Lệnh Cắt Dim Trong Autocad - Tự Học Autocad - .vn
Có thể bạn quan tâm
Lệnh cắt Dim, bài hướng dẫn này giúp các bạn hiểu rõ hơn về lệnh cắt dim trong autocad và cách thiết lập lệnh Dim.
Trong autocad DIM dùng để đo kích thước vật thể, đường nét, chi tiết… Phụ thuộc vào cài đặt của người dùng trong Dimension style manager và mặc định của Autocad mà kích thước được Dim được hiện lên bản vẽ.
Cập nhật những kiến thức hữu ích:Thư viện 700 hactch và cách đưa hatch vào Autocad.Cách thiết lập tỉ lệ bản vẽ và bắt điểm trong Autocad.Các nhóm lệnh modify cơ bản trong Autocad.Hướng dẫn cách viết chữ trong AutoCad.Hướng dẫn sử dụng sheetshet trong Autocad.Hướng dẫn tạo Block trong Autocad.Cách tạo layer trong Autocad.Tổng hợp các lệnh cơ bản đến nâng cao trong Autocad.Download block trong Autocad.Tham khảo thêm những kiến thức khác trong chuyên mục Các mẹo hay
Thiết lập đường đo kích thướcGọi bảng quản lý DimStyle
Cách 1: Gõ lệnh tắt “D” vào ô commant bar để gọi bảng quản lý DimStyle
Cách 2: Vào Format chọn Dimension Style
Bảng quản lý Dimesnion Style Maganger hiện lên
Tìm hiểu các thẻ trong bảng Dim Style Manager
- Style: Hiển thị các kiểu Dim mà ta đã và sẽ thiết lập tại đây
- List: Đặt chế độ hiển thị cho các kiểu dim (Chọn All style tức là hiển thị tất cả các kiểu dim, còn khi chọn Style in use thì chương trình sẽ chỉ hiển thị kiểu đang dùng).
- Set Current: Gọi kiểu Dim được chọn ra làm kiểu dim hiện hành để sử dụng
- New: Tạo một kiểu Dim mới
- Modify: Chỉnh sửa kiểu Dim được chọn
- Override..: Ghi đè tạm thời kiểu Dim được chọn
- Compare…: So sánh các thông số của hai kiểu Dim với nhau.
Thiết lập kiểu DIM theo TCVN
Click vào thẻ New… để gọi cửa sổ Creat New Dimension Style
Ở thẻ New Style Dimension Style ta đặt tên là TCVN
Tại thẻ Start With click chọn vào mục Annotative
Chúng ta click vào thẻ Continue để chuyển tới bảng cài đặt chi tiết cho thiết lập lệnh cắt dim
Thiết lập cho thẻ Lines
Chức năng một số thẻ trong mục Lines:
- Dimension lines:Nhóm kích thước (Là đường nằm ngang trên hình)
- Color:Chọn màu của đường kích thước
- Linetype:Chọn kiểu đường cho đường kích thước
- Lineweight:Chọn trọng lượng nét cho đường kích thước
- Extend boyond ticks:Khoảng nhô của đường kích thước so với đường gióng kích thước.
- Baseline spacing:Chọn khoảng cách giữa hai đường kích thước liên tiếp nhau.
- Suppress:Loại bỏ (Nếu tích vào “Dim line 1″ Phần mềm sẽ bỏ đường kích thước 1 hoặc bỏ đường kích thước 2 nếu click vào Dim line 2”)
- Extension lines:Nhóm đường gióng kích thước (Là đường thẳng đứng trên hình)
- Corlor:Chọn màu của đường gióng kích thước
- Linetype ext line 1:Chọn kiểu đường gióng kích thước 1
- Linetype ext line 2:Chọn kiểu đường cho đường gióng kích thước 2
- Lineweight:Chọn trọng lượng nét cho đường gióng kích thước
- Suppress:Loại bỏ (nếu click vào “Ext line 1” Phần mềm sẽ bỏ đường gióng kích thước số 1, hoặc bỏ đường gióng kích thước số 2 nếu click vào “Ext line 2”
- Extend beyond dim lines:Khoảng nhô của đường gióng kích thước so với đường kích thước.
