Lập Trình Pascal - Câu Lạc Bộ Tin Học

Trang

  • Trang chủ
  • Lập trình Pascal

Lập trình Pascal

Lập trình Pascal: Bài 1 - Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Pascal Nội dung bạn học được trong Video này: 1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal - Pascal là một ngôn ngữ lập trình cao cấp do giáo sư Niklaus Writh - Trường Đại Học Kỹ Thuật Zurich - Thụy Sĩ đề xuất năm 1970 và đặt tên là Pascal để tưởng nhớ nhà toán học, triết học nổi tiếng người Pháp: Blaise Pascal. - Đặc điểm của Pascal: + Ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn giản, có tính logic. + Cấu trúc của chương trình rõ dàng, dễ hiểu. + Dễ sửa chữa, cải tiến. - Một số trình dịch của Pascal: + TURBO PASCAL + QUICK PASCAL + UCSD PASCAL + ANSI PASCAL ... Tuy nhiên TURBO PASCAL tỏ ra có nhiều ưu điểm vượt trội nên nó đã trở thành một ngôn ngữ quen thuộc và phổ biến với người lập trình. 2. Turbo Pascal Trong quá trình phát triển TURBO PASCAL đã có nhiều phiên bản 1.0; 2.0; 3.0; 4.0; 5.0; 5.5; 6.0; 7.0. - Một số phím tắt thường dùng: F2: Lưu F3: Mở F9: Dịch Ctrl+F9: Chạy Alt+F5:Xem kết quả Alt+X: Thoát 3. Cấu trúc của một chương trình Pascal a. Phần khai báo (có thể có hoặc không) Phần khai báo có thể có các mục sau: + Tên chương trình PROGRAM + Khai báo sử dụng UNIT USES + Khai báo nhãn LABEL + Khai báo hằng CONST + Khai báo kiểu TYPE + Khai báo biến VAR + Khai báo chương trình con PROCEDURE/ FUNCTION b. Phần thân chương trình Bắt đầu bằng từ khoá BEGIN và kết thúc bằng từ khoá END. (END và dấu chấm). Giữa BEGIN và END. là các câu lệnh. BEGIN <các câu lệnh>; END. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lập trình Pascal: Bài 2- Các thành phần cơ bản trong Pascal Nội dung cơ bản: 1. Bộ ký tự, từ khóa, tên Bấm vào đây để xem nội dung đầy đủ a. Bộ ký tự, ký hiệu trong ngôn ngữ Pascal 26 chữ cái la tinh lớn: A,...,Z 26 chữ cái la tinh nhỏ: a,...,z Dấu gạch dưới: _ Bộ chữ số thập phân: 0,...,9 Các ký hiệu toán học: + - * / = < > ( ) Các ký hiệu đặc biệt: . , ' : ; [] ? % @ \ | ! & # $ {} Khoảng trắng- ký tự cách. b. Từ khóa Các từ khoá là các từ dành riêng của Pascal mà người lập trình có thể sử dụng chúng trong chương trình để thiết kế chương trình. Không được dùng từ khoá để đặt cho các tên riêng như tên biến, tên kiểu, tên hàm… Một số từ khoá của Pascal gồm: And External Mod Shr Array File Nil String Begin For Not Then Case Function Object To Const Goto Of Type Constructor If Or Unit Div Implementation Packed Until Do In Procedure Uses Downto Inline Program Var Else Interface Record Virtual End Label Repeat While Set Shl With Xor c. Tên Tên dùng để đặt cho tên chương trình, hằng, kiểu, biến, chương trình con… tên được chia thành 2 loại. - Tên chuẩn đã được PASCAL đặt trước, chẳng hạn các hàm số SIN, COS, LN,… hằng số PI, kiểu INTEGER, BYTE, REAL… - Tên do người dùng tự đặt. + Dùng bộ chữ cái, bộ chữ số và dấu gạch dưới để đặt tên + Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới ( _ ) sau đó là chữ cái hoặc chữ số. + Không có khoảng