Lê (họ) – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Lê.
họ Lê viết bằng chữ Hán.
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữ
Chữ Hán
Tiếng Trung
Chữ Hán
Trung Quốc đại lụcbính âm
Tiếng Nhật
Kanji
Hiraganaれい
Katakanaレー
RōmajiRei
Phiên âm Hán Việt
Tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữRyeo
Hanja

Lê (chữ Hán: ) là một họ của người Việt Nam và Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, Hồng Kông). Họ "Lê" của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính âm: ) thường được chuyển tự thành Li, Lai hoặc Le, có thể bị nhầm lẫn với họ Lý (chữ Hán: 李; bính âm: ) cũng được chuyển tự thành Li hoặc Lee.

Họ Lê xếp thứ 262 trong Bách Gia Tính ("百家姓"排行榜) năm 2013 của Trung tâm Nghiên cứu Nguồn gốc Tính thị Hoa Hạ Hội Nghiên cứu Văn hoá Phục Hi Trung Hoa.

Chữ 黎 () của họ này nghĩa gốc là "màu đen" (như trong từ "lê dân bách tính" - 黎民百姓, nghĩa là "dân đen trăm họ"), tránh nhầm lẫn với chữ 梨 () có nghĩa là "quả lê", do chữ Quốc ngữ chỉ có thể biểu âm, không biểu nghĩa được như chữ Hán và chữ Nôm.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Trung Quốc có các thuyết sau về nguồn gốc của họ Lê (黎) tại quốc gia này:

  • Hậu duệ của bộ tộc Cửu Lê.
  • Nước Lê (ngày nay là huyện Lê Thành, địa cấp thị Trường Trị, Sơn Tây, Trung Quốc) là chư hầu của nhà Thương, sau bị Tây Bá hầu Cơ Xương tiêu diệt. Đến khi Chu Vũ Vương thi hành chế độ phong kiến, phong tước cho các hậu duệ của Đế Nghiêu. Hậu duệ của những người cai trị nước Lê được phong tước hầu. Con cháu sau này lấy tên nước làm họ, do đó mà có họ Lê.
  • Giai đoạn Ngũ Hồ loạn Hoa thời kỳ Nam-Bắc triều, những người Tiên Ti di cư từ phương Bắc xuống Trung Nguyên, sau bị Hán hóa và cải họ thành họ Lê. Ngụy thư quan thị chí có viết: "Tố Lê thị hậu cải vi Lê thị".
  • Một chi trong Thất tính công của người Đạo Tạp Tư (Taokas) ở miền tây Đài Loan sau bị Hán hóa, đã giúp đỡ nhà Thanh dẹp yên cuộc nổi dậy của Lâm Sảng Văn nên được Càn Long ban cho họ Lê.
  • Họ Lê vốn từ dòng họ Trần đổi sang thời kì chiến quốc, khi nước Sở dưới quyền Sở Linh Vương đem quân đánh Sái Trần nên một nhánh lớn đã đổi sang họ Lê tránh biến.

Họ Lê Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ Lê là một trong những phổ biến tại Việt Nam (thống kê 2005).[1]

Người Việt Nam họ Lê nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Việt Nam, họ Lê có tới hai triều đại phong kiến trị vì đất nước. Đó là Nhà Tiền Lê do Lê Đại Hành sáng lập và Nhà Hậu Lê do Lê Thái Tổ sáng lập.

Triều đại phong kiến

[sửa | sửa mã nguồn]
Lê Thái Tổ

Nhà Tiền Lê

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Đại Hành.
  • Lê Trung Tông.
  • Lê Long Đĩnh.

Nhà Lê Sơ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Thái Tổ.
  • Lê Thái Tông.
  • Lê Nhân Tông.
  • Lê Nghi Dân(không chính thức).
  • Lê Thánh Tông.
  • Lê Hiến Tông.
  • Lê Túc Tông.
  • Lê Uy Mục.
  • Lê Tương Dực.
  • Lê Chiêu Tông.
  • Lê Quang Trị(không chính thức).
  • Lê Bảng(không chính thức).
  • Lê Do(không chính thức).
  • Lê Cung Hoàng.

