Lập Trình C: Hàm Xử Lý Chuỗi (String) | V1Study
Có thể bạn quan tâm
Khóa học tham khảo:
1. Lập trình C/C++ cho các bạn từ 12-17 tuổi
2. Lập trình C/C++ cho các bạn từ 18 tuổi
Ngôn ngữ lập trình C hỗ trợ cho chúng ta khá nhiều hàm để xử lý hay thao tác với chuỗi. Các hàm này bạn có thể tìm thấy trong thư viện <string.h> (tương ứng với tập tin string.h trong thư mục INCLUDE đối với phiên bản BorlandC V3.1).
Xin được nhắc lại, để khai báo một chuỗi ta khai báo mảng ký tự một chiều, ví dụ câu lệnh char str[20]; sẽ tạo một chuỗi có tên str với kích thước tối đa là 20 ký tự. Còn để khai báo một mảng chuỗi thì ta khai báo một mảng ký tự hai chiều, chẳng hạn như câu lệnh char arrstr[10][25]; sẽ tạo một mảng gồm 10 chuỗi và mỗi chuỗi có tối đa 25 ký tự.
Một chuỗi "abc" chẳng hạn, thực ra sẽ có 4 ký tự 'a', 'b', 'c', và ký tự kết thúc chuỗi '\0'. Ký tự '\0' ứng với NULL.
Các ký tự đặc biệt thể hiện trong chuỗi:
\\ | Gạch chéo ngược (xổ trái) |
\" | Nháy đôi (nháy kép) |
\' | Nháy đơn |
\n | Newline (line feed) - Xuống dòng |
\r | Carriage return |
\b | Backspace (Xóa lùi) |
\t | Horizontal tab (Tab ngang) |
\f | Form feed |
\a | Alert (bell) (Phát tiếng kêu thông báo) |
\v | Vertical tab (Tab dọc) |
\? | Question mark (dùng trong đồ họa 3 chiều) |
\nnn | Character with octal value nnn |
\xhh | Character with hexadecimal value hh |
Ba loại hàm có sẵn trong thư viện string.h:
- các hàm mem thao tác với chuỗi ký tự tùy ý mà không liên quan đến ký tự rỗng;
- các hàm str thao tác với các chuỗi ký tự kết thúc bằng null;
- các hàm strn thao tác với chuỗi các ký tự không rỗng.
Dưới đây ta sẽ tìm hiểu các hàm xử lý chuỗi phổ biến trong ngôn ngữ C.
1. strlen()
Hàm strlen() (string length) dùng để lấy kích thước chuỗi (là số lượng ký tự của chuỗi). Kích thước của chuỗi thường được dùng trong các vòng lặp lấy từng ký tự của chuỗi. Cú pháp của hàm là:
strlen(str);
, trong đó, str có thể là một biến chuỗi hoặc một hằng chuỗi thì cũng đều được chấp nhận.
Chương trình dưới đây hiển thị nội dung của một chuỗi trong đó giữa các ký tự được đặt thêm một ký tự '*':
#include<stdio.h> #include<conio.h> #include<string.h> main() { char str[10] = "V1Study"; int i; /* truy xuất và hiển thị từng ký tự của chuỗi */ for(i = 0; i<strlen(str); i++) printf("%c * ", str[i]); return 0; }Kết quả của chương trình trên được minh họa như sau:
V * 1 * S * t * u * d * y *
2. strcpy()
Hàm strcpy() (string copy) dùng để gán chuỗi cho chuỗi.
Ngôn ngữ C không cho phép ta gán trực tiếp chuỗi cho chuỗi thông qua toán tử gán (=) vì chuỗi là mảng ký tự. Vì vậy, ta cần phải sử dụng hàm strcpy(). Hàm này có cú pháp như sau:
strcpy(str1, str2);
, trong đó, str1 và str2 đều có thể là các biến chuỗi hoặc hằng chuỗi.
Hàm strcpy() sẽ gán giá trị của chuỗi str2 cho chuỗi str1, đồng thời hàm trả về chuỗi str1.
Đoạn mã sau đây minh họa việc sử dụng hàm strcpy(). Nó thay đổi tên của một khách sạn và hiển thị tên mới.