trống ở giữa tên + Không được trùng với từ khoá. + Độ dài tối đa của tên là 127 ký tự, tuy nhiên cần đặt sao cho tên gọn và có ý nghĩa. + Pascal không bắt lỗi việc đặt tên trùng với tên chuẩn, nhưng khi đó ý nghĩa của tên chuẩn không còn giá trị nữa => ko nên đặt trùng tên chuẩn Lưu ý: Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong từ khóa, tên chuẩn hay tên. Ví dụ “BEGIN” hay “Begin” hay “BeGin” là như nhau. Tuy nhiên chúng ta nên tập thói quen viết một cách thống nhất tên trong toàn bộ chương trình. 2. Dấu chấm phẩy và lời chú thích Bấm vào đây để xem nội dung đầy đủ a. Dấu chấm phẩy Dấu chấm phẩy ( ; )dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Sau một câu lệnh phải có dấu chấm phẩy. Ví dụ: Write(‘Nhap so a:’); Readln(a); b. Lời chú thích Lời chú thích có thể đặt bất cứ vị trí nào trong chương trình, nhưng phải nằm trong cặp dấu { và } hoặc (* và *). Ví dụ: {Day la loi chu thich} (* Day cung la mot loi chu thich*). 3. Hằng, kiểu, biến Bấm vào đây để xem nội dung đầy đủ a. Hằng Hằng là một đại lượng không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Có hai loại hằng là hằng chuẩn và hằng do người dùng định nghĩa. - Hằng chuẩn là hằng do Pascal định sẵn, ví dụ hằng số PI, hằng số chỉ màu RED=4,… Người sử dụng không cần định nghĩa lại nếu thấy không cần thiết. Các hằng này được Pascal định nghĩa sẵn trong các Unit. Cần tham khảo hướng dẫn (help) đối với mỗi Unit để biết trong Unit có các hằng nào đã được định nghĩa.. - Hằng do người dùng định nghĩa thông qua việc khai báo. Cú pháp: CONST <ten_hang_1>=<gia_tri_hang_1>; ... <ten_hang_n>=<gia_tri_hang_n>; Ví dụ: CONST a=5; ch='Q'; ... b. Kiểu Một kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó. Có hai loại kiểu là kiểu chuẩn và kiểu do người dùng định nghĩa. */ Một số kiểu dữ liệu chuẩn: - Kiểu logic Kiểu Kích thước Miền xác định ------------------------------------------------ Boolean 1 byte FALSE..TRUE - Kiểu số nguyên Kiểu Kích thước Miền xác định -------------------------------------------------- Shortint 1 byte -128..127 Byte 1 byte 0..255 Integer 2 byte -32768..32767 Word 2 byte 0..65535 Longint 4 byte -2147483648..2147483647 - Kiểu số thực Kiểu Kích thước Miền xác định -------------------------------------------------- Real 6 byte 2.9E-39..1.7E+38 Single 4 byte 1.5E-45..3.4E+38 Double 8 byte 5.0E-324..1.7E+308 Extended 10 byte 3.4E-4932..1.1E+4932 Comp 8 byte -9.2E-18..9.2E+18 - Kiểu ký tự, xâu ký tự Kiểu Kích thước Miền xác định -------------------------------------------------- Char 1 byte 256 ký tự của bảng mã ASCII. String n+1 byte tối đa 255 ký tự {với n là số ký tự của xâu} * Kiểu do người dùng định nghĩa: Cú pháp: TYPE <ten_kieu> = <cac_thanh_phan_cua_kieu>; Ví dụ: TYPE Hoaqua=(tao,mit,dua,oi); che=(buoi,thapcam); ... c. Biến - Biến là một ô nhớ trong bộ nhớ của máy tính, giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Chương trình quản lý biến thông qua tên biến và mỗi biến tương ứng với một kiểu dữ liệu nhất định. - Cú pháp khai báo biến: VAR <ten_bien>:<kieu_du_lieu>; Ví dụ: VAR a:integer; b,c:real; qua:Hoaqua; (* với Hoaqua la kieu du kieu da dinh nghia *) ... 