Lê Quốc Phong – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tiểu sử Hiện/ẩn mục Tiểu sử
    • 1.1 Trung uơng Đoàn
    • 1.2 Tỉnh Đồng Tháp
  • 2 Chú thích
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. (tháng 7/2022)
Lê Quốc Phong
Chức vụ
Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh Đồng Tháp
Nhiệm kỳ10 tháng 6 năm 2022 – nay2 năm, 172 ngày
Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp
Nhiệm kỳ19 tháng 10 năm 2020 – nay4 năm, 41 ngày
Phó Bí thưPhan Văn Thắng (thường trực)Phạm Thiện Nghĩa
Tiền nhiệmLê Minh Hoan
Kế nhiệmđương nhiệm
Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
Nhiệm kỳ19 tháng 7 năm 2018 – 11 tháng 12 năm 20191 năm, 145 ngày
Tiền nhiệmNguyễn Phi Long
Kế nhiệmNguyễn Anh Tuấn
Đại biểu Quốc hội khóa XIV,XV
Nhiệm kỳ23 tháng 5 năm 2016 – nay 8 năm, 190 ngày
Chủ tịch Quốc hội
  • Nguyễn Thị Kim Ngân
  • Vương Đình Huệ
Vị trí Việt Nam
Đại diệnBình Thuận, Đồng Tháp
Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn
Nhiệm kỳ21 tháng 4 năm 2016 – 11 tháng 11 năm 20204 năm, 173 ngày
Tiền nhiệmNguyễn Đắc Vinh
Kế nhiệmNguyễn Anh Tuấn

Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XII

Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII
Nhiệm kỳ26 tháng 1 năm 2016 – nay 8 năm, 308 ngày
Tổng Bí thưNguyễn Phú TrọngTô Lâm
Chủ tịch Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam
Nhiệm kỳ28 tháng 12 năm 2013 – 11 tháng 12 năm 20184 năm, 348 ngày
Tiền nhiệmNguyễn Đắc Vinh
Kế nhiệmBùi Quang Huy
Bí thư Trung ương Đoàn
Nhiệm kỳtháng 12 năm 2013 – tháng 4 năm 2016
Bí thư Thứ nhấtNguyễn Đắc Vinh
Bí thư Thành đoàn TPHCM
Nhiệm kỳtháng 11 năm 2011 – tháng 4 năm 2014
Tiền nhiệmNguyễn Văn Hiếu
Kế nhiệmNguyễn Mạnh Cường
Thông tin cá nhân
Sinh3 tháng 5, 1978 (46 tuổi)
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcKinh
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng khácĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Học vấnThạc sĩ Sinh họcCao cấp lí luận chính trị
Alma materTrường Đại học Khoa học Tự nhiên, TP Hồ Chí Minh
Quê quánquận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lê Quốc Phong (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1978) là một chính khách Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh Đồng Tháp, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp.[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông sinh ngày 3 tháng 5 năm 1978, quê quán ở quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

  • Từ 9/1993 – 9/1995: Ủy viên BCH Đoàn trường THPT chuyên Lê Hồng Phong.
  • Từ 3/1997 – 11/1999: Ủy viên BTV, Phó Bí thư Đoàn trường, Chủ tịch Hội Sinh viên trường Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh. Ủy viên BCH Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Ủy viên Ban Thư ký Hội Sinh viên TP Hồ Chí Minh.
  • Từ 11/2002 – 12/2004: Bí thư Đoàn trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP Hồ Chí Minh, Ủy viên BCH Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Ủy viên Ban thư ký Hội sinh viên TP Hồ Chí Minh. Phó trưởng Phòng công tác chính trị trường Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh (từ 4/2003), Bí thư chi bộ Sinh viên, Ủy viên BCH Đảng bộ Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP Hồ Chí Minh, Phó Bí thư Ban cán sự Đoàn Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, Ủy viên BCH Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh.
  • Từ 01/2005 – 9-2007: Ủy viên Ban Thường vụ Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh (từ 01/2005).
    • Phó trường Ban Đại học chuyên nghiệp Thành Đoàn (từ 01/2005)
    • Bí thư Ban Cán sự Đoàn Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (từ 10/2005).
