LẬP CTHCHC THEO PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Có thể bạn quan tâm
LẬP CTHCHC THEO PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
* Bước 1: Xác định thành phần nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (A) đem đốt (hay phân tích)
- Tính tổng khối lượng: ( mC + mH + mN )
- Nếu: ( mC + mH + mN ) = mA(đem đốt) => A không chứa oxi
- Nếu: ( mC + mH + mN ) < mA (đem đốt) => A có chứa oxi
=> mO(trong A) = mA – (mC + mH + mN)
+ Cách xác định thành phần % các nguyên tố trong chất hữu cơ A
%C =; %H = ; %N =
%O = = 100% - ( %C + %H + %N )
* Bước 2: Xác định khối lượng phân tử chất hữu cơ A (MA)
- Dựa vào khối lượng riêng DA (ở đktc) hay tỉ khối hơi của chất hữu cơ A với không khí.
(dA/B = ), MA = 22,4.dA; MA = MB. dA/B ; MA = 29.dA/KK
- Dựa vào khối lượng (mA g) của một thể tích ( VAlít) ở đktc
- Dựa vào tính chất của ptpu có chất hữu cơ A tham gia hay tạo thành
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam chất hữu cơ A thu được 3,52 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác, phân tích 1,29 gam A thu được 336 ml khí nitơ (đo ở đktc). Tìm CTPT A. Biết khi hóa hơi 1,29 gam A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,96 gam oxi trong cùng điều kiện.
Lời giải
Khối lượng các nguyên tố trong 1,72 gam A:
mO = 1,72 – (0,96 + 0,2 + 0,56) = 0. Vậy A chỉ chứa C, H, N, không chứa oxi.
Ta có: . Đặt CTPT A là CxHyNt
Cách 1: Tính qua CTĐGN
Ta có:
CTĐGN của A là C2H5N CTTN là (C2H5N)n
Vì MA = 43 MA= (2.12+5+14)n = 43n 43n = 43 n=1
Vậy CTPT A là C2H5N.
Cách 2: Tính trực tiếp (không qua CTĐGN)
Ta có tỉ lệ:
Vậy CTPT A là C2H5N.
Cách 3: Tính trực tiếp từ sản phẩm đốt cháy A
(đã tính ở trên)
Ptpu cháy của A:
Theo ptpu: MA (43gam) 44x 9y 14t
Bài cho 1,72 gam 3,52g 1,8g 0,56g
Vậy CTPT A là C2H5N.
Vi dụ 2: Cho hh X gồm ankan A và anken B đều ở thể khí trong điều kiện thường. Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hh X thì thu được 15,68 lít CO2 và 14,4g H2O. Xác định CTPT A, B và tính % theo thể tích hh X?
Lời giải
Gọi công thức và số mol của ankan A là CnH2n +2 (a mol ) và anken là CmH2m
(b mol):
CnH2n +2 + ( )O2 → nCO2 + (n +1)H2O (1)
CmH2m + O2 → mCO2 + mH2O (2)
= > nCO2 = na + mb = 15,68/22,4 = 0,7 mol (I)
ð nH2O = (n + 1)a + m b = na + mb + a = 14,4/18 = 0,8 mol .
Từ (I , II) : a = 0,8 – 0,7 = 0,1 mol
ð nX = a + b = 6,72/22,4 = 0,3 mol => b = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
thế a , b vào (I) ta có: 0,1n + 0,2m = 0,7 hay n + m = 7
tìm các giá trị ta thấy: n = 1 , m = 3 => CTPT: CH4; C3H6
hoặc: n = 3, m = 2 => CTPT: C3H8; C2H4
% theo thể tích của hh X : %A = 33,33% ; %B = 66,67%
Từ khóa » Tính Trực Tiếp Theo Khối Lượng Sản Phẩm đốt Cháy
-
Xác định CTPT Dựa Vào Phản ứng Cháy | Bài Tâp Hoá Học
-
Bài Toán Lập CTPT Hợp Chất Hữu Cơ
-
Tính Trực Tiếp Theo Khối Lượng Sản Phẩm đốt Cháy
-
C. Tính Trực Tiếp Từ Khối Lượng Sản Phẩm đốt Cháy : - Tài Liệu Text
-
Xác định Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ Dựa Vào Phần Trăm ...
-
Bài Tập Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
-
Bài Tập Xác định Công Thức Hợp Chất Hữu Cơ Lớp 11 - Mobitool
-
Bài 21. Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - SureTEST
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học Lớp 11 Bài 24: Luyện Tập: Hợp Chất Hữu ...
-
Chuyên đề Bài Tập Nâng Cao - Bài Tập Hữu Cơ - Thư Viện Đề Thi
-
BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
-
Cách Lập Công Thức Phân Tử (CTPT) Hợp Chất Hữu Cơ Và Bài Tập Vận ...
-
Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - Hóa Học Lớp 11 - Baitap123