Lấy Câu Văn:" Khiêm Tốn Là Một điều Không Thể Thiếu Cho Những Ai ...
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng - Lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
Chủ đề
- Bài 1. Thơ và thơ song thất lục bát
- Bài 2. Truyện thơ Nôm
- Bài 3. Văn bản thông tin
- Văn bản ngữ văn 9
- Soạn Văn 9 Kết nối tri thức tập 1
- Tiếng Việt
- Bài 1. Thế giới kì ảo
- Bài 1. Thương nhớ quê hương
- Tập làm văn lớp 9
- Bài 2. Những cung bậc tâm trạng
- Bài 2. Giá trị của văn chương
- Soạn văn lớp 9
- Bài 3. Hồn nước nằm trong tiếng mẹ cha
- Bài 3. Những di tích lịch sử và danh thắng
- Văn mẫu lớp 9
- Bài 4. Con người trong thế giới kì ảo
- Ôn thi vào 10
- Bài 5. Khát vọng công lí
- Bài 4. Khám phá vẻ đẹp văn chương
- Bài 5. Đối diện nỗi đau
- Bài 4. Truyện ngắn
- Bài 5. Nghị luận xã hội
- Ôn tập và tự đánh giá cuối kì học 1
- Bài 6. Truyện truyền kì và truyện trinh thám
- Bài 7. Thơ tám chữ và thơ tự do
- Bài 8. Văn bản thông tin
- Bài 9. Bi kịch và truyện
- Bài 10. Nghị luận văn học
- Tổng kết về văn học và tiếng việt
- Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2
- Ôn tập cuối học kì 1
- Bài 6. Những vấn đề toàn cầu
- Bài 7. Hành trình khám phá sự thật
- Bài 8. Những cung bậc tình cảm
- Bài 9. Những bài học từ trải nghiệm đau thương
- Bài 10. Tiếng vọng những ngày qua
- Ôn tập cuối học kì 2
- Bài 6. Giải mã những bí mật
- Bài 7. Hồn thơ muốn điệu
- Bài 8. Tiếng nói của lương tri
- Bài 9. Đi và suy ngẫm
- Bài 10. Văn học - Lịch sử tâm hồn
- Lý thuyết
- Trắc nghiệm
- Giải bài tập SGK
- Hỏi đáp
- Đóng góp lý thuyết
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp
- Hoàng Yến
Lấy câu văn:" Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên con đường đời" làm câu chủ đề, hãy viết một đoạn văn (khoảng 12 đến 15 câu) theo phép lập luận diễn dịch. Trong đó, có sử dụng ít nhất hai phép liên kết hình thức(Chỉ rõ và gọi tên hai phép liên kết đó)
Lớp 9 Ngữ văn Tiếng Việt 1 0
Gửi Hủy
minh nguyet Tham khảo:
Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên con đường đời. Vậy khiêm tốn là gì? Tại sao nó lại quan trọng với chúng ta đến vậy? Khiêm tốn là lối sống không tự đề cao mình, đánh giá đúng mực về bản thân, không khoe khoang thành công và không ngừng học hỏi từ những người khác. Chắc hẳn bạn cũng biết, không ai trong chúng ta là hoàn hảo, trí tuệ của mỗi người cũng chỉ là một hạt cát nhỏ bé giữa sa mạc rộng lớn. Hiểu được khả năng của mình sẽ là cơ sơ quan trọng để ta hoàn thiện bản thân và mở mang tri thức. Đồng thời, biết khiêm nhường và lắng nghe cũng giúp ta có được sự tôn trọng, tin yêu của những người xung quanh. Chính đức tính ấy đã làm cho bức chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh trở nên gần gũi, cao quý hơn đối với nhân dânViệt Nam cũng như bạn bè quốc tế. Vậy nhưng, trong xã hội hiện nay vẫn có không ít người quá đề cao chủ nghĩa cá nhân, mải khoe khoang tự mãn, đắm chìm trong những gì đã đạt được để rồi dần thụt lùi so với dòng chảy của văn minh nhân loại. Hiểu được giá trị của đức tính khiêm tốn mỗi chúng ta cần nói không với cách sống tiêu cực và rèn luyện đức khiêm tốn từ những điều nhỏ bé hàng ngày. Bởi “khiêm tốn là lương tri của cơ thể”, thiếu nó ta đâu thể trở thành một con người đúng nghĩa cũng như hoàn thiên bản thân.