    • Phó Chủ tịch Hội sinh viên TP Hồ Chí Minh (từ 01/2005).
    • Ủy viên BCH Đảng bộ Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (từ 3/2006).
  • Từ 9/2007 – 4/2009:
    • Trưởng ban Thanh niên trường học Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh (từ 9/2007).
    • Phó Bí thư Thành Đoàn (từ 10/2007).
    • Ủy viên BCH Trung ương Đoàn (từ 12/2007).
    • Chủ tịch Hội Sinh viên TP Hồ Chí Minh (từ 4/2008).
    • Phó Chủ tịch Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam (từ 2/2009).

Trung uơng Đoàn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Từ 04/2009 – 2012:
    • Ủy viên BCH Trung ương Đoàn, Phó Bí thư Thường trực, Trưởng Ban Thanh niên Trường học Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh (từ 9/2009).
    • Phó Chủ tịch Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam.
    • Chủ tịch Hội Sinh viên TP Hồ Chí Minh.[2]
  • Tháng 3/2013: Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam khóa VIII, Bí thư Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội LHTN Việt Nam TP Hồ Chí Minh.
  • Tháng 7/2013: Thành ủy viên TP. Hồ Chí Minh.
  • Chiều ngày 21/12/2013, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đoàn lần thứ 4 – khóa X, Hội nghị đã bầu Lê Quốc Phong - Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn khóa X, Bí thư Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh làm Bí thư Trung ương Đoàn. khóa X.[3]
  • Tại Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Sinh viên Việt Nam lần thứ IX diễn ra từ ngày 27-29/12/2013, Lê Quốc Phong - Bí thư Trung ương Đoàn khóa X được bầu làm Chủ tịch Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2013 - 2018.[4]
  • Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng diễn ra từ ngày 20-28/1/2016 tại Hà Nội, Lê Quốc Phong - Bí thư Trung ương Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam được bầu vào Ủy viên dự khuyết BCH Trung ương Đảng.[5]
  • Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đoàn khóa X, ngày 21/4/2016 (Hà Nội), Lê Quốc Phong được bầu giữ chức Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.[6]
  • Ngày 12/12/2017, tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đoàn khóa XI đã bầu Ban Bí thư Trung ương Đoàn nhiệm kỳ 2017-2022, ông tái đắc cử Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn.[7]
  • Ngày 19/7/2018, tại Hội nghị Uỷ ban Trung ương Hội Liên Hiệp Thanh niên Việt Nam lần thứ chín (mở rộng) khoá VII, nhiệm kỳ 2014-2019, ông được hiệp thương cử làm Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam khóa VII.

Tỉnh Đồng Tháp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 11/10/2020, Bộ Chính trị quyết định chỉ định ông tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp nhiệm kỳ 2020 - 2025 và giới thiệu bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp.[8]
  • Ngày 20/10/2020, được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp nhiệm kỳ 2020-2025. Tại thời điểm được bầu, ông là Bí thư Tỉnh ủy trẻ nhất toàn quốc.
  • Ngày 30 tháng 1 năm 2021, Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, đồng chí được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.
  • Từ tháng 7/2021- nay: ông là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII; Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp, Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Đồng Tháp; Đại biểu Quốc hội khóa XV, Ủy viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ông Lê Quốc Phong làm Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp”.
  2. ^ “Anh Lê Quốc Phong làm Bí thư Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Thanh An. Báo Sài Gòn Giải Phóng Thứ Hai, 5/11/2012 14:59
  3. ^ “Anh Lê Quốc Phong trúng cử Bí thư T.Ư Đoàn”. P.Hậu Báo Thanh Niên 03:05 AM - 22/12/2013
  4. ^ “Thạc sĩ Sinh học được bầu làm Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam”. Mai Châm báo Dân Trí Thứ Hai, 30/12/2013 - 07:50
  5. ^ “Chân dung ông Lê Quốc Phong-tân Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn”. Minh Hòa VOV Thứ 5, 10:09, 21/04/2016
  6. ^ “Ông Lê Quốc Phong làm Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017. Công Khanh Zing 09:32 21/04/2016
  7. ^ “Anh Lê Quốc Phong tái đắc cử Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn”.