Thiết lập cho Thẻ Symbols and Arrows
Chọn thông số như hình trên
*Arrowheads: Nhóm đầu mũi tên
- First:Chọn kiểu đầu mũi tên tại điểm đầu của đường kích thước
- Second:Chọn kiểu đầu mũi tên của đường dẫn ghi chú
- Arrow size:Cho kích cỡ độ lớn của đầu mũi tên
* Center marks: Ký hiệu tâm đường tròn, cung tròn
- None : Không ký hiệu
- Mark:Kiểu ký hiệu dấu tâm
- Line:Kiểu ký hiệu đường tâm
* Arc length symbol: Ký hiệu khi đo chiều dài cung tròn
- Preceding dimension text:ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trước text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn
- Above dimension text:Ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trên text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn
- None:Không có ký hiệu
- Radius jog dimension:thiết lập đường DIM bán kính cho cung tròn (Được dùng khi tâm của cung tròn ở quá xa cung tròn, không thể tạo đường DIM từ tâm đến cung tròn được mà phải dùng đường DIM kiểu Jog để thể hiện)
- Jog angle:Thiết lập góc nghiêng của đường chéo so với 2 đường thẳng song song khi DIM cung trong kiểu Jog.
- Break size, jog height factor:Để nguyên mặc định
Thiết lập thẻ text
Thiết lập cho bảng Text (Chọn thông số như hình bên trên.)
- Text style: kiểu chữ, ta dùng kiểu TCVN vừa tạo ở phần thiết lập Text
- Text appearance:Nhóm thiết lập hiển thị Text cho Dim
- Text color:Chọn màu Text cho Dim
- Fill color:Có tô đặc màu cho Text không (None: không, nếu chọn màu thì nhấn vào mũi tên để chọn màu sổ xuống trong danh sách màu)
- Text height:Chiều cao cho text
- Faction height scale:Hệ số thu phóng text
- Draw frame around text:Nếu click lựa chọn này, text sẽ được bao quanh bởi một khung hình chữ nhật
- Text placement:Nhóm thiết lập vị trí text so với đường kích thước.
-
Vertical: Thiết lập vị trí text theo phương nằm ngang
-
View Direction: Thiết lập hướng hiển thị cho text (Lựa chọn Left to Right: Hướng hiển thị text có hướng từ trái sang phải
-
Offset from dim line:Thiết lập khoảng cách từ text tới đường kích thước
-
Text alignment:Thiết lập kiểu đường cho text khi dim với phương chiều khác nhau.
-
Horizontal:Text luôn có phương nằm ngang cho dù đường dim cho phương chiều như thế nào đi chăng nữa
-
Aligned with dimension line:Text luôn có phương song song với đường kích thước.
-
ISO standard:Theo tiêu chuẩn ISO
Thiết lập thẻ Fit
- Fit Option: Thiết lập vị trí của chữ số kích thước và đường kích thước nằm ngoài hay trong các đường gióng kích thước.
- Either the text or Arrows:Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước đó.
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số kích thước sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và mũi tên sẽ nằm bên ngoài
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngoài hai đường gióng kích thước
- Arrows: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước.
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và chữ số kích thước sỗ nằm ngoài.
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.
- Text:Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yểu tố sau:
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ sổ kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước.
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số kích thước sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và mũi tên sẽ nằm ngoài
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ sổ kích thước và mũi tên sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.
- Both Text and Arrows:
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.
- Always keep text between ext lines:
Thiết lập mặc định là chữ số kích thước luôn luôn nằm trong hai đường gióng.
- Suppress arrows if they don’t fit inside extension lines
– Không xuất hiện mũi tên nếu không đủ cho với điều kiện chữ sổ kích thước phải nằm trong hai đường gióng kích thước.
- Lưu ý: Tất cả các thiết lập trong mục “Fit Option” chỉ có tác dụng với mũi tên khi ta chọn kiểu mũi tên ở ô First, Second trong mục “Arrowheads” của bảng Symbols and Arrows.
