 1/ Tìm hiểu- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.-Số dòng mỗi đoạn: không hạn định( nếu chia khổ, mỗi khổ có 4 dòng)-Vần:a/ -> Vần chân – gieo vần liềnb/ -> Vần chân – gieo vần liềnc/ -> Vần chân- gieo vần gián cáchĐọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng. Nhận xét về cách ngắt nhịp ởmỗi đoạn thơ trên- Cách ngắt nhịp đa dạng Từ những nhận xét trên, em hãy trình bày đặc điểm của thể thơ tám chữ. 2/ Bài học: Đọc ghi nhớ SGK trang 150Ghi nhớ SGK trang 150 II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ. Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu của bài tập1&2.Điền từ thích hợp vào chỗ trống 1/ Tháp đổ Hãy cắt đứt những dây đàn………. Những sắc tàn vị nhạt của……… Nâng đón lấy màu xanh hương………. Của ngày mai muôn thuở với…………. Tố Hữu ca hátngày quabát ngátmuôn hoa. 2/ Vội vàngXuân đương tới nghĩa là xuân đương quaXuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,Mà xuân hết, nghĩa là tôi…………… ;Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.Không cho dài thời trẻ của nhân gian,Nói làm chi rằng xuân vẫn ……… Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,Nên bâng khuâng tôi tiếc cả……………….;Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt (…) ( Xuân Diệu)cũng mấttuần hoànđất trời I.Nhận diện thể thơ tám chữ. 1/ Tìm hiểu- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.- Số dòng mỗi đoạn: không hạn định( nếu chia khổ, mỗi khổ có 4 dòng)-Vần: vần chân; gieo vần liền, gieo vần gián cách 2/ Bài học:II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.1&2.Điền từ thích hợp vào chỗ trốngĐọc bài tập 3, nêu yêu cầu của bài tập3.Chỉ ra chỗ bị chép sai và sửa lại cho đúng 3/ Tựu trường Giờ náo nức của một thời trẻ dạiHỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã,Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc. ( Huy cận )Từ sai: Lí do:Từ đúng:rộn rã Để hiệp vần với câu 2, tiếng cuối câu 3 phải mang vần “ương”.vào trường. 3/ Tựu trường Giờ náo nức của một thời trẻ dạiHỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường,Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc. ( Huy cận ) I.Nhận diện thể thơ tám chữ. 1/ Tìm hiểu 2/ Bài học:II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.III. Thực hành làm thơ tám chữ.Đọc và xác định yêu cầu bài tập 11.Điền từ thích hợp vào chỗ trống “ Trời trong biếc không qua mây gợn trắng Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lựu nở đầy một ……. đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay …….” ( Anh Thơ- Trưa hè)Ở chỗ trống trong câu 3, từ được điền phải có thanh gì? Theo em điền từ gì cho thích hợp?sânquaỞ chỗ trống trong câu 4, từ được điền phải có vần gì? Theo em điền từ gì cho thích hợp? I.Nhận diện thể thơ tám chữ. 1/ Tìm hiểu 2/ Bài học:II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.III. Thực hành làm thơ tám chữ.1.Điền từ thích hợp vào chỗ trốngĐọc và xác định yêu cầu bài tập 22.Thêm câu cuối cho phù hợp “ Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã ………………………………………………….”Lưu ý: - câu cuối phải có vần “ương” ( vần gián cách) hoặc vần “ a” (vần liền). - phải phù hợp với nội dung cảm xúc của 3 câu trên. Nhớ một thời yêu dấu đã trôi xa ( Hoặc) Nay xa rồi, kỉ niệm vẫn còn vương I.Nhận diện thể thơ tám chữ. 1/ Tìm hiểu 2/ Bài học:II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.III. Thực hành làm thơ tám chữ.1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống2.Thêm câu cuối cho phù hợpĐọc và nêu yêu cầu bài tập 33.Đọc bài thực hành làm thơ tám chữGợi ý thực hiện. Bài thơ phải đúng thể thơ tám chữ. . Bài thơ có hiệp vần phù hợp.Cách gieo vần, ngắt nhịp hợp lí.. Kết cấu bài thơ phải hợp lí. . Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc. Chọn chủ đề bài thơ có ý nghĩa III . Dặn dò1/ Rèn kỹ năng nhận diện, phân tích và thực hành làm một bài thơ tám chữ.( Bài tập 4 phần II, bài tập 3 phần III) thực hiện ở tiết 87,882/ Chuẩn bị bài “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”: - Đọc văn bản. - Tìm tư liệu về tác giả nguyễn Khoa Điềm. - Thực hiện phần đọc – hiểu VB ở SGK - Tìm đọc những bài bình, bài cảm nhận về bài thơ“ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”

Tài liệu liên quan

  • Tiét 88- 89 tap lam tho 8 chu Tiét 88- 89 tap lam tho 8 chu
    • 3
    • 5
    • 11
  • Tap lam tho 8 chu T54 Tap lam tho 8 chu T54
    • 3
    • 2
    • 1
  • tập làm thơ 8 chữ tập làm thơ 8 chữ
    • 26
    • 2
    • 2
  • Tập làm thơ 8 chữ Tập làm thơ 8 chữ
    • 14
    • 3
    • 5
  • Tập làm thơ 8 chữ Tập làm thơ 8 chữ
    • 25
    • 2
    • 1
  • Tap lam tho tam chu tiet88 Tap lam tho tam chu tiet88
    • 8
    • 1
    • 0
  • Làm thơ 8 chữ tiết 89-90 lớp 9 Làm thơ 8 chữ tiết 89-90 lớp 9
    • 3
    • 5
    • 7
  • Làm thơ 7 chữ 8 - Chuẩn Làm thơ 7 chữ 8 - Chuẩn
    • 11
    • 2
    • 9
  • Bài soạn TAP LAM THO 8 CHU Bài soạn TAP LAM THO 8 CHU
    • 1
    • 1
    • 0
  • TIẾT 54 : TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ doc TIẾT 54 : TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ doc
    • 3
    • 710
    • 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(810 KB - 24 trang) - làm thơ 8 chữ Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Thơ 8 Vần