Lê Quang Tùng – Wikipedia Tiếng Việt

Lê Quang Tùng
Chức vụ
Bí thư Thành ủy Cần Thơ
Nhiệm kỳ27 tháng 9 năm 2025 – nay78 ngày
Tổng Bí thưTô Lâm
Phó Bí thưĐồng Văn Thanh (Thường trực)Nguyễn Tuấn AnhTrương Cảnh TuyênHồ Thị Cẩm ĐàoTrần Văn Huyến
Tiền nhiệmĐỗ Thanh Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Tổng Thư ký Quốc hội
Nhiệm kỳ28 tháng 11 năm 2024 – 27 tháng 9 năm 2025 1 năm, 16 ngày
Chủ tịch Quốc hộiTrần Thanh Mẫn
Phó Tổng Thư kýNguyễn Trường Giang
Tiền nhiệmBùi Văn Cường
Kế nhiệmLê Quang Mạnh
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
Nhiệm kỳ28 tháng 11 năm 2024 – 27 tháng 9 năm 2025303 ngày
Chủ tịch Quốc hộiTrần Thanh Mẫn
Tiền nhiệmBùi Văn Cường
Kế nhiệmLê Quang Mạnh
Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV
Nhiệm kỳ23 tháng 5 năm 2021 – nay4 năm, 205 ngày
Chủ tịch Quốc hộiVương Đình HuệTrần Thanh Mẫn
Vị trí Việt Nam
Đại diệnQuảng Trị
Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII
Nhiệm kỳ30 tháng 1 năm 2021 – nay4 năm, 318 ngày
Tổng Bí thưNguyễn Phú TrọngTô Lâm
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị
Nhiệm kỳ23 tháng 7 năm 2020 – 9 tháng 12 năm 2024 4 năm, 139 ngày
Phó Bí thưNguyễn Đăng Quang (Th.trực)Võ Văn Hưng
Tiền nhiệmNguyễn Văn Hùng
Kế nhiệmNguyễn Long Hải
Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Nhiệm kỳ7 tháng 7 năm 2018 – 23 tháng 7 năm 20202 năm, 16 ngày
Bộ trưởngNguyễn Ngọc Thiện
Kế nhiệmNguyễn Văn Hùng
Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XII
Nhiệm kỳ2016 – 2021
Tổng Bí thưNguyễn Phú Trọng
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Nhiệm kỳ31 tháng 3 năm 2014 – 13 tháng 7 năm 20184 năm, 104 ngày
Chủ tịchNguyễn Văn ĐọcNguyễn Đức Long
Kế nhiệmNguyễn Văn Thắng
Thông tin cá nhân
Sinh30 tháng 10, 1971 (54 tuổi)xã Vượng Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Nghề nghiệpchính khách
Dân tộcKinh
Tôn giáokhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnKĩ sư Cơ khí giao thông

Lê Quang Tùng (sinh năm 1971) là một chính khách Việt Nam. Ông hiện là Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khoá XIII, Bí thư Thành ủy Cần Thơ,[1] nguyên Uỷ viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, nguyên Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Trị.

Lý lịch và học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Lê Quang Tùng sinh ngày 30 tháng 10 năm 1971, quê quán xã Vượng Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.[2]

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí giao thông. Sau đại học: Nghiên cứu phát triển, Kỹ nghệ công nghiệp

Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ 8/1994 - 9/1996: Chuyên viên – Vụ Bảo hộ Lao động – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ 10/1996 - 12/2001: Chuyên viên - Vụ Kinh tế Đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Từ 1/2002 - 12/2006: Chuyên viên - Vụ Kinh tế Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Từ 1/2007 - 10/2009: Phó Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thư ký Bộ trưởng Võ Hồng Phúc.