- Text Placement: Thiết lập vị trí của chữ số kích thước khi ta di chuyển nó ra khỏi vị ta mặc định.
- Beside the Dimension line: Chữ số kích thước sẽ luôn ở bên cạnh đường kích thước khi ta di chuyển chữ số kích thước khỏi vị trí mặc định của nó.
- Over the Dimension line, with a leader: Sẽ xuất hiện 1 đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước.
- Over the Dimension line, without a leader: Không có đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước.
- Scale for Dimension Features: Gán tỷ lộ kích thước cho toàn bộ bản vỗ hoặc trong không gian giấy vẽ.
– Use Overall Scale of: Gán tỷ lệ cho các biến của kiểu ghi kích thước, và khi gán tỷ lệ này thi giá trị của chữ sổ kích thước sẽ không thay đổi ( chỉ thay đổi về độ lớn / nhỏ của chữ số kích „thước, độ nhô ra của đường kích thước, độ nhô ra của đường gióng kích thước, ký hiệu nét gạch hoặc mũi tên ).
– Scale dimension to layout: Sẽ gán tỷ lệ cho các biển của kiểu ghi kích thước dựa vào hệ số tỷ lệ giữa khung nhìn trong không gian model và không gian.
- Fine tuning:Gán các lựa chọn bổ sung.
– Place text manually: Nếu tích lựa chọn này, thì phần mềm sẽ bỏ qua tẩt cả các thiết lập của chữ số kích thước theo phương nằm ngang mà ở các bước trước ta đã thiết lập, khi đó khi dim chữ số kích thước sẽ có vị trị dựa vào điểm đặt của COĨ1 chuột khi dim.
– Draw dim line between ext lines: Nếu tích lựa chọn này, trong trường hợp chữ sổ kích thước nằm ngoài hai đường gióng, thì khi Dim bắt buộc sẽ có đường kích thước nằm giữa hai đường gióng.
Xem thêm một số hướng dẫn khác:
1. Cách tạo layer trong Autocad
2. Hướng dẫn tạo block trong autocad
3. Hướng dẫn thiết lập V-ray để render bản đẹp
4. Bộ giáo trình tự học 3ds max
Thiết lập cho thẻ Primary Units
Thiết lập cho thẻ Primary Units ( Chọn các thông sổ như hình dưới ).
- Linear dimensions: Gán kiểu đơn vị cho kích thước chiều dài
– Unit format: Chọn hệ đơn vị cho kích thước chiều dài
- Precision: Chọn độ chính xác cho sổ đo kích thước dưới dạng số thập phân
- Fraction format: Gắn dạng cho phân số
-
Decimal separator: Gắn kiểu phân tách giữa sổ nguyên và sổ thập phân ( period: đẩu chấm, comma: dấu phẩy ).
-
Round off: Gắn quy tắc làm tròn khi đo và hiển thị kích thước cho tất cả các loại kích thước ( ngoại trừ kích thước góc ). ( Ví dụ ta nhập là 0.5 thì tất cả các kích thước sẽ làm tròn đến 0.5 ).
-
Prefix: Định tiền tổ cho chữ số kích thước
-
Sufix: Định hậu tố cho chữ sổ kích thước
-
Measurement scale: Xác định các tùy chọn cho tỷ lệ đo
-
Scale Factor: Gắn hệ sổ tỷ lệ đo chiều dài cho tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ). ( Ví dụ khi ta nhập hệ số ở đây ỉà 5, thì khi dim 1 đoạn thẳng với tỷ lệ 1:1 có kích thước thật là 1 mm nó sẽ ra là 5mm vì phần mềm hiểu rằng lấy hệ số scale factor tự động nhân lên với kích thước thật).
-
Apply to layout dimensions only: Khí tích lựa chọn này, thì nó chi áp dụng hệ số tỷ lệ cho các kích thước tạo bên layout).
