Lê Vân (nghệ Sĩ) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các phim đã đóng Hiện/ẩn mục Các phim đã đóng
    • 1.1 Phim điện ảnh
  • 2 Giải thưởng
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Đối với các định nghĩa khác, xem Lê Vân.Nghệ sĩ ưu tú
Lê Vân
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinhTrần Lê Vân
Ngày sinh24 tháng 7, 1958 (67 tuổi)
Nơi sinhHà Nội, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Giới tínhnữ
Quốc tịch Việt Nam
Nghề nghiệpDiễn viên
Gia đình
Cha mẹTrần TiếnLê Mai
Danh hiệuNghệ sĩ ưu tú
Sự nghiệp điện ảnh
Năm hoạt động1978 – 1996
Vai diễnDuyên trong Bao giờ cho đến tháng Mười
Giải thưởng
Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 7 Nữ diễn viên chính xuất sắc
Website
Lê Vân trên IMDb
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Lê Vân (tên đầy đủ Trần Lê Vân, sinh ngày 24 tháng 7 năm 1958 tại Hà Nội) là một nữ diễn viên điện ảnh, nghệ sĩ múa Việt Nam. Chị là con của hai nghệ sĩ kịch nói Trần Tiến và Lê Mai, chị của Lê Khanh, nghệ sĩ kịch nói, và Lê Vi, nghệ sĩ múa. Chị được phong danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú của Việt Nam.[1]

Tháng 10 năm 2006, Lê Vân viết cuốn tự truyện "Lê Vân, yêu và sống" nói về cuộc đời chị, trong đó có một phần viết khá chi tiết về gia đình nghệ sĩ này.

Các phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Đạo diễn
1978 Chom và Sa Lò Thị Sa NSND Phạm Kỳ Nam
1979 Những con đường Thuận
Tự thú trước bình minh Thư
1980 Đất mẹ Thu Thủy NSND Hải Ninh
1981 Chị Dậu Chị Dậu NSND Phạm Văn Khoa
1984 Bao giờ cho đến tháng mười Duyên NSND Đặng Nhật Minh
1985 Tọa độ chết Mai Samvel Gasparov, Nguyễn Xuân Chân
1987 Thằng Bờm Xoan NSƯT Lê Đức Tiến
1988 Tình xa Trung Hiếu
1989 Đêm hội Long Trì Tuyên phi Đặng Thị Huệ NSND Hải Ninh
1990 Kiếp phù du
1995 Thương nhớ đồng quê Quyên NSND Đặng Nhật Minh
1996 Lời thề Khánh Nguyễn Tường Phương

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả Chú thích
1985 Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 7 Nữ diễn viên xuất sắc Bao giờ cho đến tháng Mười Đoạt giải [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yến Thanh (ngày 10 tháng 1 năm 2024). "Ba cặp chị em gái tài sắc được phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân". Dân Việt. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ "Liên hoan phim Việt Nam lần thứ VII". Tạp chí Thế giới điện ảnh. ngày 3 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Vân trên IMDb
  • Lê Vân yêu và sống Lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2007 tại Wayback Machine trên Nhà sách Sông Hương
  • Bài về Lê Vân trên trang ngoisao.net[liên kết hỏng]
Stub icon

Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng Liên hoan phim Việt Nam cho "Nữ diễn viên chính xuất sắc phim truyện điện ảnh"
Phim truyện điện ảnh
  • Tuệ Minh (1973)
  • Như Quỳnh (1975)
  • Trà Giang / Thanh Tú (1977)
  • Phương Thanh / Thùy Liên (1980)
  • Diệu Thuần / Hương Xuân / Mộng Tuyền (1983)
  • Thanh Quý / Lê Vân / Thụy Vân (1985)
  • Minh Châu / Trà Giang (1988)
  • Minh Châu / Hoàng Cúc (1990)
  • Thu Hà / Lê Khanh (1993)
  • Chiều Xuân / Lê Vi (1996)
  • Hồng Ánh (2001)
  • Hồng Ánh (2004)
  • Đỗ Thị Hải Yến / Ngô Thanh Vân (2007)
  • Đỗ Nguyễn Lan Hà (2009)
  • Nguyễn Mỹ Hạnh / Ninh Dương Lan Ngọc (2011)
  • Vân Trang / Tăng Bảo Quyên (2013)
  • Đỗ Thúy Hằng (2015)
  • Kaity Nguyễn (2017)
  • Hoàng Yến Chibi (2019)
  • Lê Khanh (2021)
  • Đinh Y Nhung / Mai Cát Vi (2023)
  • Phương Anh Đào (2025)
Phim truyện video
  • Thu Hà (1990)
  • Mỹ Duyên (1993)
  • Ngọc Hiệp (1996)
  • Diễm Lộc (2001)
  • Thanh Thúy (2004)
  • Hoàng Lan (2009)
  • Takei Emi (2013)
  • Thu Thủy (2015)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lê_Vân_(nghệ_sĩ)&oldid=74230934” Thể loại:
  • Sơ khai tiểu sử
  • Sinh năm 1958
  • Nhân vật còn sống
  • Người họ Trần tại Việt Nam
  • Người Hà Nội
  • Nghệ sĩ múa Việt Nam
  • Nữ diễn viên truyền hình Việt Nam
  • Nữ diễn viên điện ảnh Việt Nam
  • Phim và người giành giải Liên hoan phim Việt Nam
  • Nghệ sĩ ưu tú Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Hoàn toàn không có nguồn tham khảo
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài có liên kết hỏng
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Lê Vân (nghệ sĩ) 1 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tiểu Sử Nghệ Sĩ Lê Vân