Lệ Phí Cấp Giấy đăng Ký Và Biển Số Phương Tiện Giao Thông Cơ Giới ...

  • Tiếng Việt
  • English
  • Trang chủ
  • Chính quyền
    • Giới thiệu
      • Lịch sử hình thành
      • Điều kiện tự nhiên
      • Đơn vị hành chính
      • Dân số và lao động
      • Bản đồ hành chính
    • Bộ máy tổ chức
      • Tỉnh ủy
      • Ủy ban nhân dân tỉnh
      • Các sở, ban, ngành
      • UBND các huyện, thành phố
    • Hoạt động của Lãnh đạo
    • Thông tin chỉ đạo điều hành
  • Nhà đầu tư
  • Thủ tục hành chính
    • Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
    • Dịch vụ công trực tuyến
    • Công khai thủ tục hành chính
  • Sản phẩm địa phương

Thứ 5, Ngày 19/12/2024 -

  • Họp Hội đồng bình chọn và công bố 10 sự kiện nổi bật của tỉnh năm 2024
  • Hội nghị quán triệt các văn bản của Trung ương về tổng kết Nghị quyết 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
  • Hội nghị tổng kết công tác năm 2024 của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • Hội nghị triển khai Quyết định Thủ tướng Chính phủ về tổ chức tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp năm 2025
  • Gặp mặt kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
Thông tin Kinh tế - xã hội Lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Ngày đăng: 20/01/2011 09:20 Đọc tin bài Xem: 19138 In trang Mặc định Cỡ chữ Ngày 21 tháng 12 năm 2010, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 212/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hiệu lực thi hành từ ngày 04/02/2011.

 

Ảnh minh họa D.Nương 

Cục Thuế tỉnh Kon Tum xin giới thiệu một số nội dung chủ yếu sau:        1- Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài khi được cơ quan công an cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo quy định tại Thông tư này. Thông tư này không áp dụng đối với xe chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (do cơ quan giao thông cấp giấy đăng ký) và xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.      2- Quy định về khu vực:              + Khu vực I: Gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.              + Khu vực II: Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.              + Khu vực III: Gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.       3- Biểu mức thu lệ phí: Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT CHỈ TIÊU Khu vực I Khu vực II Khu vực III
I Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số       
1 Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này. 150.000 - 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách 2.000.000 - 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc 100.000 - 200.000 100.000 100.000
4 Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)      
a  Trị giá từ 15.000.000  đồng trở xuống 500.000 - 1.000.000 200.000 50.000
b  Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng 1.000.000 - 2.000.000 400.000 50.000
c  Trị giá trên 40.000.000 đồng 2.000.000 - 4.000.000 800.000 50.000
- Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật 50.000 50.000 50.000
II Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký      
1 Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số      
a Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao thu theo điểm 2 mục I Biểu này 150.000 150.000 150.000
b  Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc 100.000 100.000 100.000
c  Xe máy; Trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao, áp dụng theo điểm 4, mục I Biểu này 50.000 50.000 50.000
2 Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua thực tế). 30.000 30.000 30.000
III Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời      
1  Xe ô tô. Riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời cho xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách thu theo điểm 2 mục I Biểu này. 50.000 50.000 50.000
2 Xe máy. Riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời cho xe máy thu theo điểm 4 mục I Biểu này 50.000 50.000 50.000
IV Đóng lại số khung, số máy 50.000 50.000 50.000
     4 - Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.       5- Trị giá xe máy làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.  

ĐÌNH SƠN Về trang trước Gửi email

Tin tức liên quan

  • Từ ngày 06-17/01/2024: HĐND tỉnh TXCT sau Kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh Khóa XII (16/12/2024)
  • Cảnh báo hình thức cưỡng đoạt tài sản sử dụng công nghệ cao (10/12/2024)
  • Infographic: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu KTXH đến tháng 11/2024 (09/12/2024)
  • UBND tỉnh báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu HĐND tỉnh (05/12/2024)
  • Tình hình kinh tế - xã hội tháng 11 và 11 năm 2024 (04/12/2024)
Giới thiệu
  • Lịch sử hình thành
  • Điều kiện tự nhiên
  • Đơn vị hành chính
  • Dân số và lao động
  • Bản đồ hành chính
Bộ máy tổ chức
  • Tỉnh ủy
  • Ủy ban nhân dân tỉnh
  • Các sở, ban, ngành
  • UBND các huyện, thành phố
Chính quyền số
  • Hệ thống theo dõi CĐĐH
  • Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
  • Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp.
  • Hệ thống quản lý VB&ĐH
  • Văn bản chỉ đạo điều hành
  • Thư điện tử công vụ
  • Lịch công tác UBND tỉnh
  • Tài liệu họp
Thông tin báo cáo thống kê
  • Báo cáo hiện trạng môi trường và Bộ chỉ thị môi trường
  • Báo cáo kinh tế - xã hội
Dự án đầu tư
  • Dự án hoàn thành
  • Dự án đang triển khai
  • Dự án chuẩn bị đầu tư
  • Dự án kêu gọi đầu tư
  • Đấu thầu, mua sắm công
Quy hoạch & Phát triển
  • Quy hoạch xây dựng, đô thị
  • Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  • Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải
Chương trình & Đề tài
  • Chương trình, đề tài khoa học
  • Kết quả nghiệm thu
  • Đề tài/Dự án đã đăng ký thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Liên kết website Website Tỉnh, Thành phố Tỉnh An Giang Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Tỉnh Bạc Liêu Tỉnh Bắc Giang Tỉnh Bắc Ninh Tỉnh Bến Tre Tỉnh Bình Dương Tỉnh Bình Định Tỉnh Bình Phước Tỉnh Bình Thuận Tỉnh Cà Mau Tỉnh Cao Bằng Thành phố Hà Nội Thành phố Hải phòng Thành phố Hồ Chí Minh Website Bộ, Ngành Bộ Công thương Bộ Giao thông Vận tải Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Nội vụ Bộ Quốc phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Thanh Tra Chính phủ Ủy ban Dân tộc Văn phòng Chính phủ Liên kết khác Tạp chí Cộng sản Đảng cộng sản Việt Nam Quốc hội Chính phủ
  • Trang chủ
  • Liên hệ
  • Góp ý
  • Sơ đồ cổng
  • RSS

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM Giấy phép số 08/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum cấp ngày 20/12/2019 Quản lý kỹ thuật: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum, số 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Đăng Trình - Chánh Văn phòng UBND tỉnh. Điện thoại hỗ trợ: 0260.3797799; Email: bbtcongttdt@kontum.gov.vn

Đang truy cập: 96 . Tổng lượng truy cập: 98.507.023

Chung nhan Tin Nhiem Mang ipv6 ready

Từ khóa » Phí Biển Số ô Tô Tỉnh