  8. ^ “Giới thiệu ông Lê Quốc Phong để bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ban Bí thư Trung ương Đoàn khóa X (hiện tại) Lưu trữ 2017-12-13 tại Wayback Machine Website Trung ương Đoàn - www.doanthanhnien.vn. Cập nhật lúc 10:25, Thứ Hai, 31/10/2016 (GMT+7)
Flag of Việt NamPolitician icon Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII
Thành phố Trung ương (5)
  • Thủ đô Hà Nội: Vương Đình HuệĐinh Tiến Dũng – Bùi Thị Minh Hoài (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Nguyễn Văn Nên (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Cần Thơ: Lê Quang Mạnh - Nguyễn Văn Hiếu
  • Đà Nẵng: Nguyễn Văn Quảng
  • Hải Phòng: Lê Văn ThànhTrần Lưu Quang - Lê Tiến Châu
Đồng bằng sông Hồng (8)
  • Bắc Ninh: Đào Hồng Lan (nữ) – Nguyễn Anh Tuấn
  • Hà Nam: Lê Thị Thủy (nữ)
  • Hải Dương: Phạm Xuân Thăng – Trần Đức Thắng
  • Hưng Yên: Đỗ Tiến Sỹ – Nguyễn Hữu Nghĩa
  • Nam Định: Đoàn Hồng PhongPhạm Gia Túc - Đặng Khánh Toàn
  • Ninh Bình: Nguyễn Thị Thu Hà (nữ) - Đoàn Minh Huấn
  • Thái Bình: Ngô Đông Hải - Khuyết
  • Vĩnh Phúc: Hoàng Thị Thúy Lan (nữ) - Dương Văn An
Tây Bắc Bộ (6)
  • Điện Biên: Nguyễn Văn Thắng – Trần Quốc Cường
  • Hòa Bình: Ngô Văn Tuấn – Nguyễn Phi Long
  • Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
  • Lào Cai: Đặng Xuân Phong
  • Sơn La: Nguyễn Hữu Đông - Hoàng Quốc Khánh
  • Yên Bái: Đỗ Đức Duy - Trần Huy Tuấn
Đông Bắc Bộ (9)
  • Bắc Giang: Dương Văn Thái - Nguyễn Văn Gấu
  • Bắc Kạn: Hoàng Duy Chinh
  • Cao Bằng: Lại Xuân MônTrần Hồng Minh - Khuyết
  • Hà Giang: Đặng Quốc Khánh - Nguyễn Mạnh Dũng (Quyền)
  • Lạng Sơn: Lâm Thị Phương Thanh (nữ)Nguyễn Quốc Đoàn - Hoàng Văn Nghiệm
  • Phú Thọ: Bùi Minh Châu
  • Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký - Vũ Đại Thắng
  • Thái Nguyên: Nguyễn Thanh Hải (nữ) - Trịnh Việt Hùng
  • Tuyên Quang: Chẩu Văn Lâm - Hà Thị Nga
Bắc Trung Bộ (6)
  • Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng
  • Nghệ An: Thái Thanh Quý - Nguyễn Đức Trung
  • Quảng Bình: Vũ Đại Thắng - Lê Ngọc Quang
  • Quảng Trị: Lê Quang Tùng - Khuyết
  • Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng - Nguyễn Doãn Anh
  • Thừa Thiên Huế: Lê Trường Lưu
Nam Trung Bộ (7)
  • Bình Định: Hồ Quốc Dũng
  • Bình Thuận: Dương Văn An - Nguyễn Hoài Anh
  • Khánh Hòa: Nguyễn Khắc ĐịnhNguyễn Hải Ninh - Nghiêm Xuân Thành
  • Ninh Thuận: Nguyễn Đức Thanh
  • Phú Yên: Phạm Đại Dương
  • Quảng Ngãi: Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
  • Quảng Nam: Phan Việt Cường – Lương Nguyễn Minh Triết
Tây Nguyên (5)
  • Đắk Lắk: Bùi Văn Cường – Nguyễn Đình Trung
  • Đắk Nông: Ngô Thanh Danh
  • Gia Lai: Hồ Văn Niên
  • Kon Tum: Dương Văn Trang