#include<stdio.h> #include<conio.h> #include<string.h> main() { char tenkhachsan1[15] = "BLUE Hotel"; char tenkhachsan2[15] = "GREEN Hotel"; printf("Ten cu cua khach san la \"%s\"\n", tenkhachsan1); /* tiến hành thay đổi tên của khách sạn */ strcpy(tenkhachsan1, tenkhachsan2); /* sau đó hiển thị tên mới */ printf("Sau khi doi, khach san co ten la \"%s\"\n", tenkhachsan2); return 0; }3. strcat()
Hàm strcat() (string concatenate) được sử dụng để nối hai chuỗi vào nhau. Cú pháp của hàm là:
strcat(str1, str2);
Hàm sẽ tiến hành nối chuỗi str2 vào sau chuỗi str1 và trả về nội dung của chuỗi str1 sau khi nối.
Chương trình sau đây nhận vào họ, đệm và tên, sau đó nối chúng với nhau và hiển thị ra họ tên đầy đủ.
#include<stdio.h> #include<conio.h> #include<string.h> main() { char ho[10]; //họ char dem[15]; //đệm char ten[10]; //tên char hovaten[35]=""; printf("\nMoi nhap ho: "); /* nhập họ */ gets(ho); /* tiến hành nối họ và chuỗi chứa họ và tên */ strcat(hovaten, ho); printf("\nNhap vao dem: "); /* nhập đệm */ gets(dem); /* đưa thêm dấu cách */ strcat(hovaten, " "); /* rồi đưa đệm vào */ strcat(hovaten, dem); printf("\nXin moi nhap ten cua ban: "); /* cuối cùng nhập vào tên*/ gets(ten); strcat(hovaten, " "); /* rồi đưa tên vào */ strcart(hovaten, ten); /* và hiển thị ra màn hình họ và tên đầy đủ */ printf("\nHo va ten cua ban la: \"%s\"", hovaten); return 0; }4. strchr()
Hàm strchr() (string character) dùng để tìm kiếm ký tự trong chuỗi. Cú pháp của hàm là:
strchr(str, chr);
, trong đó, chr có thể là một biến ký tự hoặc một hằng ký tự đều được.
Quy cách hoạt động của hàm này là nó sẽ tìm xem trong chuỗi str có ký tự chr hay không, nếu có thì hàm trả về chuỗi bắt đầu từ vị trí đầu tiên tìm thấy ký tự chr cho đến hết chuỗi str, ngược lại thì hàm trả về NULL.
Chương trình sau đây xác định liệu ký tự 'a' có xuất hiện trong tên hai thành phố hay không.
#include<stdio.h> #include<conio.h> #include<string.h> main() { char str1[15] = "Ha Noi"; char str2[30] = "Thanh pho Ho Chi Minh"; char chr = 'a'; clrscr(); /* nếu khác NULL tức là tìm thấy chr trong str1 */ if(strchr(str1, chr) != NULL){ /* thì in ra ra thông báo có xuất hiện */ printf("\n'%c' co xuat hien trong chuoi \"%s\"\n",chr,str1); } else{ /* nếu không thì thông báo không xuất hiện */ printf("\n'%c' khong xuat hien trong chuoi \"%s\"\n",chr,str1); } /* kiểm tra xem 'a' có nằm trong chuỗi thứ hai không */ if(strchr(str2, chr) != NULL) { printf("\n'%c' xuat hien trong \"%s\"\n",chr,str2); } else{ printf("\n'%c' khong xuat hien trong \"%s\"\n",chr,str2); } return 0; }5. strstr()
Hàm strstr() (string string) dùng để tìm kiếm chuỗi trong chuỗi. Cú pháp của hàm là:
strstr(Chuỗi1, Chuỗi2) //tìm Chuỗi2 trong Chuỗi1, trong đó nếu không tìm thấy Chuỗi2 trong Chuỗi1 thì hàm trả về giá trị NULL. Ngược lại, hàm sẽ trả về một chuỗi bắt đầu từ vị trí đầu tiên tìm thấy Chuỗi2 cho đến hết Chuỗi1. Ví dụ:
//khai báo các chuỗi char s1[10] = "abcdefghi", s2[5] = "cde", s3[5] = "cdf"; strstr(s1, s2); //sẽ tìm chuỗi s2 trong chuỗi s1, hàm trả về kết quả là: "cdefghi" strstr(s1, s3); //sẽ tìm chuỗi s3 trong chuỗi s1, hàm trả về kết quả là NULL vì trong chuỗi s1 không có chuỗi "cdf"6. strcmp()
Hàm strcmp() (string compare) dùng để so sánh hai chuỗi với nhau theo tiêu chí so sánh là thứ tự ký tự trong bảng mã ASCII. Hàm này thường hay được dùng để sắp xếp các chuỗi theo chiều tăng hoặc giảm theo vần A B C, ví dụ như sắp xếp các tên sinh viên, các tên môn học theo trật tự tăng hoặc giảm. Cú pháp sử dụng hàm này là như sau:
strcmp(s1, s2)
Hàm sẽ trả về một số chính là hiệu của hai ký tự cuối cùng đem so sánh. Cụ thể hàm sẽ trả về giá trị theo các trường hợp sau:
- một số âm (<0) nếu chuỗi s1 nhỏ hơn chuỗi s2.