Từ 11/2009 - 3/2011: Vụ trưởng Vụ Khoa học, Giáo dục và Tài nguyên Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Từ 4/2011 - 3/2014: Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và vùng lãnh thổ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh

[sửa | sửa mã nguồn]

Sáng ngày 31/3/2014, phiên họp thứ 13 Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã bầu ông Lê Quang Tùng giữ chức Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2011 - 2016, với số phiếu ủng hộ đạt 92,9%.[3][4]

Ngày 26/1/2016, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Lê Quang Tùng trúng cử Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII.[5]

Ngày 16/6/2016, tại kỳ họp thứ nhất Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016 – 2021 đã bầu Lê Quang Tùng tiếp tục giữ chức Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.[6]

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 07/07/2018, tại Quyết định số 827/QĐ-TTg, Thủ tướng bổ nhiệm ông giữ chức Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 23/07/2020, Bộ Chính trị có quyết định phân công ông tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị thay ông Nguyễn Văn Hùng làm Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.[7]

Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 28/11/2024, tại Kỳ họp thứ tám, Quốc hội Khóa XV, Quốc hội thông qua Nghị quyết bầu Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội Khóa XV đối với ông Lê Quang Tùng.

Cùng ngày, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã họp và bầu ông Lê Quang Tùng giữ chức danh Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội với số phiếu tuyệt đối.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Đồng chí Lê Quang Tùng được chỉ định làm Bí thư Thành ủy Cần Thơ". ngày 29 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2025.
  2. ^ "Tóm tắt tiểu sử Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Quang Tùng". Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh. ngày 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  3. ^ "Một Vụ trưởng được bầu làm Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh". Báo điện tử Lao động. ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  4. ^ ""Hạt giống đỏ" Bộ Kế hoạch Đầu tư làm Phó Chủ tịch tỉnh Quảng Ninh". Báo Dân Việt điện tử. ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ "Chân dung 200 Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII". Báo điện tử Dân Trí. ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ "Quảng Ninh: Ông Nguyễn Văn Đọc và Nguyễn Đức Long tái cử Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh". Báo điện tử Lao động. ngày 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  7. ^ "Ông Lê Quang Tùng giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị".
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII
Thành phố Trung ương (6)
  • Thủ đô Hà Nội: Vương Đình HuệĐinh Tiến Dũng – Bùi Thị Minh Hoài-Nguyễn Duy Ngọc (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Thành phố Hồ Chí Minh (mới): Nguyễn Văn Nên (Ủy viên Bộ Chính trị) – Trần Lưu Quang (Ủy viên Ban Bí thư)
  • Cần Thơ (mới): Đỗ Thanh Bình-Lê Quang Tùng
  • Đà Nẵng (mới): Nguyễn Văn Quảng – Lương Nguyễn Minh Triết-Lê Ngọc Quang
  • Hải Phòng (mới): Lê Tiến Châu
  • Huế: Lê Trường Lưu – Nguyễn Văn Phương-Nguyễn Đình Trung
Miền Bắc (13)
  • Bắc Ninh (mới): Nguyễn Văn Gấu
  • Hưng Yên (mới): Nguyễn Hữu Nghĩa
  • Ninh Bình (mới): Trương Quốc Huy
  • Điện Biên: Nguyễn Văn Thắng – Trần Quốc Cường
  • Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
  • Lào Cai (mới): Trịnh Xuân Trường
  • Sơn La: Nguyễn Hữu Đông - Hoàng Quốc Khánh-Hoàng Văn Nghiệm
  • Cao Bằng: Lại Xuân MônTrần Hồng Minh - Quản Minh Cường-Phan Thăng An
  • Lạng Sơn: Lâm Thị Phương Thanh (nữ)Nguyễn Quốc Đoàn -Hoàng Quốc Khánh
  • Phú Thọ: Đặng Xuân Phong
  • Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký - Vũ Đại Thắng-Quản Minh Cường
  • Thái Nguyên (mới): Trịnh Việt Hùng
  • Tuyên Quang (mới): Hầu A Lềnh
Miền Trung (9)
  • Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng - Nguyễn Doãn Anh
  • Nghệ An: Thái Thanh Quý - Nguyễn Đức Trung-Nguyễn Khắc Thận
  • Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng - Nguyễn Duy Lâm
  • Quảng Trị (mới): Lê Ngọc Quang-Nguyễn Văn Phương
  • Quảng Ngãi (mới): Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
  • Gia Lai (mới): Hồ Quốc Dũng
  • Đắk Lắk (mới): Nguyễn Đình Trung-Lương Nguyễn Minh Triết
  • Khánh Hòa (mới): Nghiêm Xuân Thành
  • Lâm Đồng (mới): Y Thanh Hà Niê Kđăm
Miền Nam (6)
  • Đồng Nai (mới): Vũ Hồng Văn
  • Tây Ninh (mới): Nguyễn Văn Quyết
  • Đồng Tháp (mới): Lê Quốc Phong
  • Vĩnh Long (mới): Ngô Chí Cường
  • An Giang (mới): Nguyễn Tiến Hải
  • Cà Mau (mới): Nguyễn Hồ Hải
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
  • Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII & Bộ Chính trị khóa XIII
Flag of Việt NamPolitician icon

Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Việt Nam
  • Nguyễn Tấn Gi Trọng (1950–1951)
  • Trần Văn Cung (1951–1957)
  • Trần Đình Tri (1957–1978)
  • Nguyễn Việt Dũng (1978–1981; 1981–1987)
  • Vũ Mão (1987–2002)
  • Bùi Ngọc Thanh (2002–2007)
  • Trần Đình Đàn (2007–2011)
  • Nguyễn Hạnh Phúc (2011–2021)
  • Bùi Văn Cường (2021–2024)
  • Lê Quang Tùng (2024–2025)
  • Lê Quang Mạnh (2025–)
  • x
  • t
  • s
Tổng thư ký Quốc hội Việt Nam
  • Nguyễn Hạnh Phúc (2015–2021)
  • Bùi Văn Cường (2021–2024)
  • Lê Quang Tùng (2024–2025)
  • Lê Quang Mạnh (2025–)
  • x
  • t
  • s
Bí thư Thành ủy Cần Thơ
  • Nguyễn Việt Châu (1968–1969)
  • Nguyễn Văn Nam (1972–1976)
  • Lê Nam Giới (2004–2005)
  • Nguyễn Tấn Quyên (2005–2011)
  • Trần Thanh Mẫn (2011–2015)
  • Trần Quốc Trung (2015–2020)
  • Lê Quang Mạnh (2020–2023)
  • Nguyễn Văn Hiếu (2023–2025)
  • Đỗ Thanh Bình (2025)
  • Lê Quang Tùng (2025–)
In nghiêng: Bí thư lâm thời/Quyền Bí thư
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị
  • Lê Thế Tiết (1930)
  • Trần Hữu Dực (1930–1931)
  • Đoàn Bá Thừa (1931–1935)
  • Hoàng Hữu Chấp (1937)
  • Trần Mạnh Quỳ (1937–1939)
  • Nguyễn Vức (1939)
  • Hồ Xuân Lưu (1938–1940)
  • Trần Xuân Miên (1940)
  • Trần Văn Ngoạn (1940–1941)
  • Trương Hoàn (1941)
  • Nguyễn Đức Thưởng (1942)
  • Lê Thị Diệu Muội (1942)
  • Bùi Trung Lập (1945)
  • Đặng Thí (1945–1948)
  • Nguyễn Quang Xá (1949–1950)
  • Trần Trọng Tân (1950)
  • Nguyễn Cáo (1950–1953)
  • Trương Chí Công (1953–1963)
  • Vũ Soạn (1963–1964)
  • Trương Chí Công (1965–1966)
  • Hồ Sỹ Thản (1966–1967; 1971–1973)
  • Lê Hành (1973–1975)
  • Trần Mạnh Quỳ (1975–1976)
  • Nguyễn Đức Hoan (1989–1990; 1990–2000)
  • Nguyễn Trành (2000–2001)
  • Vũ Trọng Kim (2001–2005)
  • Nguyễn Viết Nên (2005–2009)
  • Lê Hữu Phúc (2009–2015)
  • Nguyễn Văn Hùng (2015–2020)
  • Lê Quang Tùng (2020–2024)
  • Nguyễn Long Hải (2024–2025)
  • Lê Ngọc Quang (2025)
  • Nguyễn Văn Phương (2025–)
In nghiêng: Bí thư lâm thời/Quyền Bí thư

Từ khóa » Tiểu Sử Bí Thư Tỉnh ủy Quảng Trị