Nhà Lê Trung Hưng.

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Trang Tông.
  • Lê Trung Tông.
  • Lê Anh Tông.
  • Lê Thế Tông.
  • Lê Kính Tông.
  • Lê Thần Tông.
  • Lê Chân Tông.
  • Lê Huyền Tông.
  • Lê Gia Tông.
  • Lê Hy Tông.
  • Lê Dụ Tông.
  • Lê Duệ Tông.
  • Lê Thuần Tông.
  • Lê Ý Tông*
  • Lê Hiển Tông.
  • Lê Chiêu Thống.

Các hoàng thân nổi bật:

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Thạch, công thần khai quốc, là cháu gọi Lê Thái Tổ bằng chú ruột.
  • Lê Trừ, anh trai Lê Thái Tổ, tổ tiên trực hệ của các vua từ Lê Anh Tông trở đi.
  • Lê Khôi, tên thụy là Vũ Mục, công thần khai quốc. Ông là con trai của Lê Trừ- anh thứ hai của Lê Thái Tổ.
  • Lê Thọ Vực, có công bình định Bồn Man, ổn định biên giới phía tây của Đại Việt.
  • Lê Tư Tề, tước Quốc Vương, con trưởng Lê Thái Tổ.
  • Lê Khắc Xương, tước Cung Vương, hoàng tử thứ ba của Lê Thái Tông.
  • Lê Tân, tước Kiến Vương, nhà thơ lỗi lạc, hoàng tử con của Lê Thánh Tông. Tổ tiên trực hệ của các vua Lê Tương Dực, Lê Chiêu Tông, Lê Cung Hoàng, Lê Quang Trị, Lê Trang Tông và Lê Trung Tông.
  • Lê Tranh, hoàng tử của Lê Thánh Tông,tước Phúc Vương, nhà thơ lỗi lạc.
  • Lê Duy Mật, hoàng tử của Lê Dụ Tông,lãnh tụ khởi nghĩa chống sự áp bức của họ Trịnh.
  • Lê Duy Vĩ, Thái tử, con trưởng vua Lê Hiển Tông.
  • Lê Duy Chỉ, hoàng thân chống Tây Sơn.

Hậu phi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Thị Phất Ngân, Hoàng hậu, Thái hậu nhà Lý, vợ Lý Thái Tổ và mẹ Lý Thái Tông.
  • Nguyên phi Ỷ Lan (tên thật là Lê Thị Yến), vợ vua Lý Thánh Tông, mẹ vua Lý Nhân Tông.
  • Linh Chiếu Thái hậu, hoàng thái hậu nhà Lý, vợ Lý Thần Tông, mẹ đẻ của Lý Anh Tông.
  • Lê Ngọc Hân, Công chúa, con vua Lê Hiển Tông, hoàng hậu của vua Quang Trung.
  • Lê Ngọc Bình, công chúa của vua Lê Hiển Tông, hoàng hậu của vua Cảnh Thịnh, sau làm vợ vua Gia Long.
  • Phi Ánh (Lê Thị Phi Ánh), vợ của vua Bảo Đại.