4. Phép toán, Biểu thức, Câu lệnh Bấm vào đây để xem nội dung đầy đủ a. Phép toán */ Phép toán trên kiểu số Phép toán Ý nghĩa Ví dụ ------------------------------------------------------ - Lấy đối số Đối số của 2 là -2 + Cộng 10 + 9 -> 19 - Trừ 10 - 9 -> 1 * Nhân 10 * 9 -> 90 / Chia 10 / 4 -> 2.5 Div Chia lấy phần nguyên 10 div 3 -> 3 Mod Chia lấy phần dư 10 mod 3 -> 1 (Div và Mod chỉ áp dụng cho kiểu nguyên). */ Một số hàm số, thủ tục Hàm Ý nghĩa Ví dụ ------------------------------------------------------------ ABS(x) Trị tuyệt đối x Abs(-2) -> 2 SQR(x) Bình phương x Sqr(2) -> 4 SQRT(x) Căn bậc hai x Sqrt(9) -> 3 EXP(x) Hàm e^x Exp(3) -> e^3 LN(x) Hàm ln(x) Ln(2) ->ln2 SIN(x) Hàm lượng giác Sin(PI) -> 0 COS(x) Hàm lượng giác Cos(PI) -> 1 ARCTAN(x) Hàm lượng giác Arctan(0) ->0 INC(x) Tăng x lên 1 đơn vị <=> x:=x+1; DEC(x) Giảm x xuống 1 đơn vị <=> x:=x-1; SUCC(x) Cho giá trị tiếp theo của x succ(5) cho KQ 6 PRED(x) Cho giá trị trước đó của x PRED(5) cho KQ 4 ROUND(x) Làm tròn lên Round(8.6) -> 9 TRUNC(x) Làm tròn xuống Trunc(8.6) -> 8 ORD(x) Lấy mã ASCII của ký tự Ord(‘a’) -> 97 CHR(x) Cho ký tự có mã ASCII Chr(65) -> ‘A’ ODD(x) Kiểm chẳn lẽ Odd(5) -> True */ Một số phép toán logic AND, OR, XOR, NOT. X Y X OR Y X AND Y X XOR Y NOT X ---------------------------------------------------------- FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE FALSE TRUE TRUE TRUE FALSE TRUE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE FALSE Lưu ý: - Các phép toán so sánh (<> khác, = bằng, > lớn hơn, < nhỏ hơn >= lớn hơn hoặc bằng, <= nhỏ hơn hoặc bằng) luôn trả về kiểu Booland. - Các phép toán logic còn áp dụng trên kiểu số nguyên, trên cớ sở biểu diễn số nhị phân của các số nguyên. b. Biểu thức - Biểu thức là một phần của câu lệnh bao gồm hằng, biến, hàm liên kết với nhau bằng các phép toán và các dấu ngoặc đơn ( ). Ví dụ: (-b+sqrt(delta))/(2*a) - Thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức: 1. Biểu thức trong ngoặc đơn 2. Phép gọi hàm 3. Not, - 4. *, /, DIV, MOD AND 5. +, -, OR, XOR 6. =, <>, <=,>=,<,>,IN - Quy ước thứ tự ưu tiên + Qui tắc 1 : Các phép toán nào có ưu tiên cao hơn sẽ được tính trước. + Qui tắc 2 : Trong các phép toán có cùng thứ tự ưu tiên thì sự tính toán sẽ được thực hiện từ trái sang phải. + Qui tắc 3 : Phần trong ngoặc từ trong ra ngoài được tính toán để trở thành một giá trị. c. Câu lệnh - Câu lệnh xác định một công việc mà chương trình phải thực hiện để xử lý các dữ liệu đã được mô tả và khai báo. Có 2 loại câu lệnh: - Câu lệnh đơn: Là câu lệnh không chứa các câu lệnh khác. - Câu lệnh có cấu trúc: gồm các câu lệnh ghép, câu lệnh rẽ nhánh câu lệnh điều khiển lựa chọn, câu lệnh lặp,... Lưu ý: Câu lệnh ghép là một nhóm các câu lệnh đơn cần thực hiện liên tiếp và được đặt trong cặp từ khóa BEGIN và END; (END kèm theo dấu chấm phẩy). */ Một số câu lệnh đơn: - Lệnh gán: Cú pháp: <ten_bien>:=<bieu_thuc>; Ví