- số 0 (==0) nếu chuỗi s1 giống hệt chuỗi s2.
- một số dương (>0) nếu chuỗi s1 lớn hơn chuỗi s2.
Quy cách so sánh:
Việc so sánh sẽ bắt đầu từ hai ký tự đầu tiên bên trái của hai chuỗi. Bắt đầu từ bên trái, hàm sẽ lấy từng ký tự của chuỗi s2 đem so sánh với ký tự ở vị trí tương ứng của chuỗi s1. Nếu hai ký tự đem so sánh giống nhau thì sẽ chuyển sang so sánh hai ký tự kế tiếp bên phải. Nếu hai ký tự khác nhau thì lập tức dừng lại và đưa ra kết quả: ký tự nào có thứ tự trong bảng mã ASCII lớn hơn thì chuỗi tương ứng sẽ lớn hơn chuỗi kia.
Chẳng hạn: Chuỗi "abc" nhỏ hơn chuỗi "abd", vì ký tự 'd' có vị trí lơn hơn ký tự 'c' trong bảng mã ASCII. Chuỗi "abc" nhỏ hơn chuỗi "abcd". Chuỗi "An" nhỏ hơn chuỗi "Anh", chuỗi "Anh" nhỏ hơn chuỗi "Binh", ...Ví dụ:
char s1[5]="Phan", s2[5]="Phi", s3[5]="Phan", s4[7]="Nhuong"; strcmp(s1,s2); //sẽ so sánh s2 với s1, hàm sẽ trả về một số âm (<0) strcmp(s1,s3); //hàm trả về 0 strcmp(s1,s4); //hàm trả về một số dương (>0)Chương trình sau đây so sánh biến name1 với các biến name2, name3, name4 và hiển thị kết quả của phép so sánh:
#include<stdio.h> #include<conio.h> #include<string.h> main() { char str1[15] = "Ha Noi"; char str2[15] = "Da Nang"; char str3[15] = "Sai Gon"; char str4[15] = "Ha Noi"; int sosanh; sosanh = strcmp(str1,str2); printf("\n\"%s\" so sanh voi \"%s\" thi tra ve %d\n", str1, str2, sosanh); sosanh = strcmp(str1, str3); printf("\n\"%s\" so sanh voi \"%s\" thi tra ve %d\n", str1, str3, sosanh); sosanh = strcmp(str1,str4); printf("\n\"%s\" so sanh voi \"%s\" thi tra ve %d\n", str1, str4, sosanh); return 0; }7. strrev()
Hàm strrev() (string reverse) dùng để đảo ngược trật tự một chuỗi. Hàm trả về chuỗi đã được đổi ngược. Cú pháp của hàm là:
strrev(Chuỗi)
Ví dụ, nếu bạn thực hiện lệnh strrev("Lap trinh vien");, thì kết quả là chuỗi sẽ đảo ngược thành "neiv hnirt paL".
8. strlwr()
Hàm strlwr() (string lowercase) dùng để chuyển các ký tự từ 'A' đến 'Z' trong một chuỗi thành in thường, các ký tự khác không thay đổi.
Ví dụ, câu lệnh strlwr("ABC"); sẽ chuyển chuỗi "ABC" thành "abc".