Phép liên kết hình thức:
Phép thế: Khiêm tốn->nó
Phép lặp: khiêm tốn-> khiêm tốn
Đúng 0 Bình luận (0) Khách vãng lai đã xóa
Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự
- Phạm Tùng
- Sơn Hồ
Viết một đoạn văn khoảng 10-15 câu trong đó có sữ dụng câu ghép ( gạch chân và ghi rõ câu ghép đó) đề : kể về một lần em mắt lỗi
Xem chi tiết Lớp 9 Ngữ văn Tiếng Việt 0 0
- phác ngọc
Câu "Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang" sử dụng phép liên kết nào? Phép liên kết ấy có tác dụng gì?
Xem chi tiết Lớp 9 Ngữ văn Tiếng Việt 1 0
- Hahha
- HarryVN
Viết đoạn văn phân tích cảnh cuối truyện " Chuyện người con gái Nam Xương" ( khoảng 12 câu) trong đó có sử dụng 1 câu bị động
CÁC BẠN GIÚP MK VS Ạ, TKS !
Xem chi tiết Lớp 9 Ngữ văn Tiếng Việt 0 0
- Hương Đỗ
Bài 12:
Nêu tên các phép tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau và chỉ ra những từ ngữ thực hiện phộp tu từ đó :
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
Bài 13:
Xét theo mục đích giao tiếp, các câu được gạch chân trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu nào?
Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. (1) Ông cất tiếng hỏi:
- Ở ngoài ấy làm gì mà lõu thế mày ? (2)
Không để đứa con kịp trả lời, ông lóo nhỏm dậy vơ lấy cái nón:
- Ở nhà trông em nhá ! (3) Đừng có đi đâu đấy. (4).
(Kim Lân, Làng)
Bài 14:
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
Vừa lúc ấy, tôi đó đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước, vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động...
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
a) Xác định những từ láy được dùng trong đoạn trích.
b) Hãy cho biết câu thứ nhất và câu thứ hai của đoạn trích được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
c) Từ “tròn” trong câu “Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.” đó được dùng như từ thuộc từ loại nào?
Bài 15:
Cho đoạn văn sau:
“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...). Mặt đất đó kiệt sức bỗng thức dậy, õu yếm đón lấy nhữ iọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đó mang lại cho Chúng cỏi sức sống ứ đầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.”
(Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)
a) Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng được dùng trong đoạn văn trên.
b) Chỉ rõ tính liên kết của đoạn văn.
Bài 16:
Cho các từ sau: hoa hồng, ngân hàng, bàn tay.
a) Nhận xét sự thay đổi về nét nghĩa của các từ: hoa hồng, ngân hàng, khi kết hợp với các từ mới: bạch, đề thi.
b) Nghĩa của của từ “trắng” trong câu: “Sau bao năm bươn chải nơi đất khách quê người, cuối cùng nó lại trở về với hai bàn tay trắng”.
Bài 17:
Giáo dục tức là giải phóng(1). Nó mở ra cánh cửa dẫn đến hòa bình, công bằng và công lí(2). Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này – các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ - gánh một trách nhiệm vô cùng quan trọng, bởi vì cái thế giới mà chúng ta để lại cho các thế hệ mai sau sẽ tùy thuộc vào những trẻ em mà chúng ta để lại cho thế giới ấy (3).
(Phê-đê-ri-cô May-o, Giáo dục – chìa khóa của tương lai, Ngữ văn lớp 9, Tập 2)
a) Chỉ ra từ ngữ thực hiện phép liên kết giữa câu 1 và câu 2 của đoạn văn trên. Cho biết đó là phép liên kết gì?
b) Chỉ ra các từ ngữ là thành phần biệt lập trong đoạn văn trên. Cho biết tên gọi của thành phần biệt lập đó.
Bài 18:
a) Xác định từ đơn, từ phức trong hai câu thơ sau:
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
(Sang thu – Hữu Thỉnh)
b) Từ chùng chình là từ tượng hình hay tượng thanh? Vì sao?
Bài 19:
Gạch 1 gạch dưới từ ghép, 2 gạch dưới từ láy trong đoạn thơ sau
Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Bài 20:
a) Nêu công dụng của thành phần tình thái trong câu. Xác định thành phần tình tháitrong các câu sau.
Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cả bọn ở làng lại đốn đến thế được.
(Kim Lân - Làng)
b) Nêu công dụng của thành phần phụ chú trong câu. Xác định thành phần phụ chú trong câu sau:
"Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi."
(Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng)
Bài 21:
Hãy gạch chân các từ láy trong đoạn văn sau:
“ Trăng đó lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì”
Bài 22:
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mó,
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.”