dụ: a:=5+4/3; b:=c+d/e; Lưu ý: + Khi một giá trị được gán cho biến, nó sẽ thay thế giá trị trước đó của biến đã lưu. + Biểu thức ở bên phải và bên trái lệnh gán phải có cùng kiểu dữ liệu. - Lệnh đọc dữ liệu Lệnh đọc dữ liệu là lệnh gán giá trị cho biến khi ta nhập từ bàn phím. Có 3 mẫu viết • Read(Biến1, Biến2,…, BiếnN); {có thể dùng dấu cách hoặc phím enter để lần lượt nhập dữ liệu cho các biến} • Readln(Biến1, Biến2,…, BiếnN); {phải dùng phím enter để lần lượt nhập dữ liệ cho các biến} • Readln; {Bắt máy dừng lại chờ nhấp phím enter thường để làm dừng màn hình cho ta xem kết quả} Lưu ý: Chúng ta không nên dùng lệnh read để nhập dữ liệu cho các biên mà nên nhập bằng lệnh readln vì khi nhập dữ liệu cho các biến bằng lệnh read có thể sẽ dẫn đến tình trạng trôi lệnh (tức là một số lệnh không được thực hiện). - Lệnh viết dữ liệu ra màn hình: Có 3 mẫu viết: • Write(Value1,Value2,...,ValueN); { viết các mục ra, con trỏ nằm ở cuối dòng} • Writeln(Value1,Value2,...,ValueN); { viết các mục ra, con trỏ nằm ở đầu dòng tiếp theo} • Writeln; { chỉ đưa con trỏ xuống dòng tiếp theo} trong đó: các value là các biến, hằng, giá trị hay chuỗi ký tự (phải đặt trong cặp nháy đơn). {riêng dấu ' ta xuất bằng cách ghi 2 dấu ''} Viết có quy cách: - Đối với kiểu số thực: :<độ rộng>:<số chữ số thập phân>; Ví dụ: write(a:4:5); _ Đối với các kiểu dữ liệu khác: :<độ rộng>; Ví dụ: write(b:4);{với b là số nguyên} Lưu ý: Khi số chữ số của biến nhiều hơn với độ rộng thì số đó sẽ được xuất ra toàn bộ. Ví dụ: b có giá trị là 12345. Khi ta viết lệnh write(b:4); 12345 - Một số lệnh khác • Clrscr; Lệnh xóa màn hình và đưa con trỏ về góc trên bên trái • Gotoxy(x,y); đặt con trỏ tới tọa độ (x,y) x: cột từ 1->80; y: hàng từ 1->25 ...---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lập trình Pascal: Bài 3 - Câu lệnh có cấu trúc - Phần 1
Nội dung cơ bản: 1. Câu lệnh rẽ nhánh a. Dạng không đầy đủ Cú pháp: if <dieu_kien> then <cong_viec>; Nếu điều kiện là đúng thì thực hiện công việc (ngược lại là điều kiện sai thì không thực hiện công việc). b. Dạng đầy đủ Cú pháp: if <dieu_kien> then <cong_viec_1> else < cong_viec_2>; Nếu điều kiện là đúng thì thực hiện công việc 1, ngược lại là điều kiện sai thì thực thi công việc 2. Chú ý trước ELSE không có dấu ; (chấm phẩy). Lưu ý: Nếu công việc thực hiện có từ 2 câu lệnh trở lên ta phải đặt chúng trong cặp từ khóa BEGIN và END; 2. Câu lệnh lựa chọn a. Dạng không đầy đủ Cú pháp: case <bieu_thuc> of Hang_1: <cong_viec_1>; Hang_2: <cong_viec_2>; ... Hang_n: <cong_viec_n> end; Nếu giá trị của biểu thức rơi vào hằng nào thi công việc tương ứng sẽ được thực hiện rồi kết thúc lệnh case of. Nếu giắ trị của biểu thức không bằng một hằng nào thì sẽ kết thúc lệnh case of mà không làm gì. b. Dạng đầy đủ Cú pháp: case <bieu_thuc> of Hang_1: <cong_viec_1>; Hang_2: <cong_viec_2>; ... Hang_n: <cong_viec_n> else <cong_viec_n+1>; end; Nếu giá trị của biểu thức rơi vào hằng nào thi công việc tương ứng sẽ được thực hiện rồi kết thúc lệnh case of. Nếu giắ trị của biểu thức không bằng một hằng nào thì sẽ thực hiện công việc thứ n+1 và thoát. Lưu ý: + Các giá trị hang_1, hang_2,...,hang_n phải là kiểu đếm được (không phải là kiểu số thực). + Các giá trị hang_1, hang_2,...,hang_n có thể là kiểu liệt kê hay kiểu đoạn con Ví dụ: kiểu liệt kê: 1,3,5,7 a,c,d kiểu đoạn con: 1..10 (2 dấu chấm) a..z