  • Lâm Đồng: Trần Đức Quận - Nguyễn Thái Học (Quyền)
Đông Nam Bộ (5)
  • Bà Rịa – Vũng Tàu: Phạm Viết Thanh
  • Bình Dương: Trần Văn Nam – Nguyễn Văn Lợi
  • Bình Phước: Nguyễn Văn LợiNguyễn Mạnh Cường - Tôn Ngọc Hạnh
  • Đồng Nai: Nguyễn Phú Cường – Nguyễn Hồng Lĩnh
  • Tây Ninh: Nguyễn Thành Tâm
Tây Nam Bộ (12)
  • An Giang: Võ Thị Ánh Xuân (nữ) – Lê Hồng Quang
  • Bạc Liêu: Lữ Văn Hùng
  • Bến Tre: Phan Văn MãiLê Đức Thọ - Hồ Thị Hoàng Yến (Quyền)
  • Cà Mau: Nguyễn Tiến Hải
  • Đồng Tháp: Lê Quốc Phong
  • Hậu Giang: Lê Tiến ChâuNghiêm Xuân Thành - Khuyết
  • Kiên Giang: Đỗ Thanh Bình
  • Long An: Nguyễn Văn Được
  • Sóc Trăng: Lâm Văn Mẫn
  • Tiền Giang: Nguyễn Văn Danh
  • Trà Vinh: Ngô Chí Cường
  • Vĩnh Long: Trần Văn Rón – Bùi Văn Nghiêm
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
  • Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII & Bộ Chính trị khóa XIII
  • x
  • t
  • s
Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Nguyễn Lam (I, II, III: 1949 – 1961)  · Vũ Quang (III: 1961 – 1976)  · Đặng Quốc Bảo (III, IV: 1976 – 1982)  · Vũ Mão (IV: 1982 – 1987)  · Hà Quang Dự (V: 1987 – 1992)  · Hồ Đức Việt (VI: 1992 – 1996)  · Vũ Trọng Kim (VI, VII: 1996 – 2001)  · Hoàng Bình Quân (VII, VIII: 2001 – 2005)  · Đào Ngọc Dung (VIII: 2005 – 2007)  · Võ Văn Thưởng (VIII, IX: 2007 – 2011)  · Nguyễn Đắc Vinh (IX, X: 2011 – 2016)  · Lê Quốc Phong (X, XI: 2016 – 2020)  · Nguyễn Anh Tuấn (XI: 2020 – 2022)  · Bùi Quang Huy (XI,XII: 2022 – nay)
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam
Nguyễn Quang Toàn (I: 1955 - 1958)  · Lê Hùng Lâm (II: 1958 - 1962)  · Nguyễn Quang (III: 1962 - 1970)  · Nguyễn Văn Huê (IV: 1970 - 1985)  · Vũ Quốc Hùng (IV: 1985 - 1988)  · Hồ Đức Việt (IV, V: 1988 - 1996)  · Hoàng Bình Quân (V,VI: 1996 - 2003)  · Bùi Đặng Dũng (VI, VII: 2003 - 2005)  · Lâm Phương Thanh (VII: 2005 - 2009)  · Nguyễn Đắc Vinh (VIII: 2009 - 2013)  · Lê Quốc Phong (IX: 2013 - 2018)  · Bùi Quang Huy (X: 2018 - 2021)  · Nguyễn Minh Triết (X, XI: 2021 - nay)
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
Nguyễn Chí Thanh (1950 - 1956)  · Phạm Ngọc Thạch (I: 1956 - 1961)  · Phạm Huy Thông (II: 1961 - 1976)  · Lê Quang Vịnh (II: 1976 - 1988)  · Hà Quang Dự (II: 1988 - 1994)  · Hồ Đức Việt (III: 1994 - 1998)  · Trương Thị Mai (III, IV: 1998 - 2003)  · Hoàng Bình Quân (IV: 2003 - 2005)  · Nông Quốc Tuấn (V: 2005 - 2008)  · Võ Văn Thưởng (V: 2008 - 2010)  · Nguyễn Phước Lộc (VI: 2010 - 2013)  · Phan Văn Mãi (VI: 2013 - 2014)  · Nguyễn Đắc Vinh (VI: 2014)  · Nguyễn Phi Long (VII: 2014 - 2018)  · Lê Quốc Phong (VII: 2018 - 2019)  · Nguyễn Anh Tuấn (VIII: 2019 - 2021)  · Nguyễn Ngọc Lương (VIII: 2021 - nay)
  • x
  • t
  • s