- Zero suppression: Thiết lập việc hiển thị các sổ 0 không có nghĩa
- Leading: Nếuu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước. ( ví dụ 0.8000 nó sẽ hiển thị là .8000 )
- Trailing:Nếu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các số 0 không có nghĩa trong các số thập phân ( ví dụ 60.8000 nó sẽ hiển thị là 60.8)
+ 0 Feet: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa của chữ sổ kích thước có giá trị nhỏ hơn 1 foot.
+ 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước.
Angular dimensions: Thiết lập việc hiển thị kích thước góc.
- Units Format: Chọn hệ đơn vị đo góc
- Precision: Hiển thị và gán các số thập phân cỏ nghĩa cho đơn vị
góc
- Zero Suppression: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa (tương tự như phần Linear Dimensions ).
Thiết lập cho thẻ Altermate Units
Thiết lập cho thẻ Altermate Units: thẻ thiết lập các đơn vị chuyển đổi
Display alternate units: Tích lựa chọn này có nghĩa là ta sẽ thâm đơn vị đo chuyển đổi vào chữ số kích thước
– Alternate units: Hiển thị và gán dạng đơn vị hiện hành cho tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ).
+ Unit format: Chọn hệ đơn vị chuyển đổi
- Precision: Gán số các số thập phân có nghĩa theo dạng đơn vị dài và góc mà bạn chọn
+ Multiplier for alternate units: Điền hệ số chuyển đổi giữa đơn vị kích thước chính và kích thước chuyển đổi ( ví dụ ta muốn chuyển từ đơn vị mm sang inch thì ta điền là 0.03937 ).
- Round distances to: Định nghĩa quy tắc làm tròn cho đơn vị chuyển đổi với tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ).
- Prefîx: Thêm tiền tố cho kích thước chuyển đổi
- Suffix: Thêm hậu tố cho kích thước chuyển đổi
Zero suppression: Thiết lập việc hiển thị các số 0 không có nghĩa chọ đơn vị chuyển đổi
- Leading: Nếu tích lựa chọn nây, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi. ( ví dụ 0.8000 nó sẽ hiển thị là .8000 )
- Trailing: Nếu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa toong các số thập phân ( ví dụ 60.8000 nó sẽ hiển thị là 60.8 )
- 0 Feet: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa của chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi có giả tộ nhỏ hơn 1 foot.
- 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi.
Placement: Thiết lập các vị tri đặt cho cảc kích thước chuyển đỏi
- After Primary Units: Đặt kích thước chuyển đổi sau chữ số kích thước chính
- Below PrimaryUnits: Đặt kích thước chuyển đổi dưới chữ số kích thước chính.
Thiết lập cho Thẻ Tolerance | Lệnh cắt Dim
Thiết lập cho Thẻ Tolerance: thẻ thiết lập các chữ số dung sai
Tolerance Format: Định dạng chữ sổ kích thước cho dung sai
- Method:Chọn phương pháp tính dung sai kích thước
- None: Không them vào sau chữ số kích thước sai lệch giới hạn dung sai
- Symmetrical: Xuất hiện dấu ± trước các giá trị sai lệch giới hạn
- Deviation: Xuất hiện sai lệch âm (nhập ở ô Lower value) và sai lệch dương ( nhập ở ô Upper value ).
- Limits: Tạo ra các giới hạn kích thước ( nhỏ nhất và lớn nhẩt ). Trong đó giá trị lớn nhất = kích thước danh nghĩa + sai lệch trên, còn giá trị nhỏ nhất = kích thước danh nghĩa +(-) sai lệch dưới.
- Basic: Xuất hiện 1 khung chữ nhật bao quanh chữ sổ kích thước.
- Sacling for Height: Thiết lập tỷ số chiều cao chữ số kích thước và chữ sổ dung sai kích thước
- Vertical Position: Định dạng điểm canh lề của các giá trị
dung sai đối với kích thước dung sai dạng “symmetrical” gồm 3 dạng
* Top: Trên
* Middle: Giữa
* Bottom: Dưới
- Zero Suppression: Định dạng hiển thị các số 0 không có nghĩa
- Leading, trailing, feet, inches: Giống với các thông sổ ở phần chữ số kích thước.
- Alternate unit toleranee: Định dạng độ chính xác và quy tắc bỏ sổ 0 không có nghĩa với các đơn vị dung sai liên kểt.