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lập trình Pascal: Bài 3: Câu lệnh có cấu trúc - phần 2 Nội dung của phần này:3. Câu lệnh lặp với số lần biết trướca. Dạng 1:for <bien>:=<gia_tri_dau> to <gia_tri_cuoi> do<cong_viec>;- Bước 1: Kiểm tra giá trị đầu có <= (nhỏ hơn hoặc bằng) giá trị cuối hay không. Nếu đúng thì gán giá trị đầu cho biến và thực thi công việc.- Bước 2: Kiểm tra giá trị biến <> (khác) giá trị cuối hay không. Nếu đúng thì tăng thêm biến một đơn vị (bien:=SUCC(bien)) rồi thực hiện công việc.- Lập lại bước 2, cho đến khi giá trị biến bằng giá trị cuối thì kết thúc câu lệnh.Lưu ý:Biến sau từ khoá for phải là biến đếm được và giá trị đầu phải <= giá trị cuối.b. Dạng 2:for <bien>:=<gia_tri_dau> downto <gia_tri_cuoi> do<cong_viec>;- Bước 1: Kiểm tra giá trị đầu có >= (nhỏ hơn hoặc bằng) giá trị cuối hay không. Nếu đúng thì gán giá trị đầu cho biến và thực thi công việc.- Bước 2: Kiểm tra giá trị biến <> (khác) giá trị cuối hay không. Nếu đúng thì giảm biến xuống một đơn vị(bien:=PRED(bien)) rồi thực hiện công việc.- Lập lại bước 2, cho đến khi giá trị biến bằng giá trị cuối thì kết thúc câu lệnh.Lưu ý:Biến sau từ khoá for phải là biến đếm được và giá trị đầu phải >= giá trị cuối.Lưu ý: Không giống với các ngôn ngữ khác, Pascal không kiểm tra (biến>cuối) trong câu lệnh FOR … TO … DO để kết thúc vòng lặp mà là kiểm tra (biến=cuối) để thực hiện lần lặp cuối cùng. Vì lẽ đó việc can thiệp vào biến đếm có thể gây ra sự cố “vòng lặp vô tận”. Ngay cả khi bien đã duyệt qua hết phạm vi của kiểu dữ liệu (tức giá trị 255) thì bien quay lai giá trị 0 … và mọi thứ lại tiếp tục …trừ khi gõ Ctrl - Break.4. Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trướca. Vòng lặp WHILECú pháp:while <dieu_kien> do<cong_viec>;Khi gặp vòng lặp chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng thì thực thi công việc, sau đó quay lại kiểm tra điều kiện. Cứ tiếp tục như thế cho tới khinào điều kiện sai thì kết thúc.{Trong khi điều kiện đúng thì làm công việc}.b. Vòng lặp REPEATCú pháp:repeatwriteln('i =',i);i:=i+1;until i>10;Khi gặp vòng lặp chương trình sẽ thực thi công việc, sau đó kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện sai thì tiếp tục thực hiện công việc sau đó kiểm tra điều kiện. Cứ tiếp tục như thế cho tới khi nào điều kiện đúng thì kết thúc.{Làm công việc cho đến khi điều kiện đúng}.Lưu ý:+ Không giống với vòng lặp for Cả hai vòng lặp While và Repeat đều là vòng lặp không xác định trước số lần lặp. Cần phải có câu lệnh thay đổi giá trị biến điều khiển vòng lặp để có thể thoát ra khỏi vòng lặp.