Bí thư Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh
Bùi Văn Trạch (1954)  · Lê Minh Qưới (1957 – 1960)  · Trần Quang Cơ (1960 – 1961)  · Hồ Hảo Hớn (1961 – 1963)  · Phạm Trọng Danh (1964 – 1967)  · Hồ Hảo Hớn (1967)  · Phan Chánh Tâm (1968 – 1970)  · Trang Văn Học (1970)  · Phan Chánh Tâm (1971 – 1972)  · Phạm Chánh Trực (1972 – 1975)  · Trương Mỹ Lệ (1975)  · Phạm Chánh Trực (1975 – 1977)  · Nguyễn Chơn Trung (1977 – 1981)  · Phạm Chánh Trực (1981 – 1984)  · Phạm Phương Thảo (1984 – 1987)  · Lê Văn Nuôi (1987 – 1992)  · Nguyễn Văn Đua (1992 – 1996)  · Nguyễn Hoàng Năng (1996 – 1999)  · Nguyễn Thành Phong (1999 – 2003)  · Võ Văn Thưởng (2003 – 2004)  · Tất Thành Cang (2004 – 2009) · Nguyễn Văn Hiếu (2009 – 2012)  · Lê Quốc Phong (2012 – 2013)  · Nguyễn Mạnh Cường (2013 – 2017)  · Phạm Hồng Sơn (2017 – 2020)  · Phan Thị Thanh Phương (2020 – 2024)  · Ngô Minh Hải (2024 – nay)
In nghiêng: Quyền Bí thư Thành Đoàn, Bí thư Khu Đoàn (trước 1975), Bí thư Ban Cán sự Thanh niên, Học sinh – Sinh viên (trước 1975) hoặc tương đương
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
Lê Công Giàu (1978 - 1984)  · Lê Văn Nuôi (1985 - 1991)  · Nguyễn Văn Đua (1991 - 1994)  · Nguyễn Thị Hạnh (1994 - 1996)  · Nguyễn Hoàng Năng (1996 - 1999)  · Nguyễn Thành Phong (1999 - 2002)  · Võ Văn Thưởng (2002 - 2004)  · Tất Thành Cang (2004 - 2009)  · Bùi Tá Hoàng Vũ (2009 - 2013)  · Lê Quốc Phong (2013 - 2014)  · Phạm Hồng Sơn (2014 - 2019)  · Ngô Minh Hải (2019 - nay)
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Thành Phong (1995–2000)  · Võ Văn Thưởng (2000–2002)  · Tất Thành Cang (2002–2005)  · Tăng Hữu Phong (2005–2008)  · Lê Quốc Phong (2008–2013)  · Nguyễn Mạnh Cường (2013–2015)  · Lâm Đình Thắng (2015–2017)  · Nguyễn Việt Quế Sơn (2017–2020)  · Phan Thị Thanh Phương (2020–2022)  · Trần Thu Hà (2022–nay)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lê_Quốc_Phong&oldid=71882020” Thể loại:
  • Sơ khai chính khách Việt Nam
  • Sinh năm 1978
  • Nhân vật còn sống
  • Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV Bình Thuận
  • Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV
  • Ủy viên Dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII
  • Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
  • Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
  • Người Hà Nội
  • Người họ Lê tại Việt Nam
  • Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Ứng cử viên Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV do Trung ương giới thiệu
  • Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV trúng cử lần đầu
  • Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết cần được wiki hóa
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Bố Lê Quốc Phong Là Ai