(Tế Hanh)
a) Chỉ ra những từ ghép Hán Việt và biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu trên ?
b) Nghĩa của những từ ghép Hán Việt ấy ?
Bài 23:
Xác định phép tu từ được sử dụng trong các câu thơ sau và nêu tác dụng của nó.a) “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”.
(Nguyễn Khoa Điềm)
a) “Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.”
(Nguyễn Du)
c) “ Nhớ nước đau lũng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.”
(Bà huyện Thanh Quan)
d) “Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.”
(Phạm Tiến Duật)
e) “Bác Dương thôi đó thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.”
(Nguyễn Khuyến)
Bài 24:
Cho biết các biện pháp tu từ và hiệu quả thẩm mĩ của nó trong đoạn văn sau:
Sau trận bão, chân trời, ngấn bể, sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông.
(Nguyễn Tuân - Cô Tô, Ngữ văn 6, tập hai, trang 89, NXB Giáo dục, 2004)
Bài 25:
Đọc kỹ đoạn thơ sau, rồi thực hiện các yêu cầu:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
(Ngữ văn 9 – tập 1, NXB Giáo dục 2006, trang 93, 94)
a) Tìm hai từ đồng nghĩa với từ tưởng. Có thể thay thế các từ tìm được với từ tưởngkhông? Vì sao?
b) Tìm thành ngữ trong đoạn thơ.
Bài 26:
Tìm các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau:
"Quê hương anh đất mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi hai người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !"
Xem chi tiết Lớp 9 Ngữ văn Tiếng Việt 0 0
- Trà My
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu in đậm sau cho biết tác dụng của phép tu từ ấy A)Có đất nước nào kì diệu đến thế không? Trong hoạn nạn càng chở che đùm bọc Cơn hồng thủy làm miền Trung phải khóc Triệu trái tim cả dân tộc hướng về Từ thị thành đến khắp các vùng quê Đã cùng nhau nhường cơm sẻ áo Những chai nước, thùng mì tôm , nhúm gạo Đang gửi về vùng mưa bão miền Trung B)Một bếp lửa chờn vờn sương sớm một bếp lửa ấp iu nồng đượm cháu thương bà biết mấy nắng Sương Giúp mình với ạ
- Khánh Vy
Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên lại bỏ chạy, nên anh chỉ đứng nhìn nó. Anh nhìn với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. Tôi thấy đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao.
Chỉ ra phép liên kết về hình thức được sử dụng trong đoạn trích trên
Xem chi tiết Lớp 9 Ngữ văn Tiếng Việt 1 1
- phamthiminhanh
Cho đề ra: “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”. Em hãy viết đoạn văn nghị luận có sử dụng lời dẫn trực tiếp nói về câu tục ngữ.
Xem chi tiết Lớp 9 Ngữ văn Tiếng Việt 1 0Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Từ khóa » Tốn Là Một điều Không Thể Thiếu Cho Những Ai Muốn Thành Công Trên đường đời
-
Nghị Luận Khiêm Tốn Là Một điều Không Thể Thiếu Cho Những Ai Muốn ...
-
Khiêm Tốn Là Một điều Không Thể Thiếu Cho Những Ai Mu
-
Nghị Luận Xã Hội 200 Chữ Bàn Về Khiêm Tốn
-
Khiêm Tốn Là Một điều Không Thể Thiếu Cho Những Ai ... - MTrend
-
Nghị Luận Về Khiêm Tốn (17 Mẫu)
-
Chứng Minh Khiêm Tốn Là điều Không Thể Thiếu Cho Những Ai Muốn ...
-
Môn Văn Lớp: 11 Khiêm Tốn Là Một điều Không Thể Thiếu Cho Những ...
-
Trình Bày Suy Nghĩ Của Em Về ý Kiến Sau: “Khiêm Tốn Là Một điều ...
-
Từ Nội Dung Phần Đọc Hiểu, Anh/chị Hãy Viết Một đoạn Văn (khoảng ...
-
"Khiêm Tốn Là Một điều Không Thể Thiếu Cho Những Ai Muốn Thành ...
-
“Khiêm Tốn Là Một điều Không Thể Thiếu Cho Những Ai Muốn Thành ...
-
Văn Mẫu Lớp 9: Nghị Luận Xã Hội Về đức Tính Khiêm Tốn Dàn ý & 22 ...
-
Viết đoạn Văn 200 Chữ Về đức Tính Khiêm Tốn (16 Mẫu)
-
Nghị Luận Xã Hội 200 Chữ Bàn Về Khiêm Tốn - Thư Viện Đề Thi