+ Trong vòng lệnh while thì điều kiện sẽ được kiểm tra trước, nếu điều kiện đúng thì thực hiện công việc. Còn trong lệnh repeat thì ngược lại, công việc được làm trước rồi mới kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng thì vòng lặp kết thúc. Như vậy đối với vòng lặp repeat bao giờ thân vòng lặp cũng được thực hiện ít nhất một lần, trong khi thân vòng lặp while có thể không được thực hiện lần nào. + Nếu dùng 2 lệnh này để giải cùng một bài toán, cùng một giải thuật như nhau thì điều kiện sau while và điều kiện sau until là phủ định nhau. + Các câu lệnh trong vòng lặp repeat không cần phải đặt trong cặp từ khóa BEGIN và END;* Một số lệnh khác liên quana. Lệnh goto- Cú phápgoto nhan;Trong đó nhan là một nhãn, tên nhãn được đặt theo quy tắc đặt tên {đã biết} hoặc là số nguyên từ 0 đến 9999- Hoạt động: Khi gặp lệnh goto chương trình nhảy vô điều kiện đến câu lệnh sau nhãn.- Lưu ý: Lệnh goto cho phép nhảy từ vị trí này đến vị trí khác trong cùng 1 thân hàm, thủ tục, nhảy từ trong vòng lặp ra ngoài, không cho phép nhảy từ ngoài vào trong vòng lặp, hàm, thủ tục, khối lệnhb. Lệnh break- Cú pháp: break;- Hoạt động: lệnh break hoạt động khi được đặt trong thân các vòng lặp for, while, repeat. Khi gặp lệnh break; thì máy sẽ thoát khỏi chu trình của vòng lặp, nếu có nhiều vòng lặp lồng nhau sẽ thoát vòng lặp trong nhất chứa lệnh break;c. Lệnh exit- Cú pháp: Exit;- Hoạt động: Lệnh exit sẽ làm chấm dứt chương trình con nếu nó được đặt trong ctc, làm chấm dứt chương trình chính nếu nó ở chương trình chínhd. Lệnh halt- Cú pháp: halt;- Hoạt động: Khi gặp lệnh halt thì máy sẽ dừng ngay chương trình đang chạy. Lệnh này thường dùng khi thuật toán gặp 1 TH không thể tiếp tục được. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lập trình Pascal: Bai 4 - Kiểu liệt kê, đoạn con, tập hợp Nội dung video: 1. Kiểu liệt kêa. Khai báo Cách 1: Khai báo gián tiếp- Cú pháp:type <tên kiểu>=(hằng 1, hằng 2,..., hằng n);var <tên biến>:<tên kiểu>;Cách 2: Khai báo trực tiếp- Cú pháp: var <tên biến>:(hằng 1, hằng 2,..., hằng n);b. Một số hàm áp dụng cho kiểu liệt kêc. Nhập xuất kiểu liệt kê2. Kiểu đoạn cona. Khai báoCách 1: Khai báo gián tiếp- Cú pháp:type <tên kiểu>=<giá trị đầu>..<giá trị cuối>;var <tên biến>:<tên kiểu>;Cách 2: Khai báo trực tiếp- Cú pháp:var <tên biến>:<giá trị đầu>..<giá trị cuối>;b. Tác dụng và cách sử dụng3. Kiểu tập hợpa. Khai báoCách 1: Khai báo gián tiếp- Cú pháp:type <tên kiểu>= set of <kiểu thứ tự>;var <tên biến>:<tên kiểu>;Cách 2: Khai báo trực tiếp- Cú pháp:var <tên biến>:set of <kiểu thứ tự>;b. Mô tả tập hợpMột tập hợp được mô tả bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp, chúng cách nhau dấu , (phẩy) và được đặt trong cặp dấu [] (ngoặc vuông). Các phần tử có thể là hằng, biến, biểu thức.c. Các phép toán trên tập hợp- Phép hợp - Phép giao- Phép trừ- Phép thử- Các phép so sánh (=, <>, >=,<=). ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Trang chủ Đăng ký: Bài đăng (Atom) ++ Chào mừng các bạn ghé thăm Blog của tôi ++ Mong các bạn góp ý để Blog ngày càng phát triển ++

Tổng số lượt xem trang

Từ khóa » Câu Lệnh Exit Trong Pascal