Lê Trường Lưu – Wikipedia Tiếng Việt

Lê Trường Lưu
Chức vụ
Bí thư Thành ủy Huế
Nhiệm kỳ1 tháng 1 năm 2025 – 3 tháng 10 năm 2025362 ngày
Phó Bí thưPhạm Đức Tiến (thường trực)Nguyễn Văn Phương
Tiền nhiệmbản thân(làm Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên – Huế)
Kế nhiệmNguyễn Văn Phương
Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
Nhiệm kỳ2016 – nay
Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên – Huế
Nhiệm kỳ2 tháng 10 năm 2015 – 1 tháng 1 năm 20259 năm, 91 ngày
Phó Bí thưNguyễn Văn Cao (5/2010-6/2018)Bùi Thanh Hà (10/2015-2020)Phan Ngọc Thọ (6/2018-7/2024)Nguyễn Quốc Đoàn (7/2020-7/2021)
Tiền nhiệmNguyễn Ngọc Thiện
Kế nhiệmbản thân(làm Bí thư Thành ủy Huế)
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Huế
Nhiệm kỳ24 tháng 10 năm 2014 – nay11 năm, 66 ngày
Phó Chủ tịchCái Vĩnh Tuấn (từ 6/2016)Nguyễn Thị Ái Vân (từ 6/2016)
Tiền nhiệmNguyễn Ngọc Thiện
Kế nhiệmđương nhiệm
Phó Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên – Huế
Nhiệm kỳ9/2014 – 10/2015
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên – Huế
Nhiệm kỳ2 tháng 6 năm 2010 – 24 tháng 10 năm 20144 năm, 144 ngày
Chủ tịchNguyễn Văn Cao
Bí thư Thị ủy Hương Thủy
Nhiệm kỳ – 2 tháng 6 năm 2010
Vị trítỉnh Thừa Thiên – Huế
Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên – Huế
Nhiệm kỳ1999 – 
Thông tin cá nhân
Sinh23 tháng 1, 1963 (62 tuổi)xã Vinh Thái, huyện Phú Vang, thành phố Huế, Việt Nam Cộng hòa
Nghề nghiệpchính khách
Dân tộcKinh
Tôn giáokhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnCử nhân Đại học hành chínhThạc sĩ Quản lý kinh tếChuyên viên cao cấp Quản lí nhà nước

Lê Trường Lưu (sinh ngày 23 tháng 1 năm 1963) là một chính khách Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Nguyên Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Huế, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Huế khóa XV nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Xuất thân và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Lê Trường Lưu sinh ngày 23 tháng 1 năm 1963 tại xã Vinh Thái, huyện Phú Vang, thành phố Huế.[1]

Lê Trường Lưu có bằng Cử nhân Đại học Hành chính và Thạc sĩ quản lý Kinh tế, Cao cấp lí luận chính trị, chuyên viên cao cấp quản lý nhà nước.[1][2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 36 tuổi (năm 1999), ông giữ chức vụ Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên – Huế, là giám đốc sở trẻ nhất nước.[1][3]

Sau đó, ông là Bí thư Thị ủy thị xã Hương Thủy.[1]

Ngày 2 tháng 6 năm 2010, tại kỳ họp chuyên đề lần thứ 8 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế khóa 5, các đại biểu hội đồng đã bầu Lê Trường Lưu, Tỉnh ủy viên, Bí thư Thị ủy thị xã Hương Thủy (cùng với Phan Ngọc Thọ, Kỹ sư Công nghệ khai thác dầu khí, Ủy viên UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh) giữ chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế nhiệm kỳ 2004 - 2011.[1]

Ngày 29 tháng 8 năm 2014, Hội nghị Đảng bộ tỉnh khóa XIV đã bầu Lê Trường Lưu làm Phó Bí thư Tỉnh ủy.[4]

Ngày 24 tháng 10 năm 2014, tại Kỳ họp bất thường của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế khóa VI, Lê Trường Lưu, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế, đã được bầu giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế nhiệm kỳ 2011-2016.[5]