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Thị Hoa, quê Nam Định, nữ tướng thời Hai Bà Trưng
  • Lê Ngọc Trinh, quê Vĩnh Phúc, nữ tướng thời Hai Bà Trưng
  • Lê Chân, nữ tướng thời Hai Bà Trưng, người có công khai khẩn lập nên vùng đất đời sau phát triển thành thành phố Hải Phòng ngày nay.
  • Lê Cát Bạo, vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
  • Lê Chương, Lê Du, hai anh em vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
  • Lê Khai, vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
  • Lê Xuân Vinh, Lê Luận Nương, hai anh em vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp sứ quân Kiều Công Hãn.
  • Lê Phụng Hiểu, tướng thời nhà Lý.
  • Lê Lai, tướng của Lê Lợi, có công liều mình cứu Lê Lợi.
  • Lê Lộng, khai quốc công thần nhà Hậu Lê
  • Lê Văn Linh, khai quốc công thần nhà Hậu Lê
  • Lê Thị Ngọc Lan Vợ Của Lê Xí, Khai Quốc Công Thần Hậu Lê.
  • Lê Thị Ngọc Huyền Con gái Lê Lợi.
  • Lê Văn Long, võ tướng nhà Tây Sơn.
  • Lê Văn Duyệt, công thần thời nhà Nguyễn
  • Đội Quyên (Lê Quyên), thủ lĩnh nghĩa quân chống Pháp
  • Lê Văn Khôi, thủ lĩnh cuộc nổi dậy chống lại nhà Nguyễn ở thành Phiên An.
  • Lê Văn Dũng, Đại tướng, Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • Lê Trọng Tấn, Đại tướng, Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam.
  • Lê Minh Xuân Anh Hùng Vũ Trang Nhân Dân,Cộng Hòa Miền Nam Việt Nam
  • Lê Mạnh Hùng, Đại Tá, Anh Hùng Lực Lượng Vũ Trang Nhân Dân, Nguyên Lữ trưởng lữ đoàn Đặc công 198 Anh Hùng.
  • Lê An, Trung tướng, nguyên Phó tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu 5, Giám đốc Học viện Lục quân, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa IX.
  • Lê Văn Viễn(bảy Viễn) thủ lĩnh Bình Xuyên
  • Lê Quang Vinh (ba cụt) thủ lĩnh quân phiệt

Quan lại phong kiến

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Văn Thịnh: Thủ khoa đầu tiên trong lịch sử thi cử Việt Nam
  • Lê Ích Mộc, Trạng nguyên Việt Nam
  • Lê Hiếu Trung, Tư nghiệp quốc tử giám[2], Bề tôi tiết nghĩa[3][4]
  • Lê Nại, Trạng nguyên Việt Nam
  • Lê Quýnh, trung thần thời Lê Mạt
  • Lê Khiết, một vị quan Triều Nguyễn, hy sinh trong phong trào chống sưu thuế ở miền Trung Việt Nam năm 1908.
  • Lê Trung Ngọc, tuần phủ Phú Thọ đề xuất ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
  • Lê Đắc Toàn, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân (1652).[1] Lưu trữ 2020-09-30 tại Wayback Machine

Chính trị

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Khả Phiêu
  • Lê Hồng Phong, Tổng bí thư thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • Lý Tự Trọng, tên thật là Lê Văn Trọng, chiến sĩ cộng sản trong lịch sử Việt Nam.
  • Lê Duẩn, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • Lê Đức Anh, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam, Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Lê Khả Phiêu, Tổng Bí thư Đảng cộng sản Việt Nam.
  • Lê Hồng Anh, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam, Thường trực Ban Bí thư.
  • Lê Doãn Hợp, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
  • Lê Phước Thọ, Ủy viên Bộ Chính trị khoá VII.
  • Lê Minh Hoàng, Đại biểu Quốc hội Việt Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh; bị cáo trong Vụ điện kế điện tử năm 2009.
  • Lê Minh Hương, Thượng tướng, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam, Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX.
  • Lê Huy Ngọ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
  • Lê Xuân Tùng, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Ủy viên Bộ Chính trị khoá VIII.
  • Lê Đức Thúy, Tiến sĩ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Lê Thanh Hải, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Lê Vĩnh Tân, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
  • Lê Minh Hoan, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp
  • Lê Quốc Phong, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn
  • Lê Văn Hiếu, người Úc gốc Việt, Toàn quyền Tiểu bang Nam Úc.
  • Lê Hải Bình, Vụ trưởng Vụ Thông tin báo chí, Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam.

Văn học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Trí Viễn, Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân
  • Nhà báo Lê Việt, tên thật là Lê Quốc Việt - Trưởng đại diện khu vực phía Nam Tạp chí Nghề Nghiệp và Cuộc Sống.

Khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà bác học Lê Quý Đôn
Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
  • Lê Văn Hưu, nhà sử học đời nhà Trần, tác giả bộ Đại Việt sử ký nay không còn nhưng được sử gia Ngô Sĩ Liên đã dựa vào để soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
  • Lê Hữu Trác, tức Hải Thượng Lãn Ông, danh y Việt Nam
  • Lê Quý Đôn, nhà bác học thời Lê-Trịnh.
  • Lê Văn Thiêm: nhà toán học Việt Nam.
  • Lê Thế Trung, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, GS.TSKH, Thầy thuốc nhân dân, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Giám đốc Học viện Quân y, Giám đốc sáng lập Viện Bỏng Quốc gia.
  • Lê Khả Kế, nhà Từ điển học Việt Nam.
  • Lê Văn Lan, Giáo sư sử học.
  • Lê Bá Khánh Trình, nhà toán học Việt Nam.
  • Lê Tự Quốc Thắng, HCV IMO lần thứ 23/1982, Giáo sư tại Viện Công nghệ Georgia, Hoa Kỳ.
  • Lê Hải An, cố thứ trưởng bộ giáo dục và đào tạo

Nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Công Tuấn Anh, cố diễn viên điện ảnh Việt Nam
  • Lê Cung Bắc, diễn viên, đạo diễn, Nghệ sĩ ưu tú
  • Lê Dung, Nghệ sĩ nhân dân
  • Quang Linh tên thật là Lê Quang Linh, ca sĩ dòng dân ca Việt Nam
  • Lê Khánh, tên thật là Lê Kim Khánh, nữ diễn viên Việt Nam
  • Ngân Khánh, tên thật là Lê Ngân Khánh, nữ diễn viên, ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam
  • Minh Hằng, tên thật là Lê Ngọc Minh Hằng,nữ diễn viên, ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam
  • Tấn Beo, tên thật là Lê Tấn Danh, nam diễn viên hài Việt Nam
  • Mạc Can, tên thật là Lê Trung Can, nam diễn viên Việt Nam
  • Như Quỳnh, tên thật là Lê Lâm Quỳnh Như, ca sĩ hải ngoại, gốc Quảng Trị
  • Hồng Nhung tên thật là Lê Hồng Nhung, ca sĩ Việt Nam
  • Tăng Nhật Tuệ, tên thật là Lê Duy Linh, nam diễn viên, nhạc sĩ Việt Nam
  • Ngô Kiến Huy, tên thật là Lê Thành Dương, nam ca sĩ, MC, diễn viên Việt Nam
  • Miu Lê, tên thật là Lê Ánh Nhật, nữ ca sĩ, diễn viên điện ảnh Việt Nam
  • Lê Thị Hà Thu, người mẫu, ca sĩ, Á hậu 1 Hoa hậu Đại dương 2014, đại diện Việt Nam dự thi Hoa hậu Liên lục địa 2015 và Hoa hậu Trái Đất 2017
  • Lê Trường Huy, Nam Vương Nét Đẹp Sinh Viên với cộng đồng TP. Hồ Chí Minh 2017, Travel Blogger thế hệ gen Z biệt danh Huy Hay Đi
  • Lê Âu Ngân Anh, giảng viên, Hoa hậu Đại dương 2017, Á hậu 4 Hoa hậu Liên lục địa 2018
  • Quang Lê, tên thật là Lê Hữu Nghị, ca sĩ nhạc trữ tình quê hương
  • Thanh Ngọc (ca sĩ), tên thật Lê Thanh Ngọc, diễn viên, ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam
  • Lâm Vỹ Dạ, tên thật là Lê Thị Vỹ Dạ, diễn viên hài kịch, MC
  • Lê Huỳnh Thúy Ngân, diễn viên truyền hình, người mẫu, Á hoàng 1 Nữ hoàng Trang sức Việt Nam 2009, đại diện Việt Nam dự thi Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2011
  • Lê Thị Kiều Nhi, đạo diễn, nhà sản xuất phim
  • Erik, tên thật là Lê Trung Thành, ca sĩ Việt Nam
  • Neko Lê, tên thật là Lê Trường Sơn, đạo diễn, rapper
  • Lê Thảo Nhi, Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022
  • Lê Nguyễn Bảo Ngọc, Hoa hậu Liên lục địa 2022, Á hậu 1 Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022
  • Lê Phương Thảo, Á hậu 1 Hoa hậu Thể thao Việt Nam 2022
  • Tú Vi, tên thật là Lê Thị Tú Vi, nữ diễn viên Việt Nam
  • Văn Anh tên thật là Lê Văn Anh, diễn viên Việt Nam
  • Angela Phương Trinh, tên thật là Lê Ngọc Phương Trinh, nữ diễn viên, người mẫu và ca sĩ Việt Nam
  • Lê Bê La, tên thật là Lê Thị Bê La, nữ diễn viên
  • Lê Chi Na, diễn viên
  • Hoàng Phi, tên thật là Lê Hoàng Phi, diễn viên, MC
  • Binz, tên thật là Lê Nguyễn Trung Đan, ca sĩ, nhạc sĩ, rapper
  • Lê Nguyễn Ngọc Hằng, Á hậu 2 Hoa hậu Việt Nam 2022, đại diện Việt Nam dự thi Hoa hậu Liên lục địa 2023
  • Lê Hoàng Phương, Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023, đại diện Việt Nam dự thi Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2023
  • Lê Thị Hồng Hạnh, Á hậu 3 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Hùng Việt Bảo, 2 HCV IMO các năm 2003-2004.
  • Lê Huỳnh Đức, huấn luyện viên bóng đá, cựu danh thủ bóng đá Việt Nam
  • Lê Công Vinh, cầu thủ bóng đá Việt Nam
  • Lê Đức Tuấn, huấn luyện viên bóng đá
  • Lê Thụy Hải, huấn luyện viên bóng đá
  • Lê Văn Sơn, Cầu Thủ bóng đá
  • Lê Văn Xuân,Cầu Thủ bóng đá
  • Lê Quốc Nam,Cầu Thủ futsal
  • Lê Quang Liêm, kỳ thủ cờ vua có hệ số elo cao nhất Việt Nam
  • Cung Lê, võ sĩ gốc Việt ở Hoa Kỳ