9. strupr()
Hàm strlupr() (string uppercase) dùng để chuyển các ký tự từ 'a' đến 'z' trong một chuỗi thành in HOA, các ký tự khác không thay đổi.
Ví dụ, lệnh strupr("vietnam"); sẽ chuyển chuỗi "vietnam" thành chuỗi "VIETNAM".
10. strncat()
Hàm này dùng để nối n ký tự của chuỗi sau vào sau chuỗi trước. Cú pháp của hàm như sau:
strncat(s1, s2, n)
Theo đó, hàm sẽ nối n ký tự của chuỗi s2 vào sau chuỗi s1.
Ví dụ:
#include<stdio.h> #include<string.h> main(){ char s1[]="abcd"; char s2[]="1234"; strncat(s1, s2, 2); puts(s1);//Kết quả là: abcd12 return 0; }11. strncmp()
Hàm này dùng để so sánh n ký tự đầu tiên của hai chuỗi. Cú pháp như sau:
strncmp(s1, s2, n)
Theo đó, hàm sẽ so sánh n ký tự đầu của hai chuỗi s1 và s2 theo quy cách so sánh giống như hàm strcmp().
Ví dụ:
#include<stdio.h> #include<string.h> main(){ char s1[]="abcd"; char s2[]="abde"; printf("%d",strncmp(s1, s2, 2)); //So sánh 2 ký tự đầu của 2 chuỗi, sẽ trả về 0 return 0; }12. strncpy()
Cú pháp:
strncpy(s1, s2, n)
Hàm này dùng để gán n ký tự đầu tiên của chuỗi s2 cho n ký tự đầu tiên của chuỗi s1.
Ví dụ:
#include<stdio.h> #include<string.h> main(){ char s1[]="abcd"; char s2[]="1234"; strncpy(s1, s2, 2); //gán 2 ký tự đầu tiên của s2 cho 2 ký tự đầu tiên của s1 puts(s1);//Kết quả của s1: 12cd return 0; }13. itoa()
Cú pháp:
itoa(integer_number, string, 10)
Hàm này có nhiệm vụ chuyển đổi một số nguyên thành một chuỗi.
Ví dụ:
#include<stdio.h> int main(){ int number = 12345; char str[6]; //Chuyển số lưu trong biến number //thành chuỗi và lưu trong biến str itoa(number, str, 10); //In chuỗi lưu trong biến str printf("%s\n", str); return 0; }Bạn cũng tham khảo thêm video hướng dẫn dưới đây:
Tham khảo thêm về chuỗi
- Bài tập phần chuỗi
- Bài tập phần mảng chuỗi
- Kiểm tra tính đối xứng của 1 chuỗi
- Kiểm tra chuỗi có chứa ký tự in hoa không
- Kiểm tra chuỗi có chứa ký số không
- Đếm số từ trong chuỗi
- Cắt ký tự trắng (space) cuối chuỗi
- Cắt ký tự trắng ở đầu chuỗi
- Đếm số lần xuất hiện từng ký tự trong chuỗi
- Cắt ký tự trắng thừa ở giữa chuỗi
Từ khóa » Cách Sử Dụng String Trong Arduino
-
Xử Lý Chuỗi Trong Arduino | Cộng đồng Arduino Việt Nam
-
String | Cộng đồng Arduino Việt Nam
-
Hàm String Trong Arduino - ĐIỆN TỬ TƯƠNG LAI
-
Chuyển Từ Int Sang String Và String Sang Int Trong Arduino
-
String Là Gì? Chi Tiết Các Hàm Trong String. - Lập Trình Arduino
-
Arduino - Chuỗi - Dongthoigian
-
Bài 6 Hưỡng Dẫn Tự Học ESP8266. Phần 2 Xử Lý String Cho ...
-
So Sánh Chuỗi Trong Arduino - Học Tốt
-
String Là Kiểu Dữ Liệu Gì - Cẩm Nang Hải Phòng
-
Tự Học Arduino
-
Chuỗi Ký Tự Là Gì? Cách Khởi Tạo Và Một Số Kỹ Thuật Lập Trình Trên Chuỗi
-
Sử Dụng Kiểu Dữ Liệu String Trong Python - Góc Học IT
-
Sử Dụng Serial Monitor để Giao Tiếp Giữa Arduino Và PC - Viblo