Ngày 2 tháng 10 năm 2015 tại hội nghị Tỉnh ủy Thừa Thiên – Huế lần thứ 21, ông Lê Trường Lưu, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Thừa Thiên – Huế, được bầu giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên – Huế nhiệm kỳ 2010 - 2015.[6]

Sau đó vào ngày 24 tháng 10 năm 2015 tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thừa Thiên- Huế lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020, ông tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy khóa XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020.[7]

Tháng 1 năm 2016, tại Đại hội Đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 12, ông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

Ngày 29 tháng 6 năm 2016, tại kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế khóa 7 nhiệm kì 2016-2021, Lê Trường Lưu tái đắc cử chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế khóa 7.[8]

Ngày 22 tháng 10 năm 2020, tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên – Huế khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025, ông Lê Trường Lưu tiếp tục được bầu giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy khóa XVI.[9]

Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 15 nhiệm kì 2021-2026

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 23 tháng 5 năm 2021, ông trúng cử đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 15 nhiệm kì 2021-2026, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Thừa Thiên – Huế.

Ngày 19 tháng 7 năm 2021, ông được Đoàn ĐBQH tỉnh Thừa Thiên – Huế bầu giữ chức vụ Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2021 - 2026 thay cho ông Phan Ngọc Thọ không tái cử ĐBQH.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Đại Dương (ngày 2 tháng 6 năm 2010). "Thừa Thiên – Huế: Bầu mới 2 phó chủ tịch tỉnh". Báo Dân trí. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. {{Chú thích web}}: |ngày lưu trữ= cần |url lưu trữ= (trợ giúp)
  2. ^ "Danh sách đại biểu HĐND tỉnh". Website HĐND tỉnh Thừa Thiên – Huế. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ Bùi Ngọc Long (ngày 26 tháng 10 năm 2015). "Bí thư tỉnh từng là Giám đốc Sở trẻ nhất nước: 'Nhũng nhiễu dân sẽ xử lý ngay'". Báo Thanh niên. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. {{Chú thích web}}: |ngày lưu trữ= cần |url lưu trữ= (trợ giúp)
  4. ^ Đảng bộ Thừa Thiên – Huế qua các kỳ Đại hội Lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2020 tại Wayback Machine, Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên – Huế, truy cập 23/11/2020.
  5. ^ Quốc Việt (ngày 24 tháng 10 năm 2014). "Ông Lê Trường Lưu được bầu làm Chủ tịch HĐND tỉnh Thừa Thiên – Huế". TTXVN/VIETNAM+. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. {{Chú thích web}}: |ngày lưu trữ= cần |url lưu trữ= (trợ giúp)
  6. ^ "Ông Lê Trường Lưu giữ chức bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên – Huế". Báo Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ "Ông Lê Trường Lưu tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên- Huế". Báo Thanh Niên Online. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
  8. ^ Văn Thắng (ngày 29 tháng 6 năm 2016). "Ông Lê Trường Lưu tái đắc cử Chủ tịch HĐND tỉnh Thừa Thiên – Huế". Báo Sài Gòn giải phóng. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. {{Chú thích web}}: |ngày lưu trữ= cần |url lưu trữ= (trợ giúp)