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Công Cơ, người sáng lập và là nguyên hiệu trưởng Trường Đại học Duy Tân - Đại học tư thục đầu tiên và lớn nhất miền Trung
  • Lê Thị Bình, Phó trưởng khoa Chính trị học và Quan hệ Quốc tế - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh khu vực II.
  • Lê Hoài Bắc, là Nhà giáo nhân dân, Giáo sư, Tiến sĩ ngành Công nghệ thông tin chuyên nghiên cứu về các lĩnh vực như máy học, trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu.

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giuse Lê Văn Ấn, giám mục tiên khởi Giáo phận Xuân Lộc
  • Đa Minh Lê Hữu Cung, nguyên giám mục chính tòa Giáo phận Bùi Chu
  • Phanxicô Xaviê Lê Văn Hồng, nguyên tổng giám mục Tổng giáo phận Huế
  • Giacôbê Lê Văn Mẫn, giám mục được tấn phong một cách bí mật, nguyên giám quản Tông Tòa Tổng giáo phận Huế
  • Giuse Lê Quý Thanh, nguyên giám mục phó Giáo phận Phát Diệm
  • Emmanuel Lê Phong Thuận, nguyên giám mục chính tòa Giáo phận Cần Thơ
  • Phaolô Lê Đắc Trọng, nguyên giám mục phụ tá Tổng giáo phận Hà Nội
  • Tađêô Lê Hữu Từ, nguyên đại diện Tông Tòa Phát Diệm
  • Đầu Sư Thượng Trung Nhựt, cố quyền Giáo Tông Đạo Cao Đài
  • Cải Trạng Lê Minh Khuyên, cố Phó Chưởng Quản Hội Thánh Cao Đài Toà Thánh Tây Ninh

Kinh doanh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Viết Lam, Chủ tịch tập đoàn Sun Group
  • Lê Thanh Thản, chủ tịch tập đoàn Mường Thanh
  • Lê Hồng Minh, tổng giám đốc VNG
  • Lê Thị Bích Nguyệt, Chủ Tịch Tập Đoàn Gia Lâm Phố

Người Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Nam ca sĩ, diễn viên Hồng Kông Lê Minh (黎明, Leon Lai).
  • Lê Nguyên Hồng, tổng thống Cộng hòa Trung Hoa sau Viên Thế Khải
  • Lê Minh, nam ca sĩ, diễn viên Hồng Kông
  • Lê Tư, nữ diễn viên Hồng Kông
  • Lê Diệu Tường, nam diễn viên Hồng Kông
  • Lê Trí Anh, Nhà hoạt động dân chủ
  • Lê Dân Vỹ, Cha đẻ nền điện ảnh Hồng Kông
  • Lê Nặc Ý, nam diễn viên Hồng Kông

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lê Trung Hoa (2005). Họ và tên người Việt Nam. Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Khoa học xã hội (Social Sciences Publishing House).
  2. ^ Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội Hà Nội, tr. 816
  3. ^ a ă â b c d Phan Huy Chú 2014, tr. 413
  4. ^ a ă â Cao Xuân Dục, Trần Lê Sáng & Phạm Kỳ Nam 2001, tr. 460

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sự nghiệp Lê Thánh Tông và Lê tộc Quảng Nam – Đà Nẵng của Phạm Ngô Minh, Lê Duy Anh, 1999.
  • x
  • t
  • s
Các họ của người Việt
A
  • An
  • Âu
B
  • Bạch
  • Bành
  • Bùi
C
  • Ca
  • Cái
  • Cam
  • Cao
  • Chu/Châu
  • Chung
  • Chử
  • Chương
  • Công
  • Cung
D
  • Diệp
  • Doãn
  • Dương
Đ
  • Đàm
  • Đan
  • Đào
  • Đặng
  • Đầu
  • Đậu
  • Điền
  • Đinh
  • Đoàn
  • Đỗ
  • Đồng
  • Đổng
  • Đới/Đái
  • Đường
G
  • Giáp
  • Giả
  • Giản
  • Giang
H
  • Hạ
  • Hán
  • Hàn
  • Hàng
  • Hình
  • Hoa
  • Hoàng/Huỳnh
  • Hoàng Phủ
  • Hồ
  • Hồng
  • Hùng
  • Hứa
  • Hướng
  • Hữu
K
  • Kha
  • Khang
  • Khổng
  • Kiên
  • Kiều
  • Kim
  • Khuất
  • Khúc
  • Khương
L
  • La
  • Lạc
  • Lại
  • Lam
  • Lâm
  • Lều
  • Lộc
  • Lục
  • Luận
  • Lữ/Lã
  • Lương
  • Lường
  • Lưu
M
  • Ma
  • Mạc
  • Mai
  • Man
  • Mẫn
  • Mâu
N
  • Nghiêm
  • Ngô
  • Ngụy
  • Nguyễn (Nguyễn Phúc/Nguyễn Phước)
  • Nhan
  • Nhâm
  • Nhữ
  • Ninh
Ô
  • Ông
P
  • Phạm
  • Phan
  • Phí
  • Phó
  • Phùng
  • Phương
Q
  • Quách
  • Quản
S
  • Sầm
  • Sơn
  • Sử
T
  • Tạ
  • Tăng
  • Thạch
  • Thái
  • Thẩm
  • Thang
  • Thân
  • Thi
  • Thiệu
  • Thiều
  • Tiết
  • Tiêu
  • Tôn
  • Tôn Nữ
  • Tôn Thất
  • Tống
  • Trang
  • Trà
  • Trần
  • Triệu
  • Trình
  • Trịnh
  • Trương
  • Từ
  • Tưởng
U
  • Ung
  • Uông
V
  • Văn
  • Viên
  • Vũ/Võ
  • Vương
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Duyệt Thần Tiếng Trung