- Precision: Hiển thị và gán độ chính xác
- Zero Suppression: Định dạng hiển thị các số 0 không có nghĩa cho dung sai liên kết ( ý nghĩa của các thông số mục này giống với các thông số phần chữ số kích thước ).
Sau khi hoàn tất các thiết lập lệnh cắt dim ở trên hãy chọn kiểu dim ‘TCVN” vừa lập và nhấn “Set durent” để đưa kiểu dim “TCVN” ra sử dụng.
Sử dụng lệnh Dli (Dimension) để bắt đầu đo kích thước, chọn điểm đầu và điểm cuối để đo.
Nếu bạn yêu thích thiết kế nội thất, họa viên kiến trúc và môn Autocad nhưng chưa sử dụng thành thục phần mềm chuyên dụng này. Thì đừng lo lắng nhé! Khóa học chuyên đề Autocad của IDC sẽ giúp bạn trở nên vượt trội.
>>>>>> Tham khảo khóa học tại đây.
Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học, tham khảo ngay khóa học phù hợp với bạn:Khóa học Họa viên Kiến trúc Cao cấp.Khóa học Họa viên Thiết kế Nội thất.Hoặc xem hết những khóa học hấp dẫn nhất của IDC trong Chương trình đào tạo.
Cập nhật thêm thông tin:Đồ án.Lịch khai giảng.
Một số thông tin về IDC mà bạn quan tâm
- Chương trình học được xây dựng trên nền tản đút kết từ thực tiễn công việc và các chuyên gia trong ngành, nội dung giảng dạy cô đọng hiệu quả, mô phỏng công việc thực tế, tạo điều kiện tốt nhất cho học viên tiếp cận được với công việc của mình sau khi kết thúc khóa học.
- Đội ngũ giảng viên là những thạc sĩ, kiến trúc sư, chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và hành nghề thực tế.
- Quy trình đào tạo bài bản khắc khe và luôn có chính sách ưu đãi cho học viên.
- Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho học viên sau khi ra trường.
Thông tin liên hệ:
- Trung tâm Thời Đại Mới IDC: 27F Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- ĐT: (028) 3910 3812 – (028) 3500 4500
- Website: www.idc.edu.vn
- Hotline tư vấn: 028 3910 3812 - 090 1221 486 (Zalo)
Từ khóa » Cách Sử Dụng Lệnh Cắt Dim
-
Lệnh Cắt Dim (TrimDim), Gióng Dim, Cách Khắc Phục Lỗi Nhảy Dim ...
-
Cách Sử Dụng Lệnh Cắt Dim Trong Autocad đơn Giản Nhất - Unica
-
Lisp Cắt DIM Trong Autocad - Cadvn
-
Lisp Cắt Dim, Lệnh Cắt Chân Dim, Hướng Dẫn Download Lisp Và Sử Dụng
-
Tuyệt Vời: Lisp Cắt DIM Trong AutoCAD Cực Nhanh, Sửa Lỗi Nhảy DIM
-
Cách Thêm LISP CUTDIM Vào Bản Vẽ AUTOCAD - HCT
-
AutoCAD - Lệnh Cắt DIM, Dóng DIM Và Cách Khắc Phục Lỗi Nhảy DIM
-
Lệnh Cắt Trong CAD - Sử Dụng Lệnh TRIM để Cắt Các đối Tượng ...
-
Cố định Chiều Dài Chân DIM Với DIMFXLON/DIMFXL - YouTube
-
AUTOCAD - Kỹ Thuật CUTDIM - Katapro
-
Lisp Cắt Dim Trong CAD - Download Và Hướng Dẫn Sử Dụng Chi Tiết ...
-
Chia Sẽ Cách Cắt DIM Trên Autocad Có Kèm File Lisp Tải Về - Pkientruc
-
Lệnh Cắt DIM, Sắp Xếp DIM Và Cách Khắc Phục Lỗi Nhảy DIM Trong ...
-
Hướng Dẫn Lisp Cắt Chân Dim Trong AUTOCAD