  9. ^ "Ông Lê Trường Lưu tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên – Huế". Tuổi Trẻ Online. Báo Tuổi trẻ Online. ngày 23 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |các tác giả= (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • x
  • t
  • s
Bí thư Thành ủy Huế
  • Hoàng Văn Diệm (1930)
  • Lê Tự Nhiên (1937–1939)
  • Lê Chưởng (1937–1940)
  • Vĩnh Mai (1946–1947)
  • Vũ Xuân Chiêm (1947–1949)
  • Hồng Xích Tâm (1949–1951)
  • Ngô Lén (1951–1952)
  • Hồng Xích Tâm (1952–1954)
  • Trần Hân (1954–1955)
  • Thái Lung (1955–1956)
  • Ngô Lén (1961–1962; 1962–1965)
  • Nguyễn Húng (1966–1967)
  • Lê Minh (1967–1968)
  • Nguyễn Vạn (1971–1973)
  • Trần Anh Liên (1976–1977)
  • Hoàng Lanh (1977–1988)
  • Ngô Yên Thi (1988–1992)
  • Nguyễn Văn Mễ (1991–1995)
  • Nguyễn Văn Quang (1995–2005)
  • Nguyễn Kim Dũng (2005–2015)
  • Huỳnh Cư (2015–2020)
  • Phan Thiên Định (2020–2024)
  • Lê Trường Lưu (2025)
  • Nguyễn Văn Phương (2025)
  • Nguyễn Đình Trung (2025–)
Chữ nhỏ: Trực thuộc Tỉnh ủy
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII
Thành phố Trung ương (6)
  • Thủ đô Hà Nội: Vương Đình HuệĐinh Tiến Dũng – Bùi Thị Minh Hoài-Nguyễn Duy Ngọc (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Thành phố Hồ Chí Minh (mới): Nguyễn Văn Nên (Ủy viên Bộ Chính trị) – Trần Lưu Quang (Ủy viên Ban Bí thư)
  • Cần Thơ (mới): Đỗ Thanh Bình-Lê Quang Tùng
  • Đà Nẵng (mới): Nguyễn Văn Quảng – Lương Nguyễn Minh Triết-Lê Ngọc Quang
  • Hải Phòng (mới): Lê Tiến Châu
  • Huế: Lê Trường Lưu – Nguyễn Văn Phương-Nguyễn Đình Trung
Miền Bắc (13)
  • Bắc Ninh (mới): Nguyễn Văn Gấu
  • Hưng Yên (mới): Nguyễn Hữu Nghĩa
  • Ninh Bình (mới): Trương Quốc Huy
  • Điện Biên: Nguyễn Văn Thắng – Trần Quốc Cường
  • Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
  • Lào Cai (mới): Trịnh Xuân Trường
  • Sơn La: Nguyễn Hữu Đông - Hoàng Quốc Khánh-Hoàng Văn Nghiệm
  • Cao Bằng: Lại Xuân MônTrần Hồng Minh - Quản Minh Cường-Phan Thăng An
  • Lạng Sơn: Lâm Thị Phương Thanh (nữ)Nguyễn Quốc Đoàn -Hoàng Quốc Khánh
  • Phú Thọ: Đặng Xuân Phong
  • Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký - Vũ Đại Thắng-Quản Minh Cường
  • Thái Nguyên (mới): Nguyễn Thanh Hải -Trịnh Việt Hùng-Trịnh Xuân Trường
  • Tuyên Quang (mới): Hầu A Lềnh
Miền Trung (9)
  • Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng - Nguyễn Doãn Anh
  • Nghệ An: Thái Thanh Quý - Nguyễn Đức Trung-Nguyễn Khắc Thận
  • Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng - Nguyễn Duy Lâm
  • Quảng Trị (mới): Lê Ngọc Quang-Nguyễn Văn Phương
  • Quảng Ngãi (mới): Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
  • Gia Lai (mới): Hồ Quốc Dũng
  • Đắk Lắk (mới): Nguyễn Đình Trung-Lương Nguyễn Minh Triết
  • Khánh Hòa (mới): Nghiêm Xuân Thành
  • Lâm Đồng (mới): Y Thanh Hà Niê Kđăm
Miền Nam (6)
  • Đồng Nai (mới): Vũ Hồng Văn
  • Tây Ninh (mới): Nguyễn Văn Quyết
  • Đồng Tháp (mới): Lê Quốc Phong
  • Vĩnh Long (mới): Ngô Chí Cường
  • An Giang (mới): Nguyễn Tiến Hải
  • Cà Mau (mới): Nguyễn Hồ Hải
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
  • Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII & Bộ Chính trị khóa XIII
Flag of Việt NamPolitician icon

Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Các đời Bí Thư Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế