Lesson 4: Hướng Dẫn Viết Cause-Effect-Solution Essay
Có thể bạn quan tâm
Đây là dạng bài yêu cầu thí sinh nêu ra các cause (nguyên nhân), effect (tác động) hoặc solution (giải pháp) của một vấn đề xã hội nào đấy. Đề có thể kết hợp đa dạng các yêu cầu, hãy cùng giáo viên Be Ready IELTS tìm hiểu thêm ở bên dưới nhé.
Dàn bài IELTS Writing Task 2 dạng bài Nguyên Nhân, Tác Động, Giải Pháp
(Đề thi ngày 5/5/2018) These days people in some countries are living in a 'throw-away' society which means they use things in a short time then throw the things away. What are the causes and the impacts this trend can have? --> Nêu causes & effects
(Đề thi ngày 8/4/2018) Consumers are faced with increasing numbers of advertisements from competing companies. To what extent do you think consumers are influenced by advertisements? What measures can be taken to protect them? --> Nêu effects & solutions
(Đề thi ngày 1/11/2018) Cycling is more environmentally-friendly than other forms of transport. Why is it not popular in many places? How to increase its popularity? --> Nêu causes & solutions
Bài hướng dẫn dưới đây chỉ cung cấp cho các bài các mẫu và một số cụm từ template chung chung để định hướng nội dung bài. Tuy nhiên, muốn viết được nguyên bài hoàn chỉnh bạn phải có các từ vựng theo chủ đề mà đề bài đang hỏi.
Vocabulary dành cho Cause-Effect-Solution essayVocabulary dành cho Cause-Effect-Solution essay
Vocabulary dành cho Cause-Effect-Solution essay
Các adjectives chỉ mức độ nghiêm trọng của problem hoặc effect
significant/ noticeable: quan trọng, có ý nghĩa, đáng chú ý | A significant/noticeable problem that many countries face today is falling birth rates |
pressing: gây căng thẳng | This is a pressing problem that needs to be dealt with urgently. |
serious: nghiêm trọng | Climate change is a serious global issue that must be addressed immediately. |
concerning: đáng quan ngại | The increase in crime rates in this area is very concerning. |
complex: phức tạp | the level of divorce is a complex issue and there is no easy solution to it. |
Các adjectives chỉ mức độ/ tính chất của solution
radical: triệt để, giải quyết tận gốc | This is a desperate situation which requires a truly radical solution. |
important/ significant/ noticeable: quan trọng, có ý nghĩa, đáng chú ý | Actions to promote trade facilitation are very important/ significant/ noticeable for the relationship among countries. |
fundamental: cấp thiết | People have to make fundamental changes to the way of treating their environment. |
prompt: nhanh chóng | Millions of people lack health insurance, which requires prompt actions before the situation gets worse. |
drastic: quyết liệt | Governments and relevant departments must take drastic measures in order to prevent the increase in crime rates. |
practical/effective: mang tính thực tế, hiệu quả | A practical/ effective solution to combat the overcrowding in large cities is population redistribution. |
possible: khả thi | Banning students from bringing mobile phones along when going to school would be a possible solution to increase their attention in class. |
Các verbs nói về hậu quả problem, đồng nghĩa với 'cause (gây ra)'
cause + obj + to Verb bare cause + two objects | The bright light caused her to blink. I hope the children have not caused you too much trouble. |
create/ pose: tạo ra | While the use of modern technology in education has brought about many benefits, it will also create/ pose a set of problems. |
bring about: mang lại | These fundamental changes will definitely bring about significant benefits for human life. |
Lead to/ result in: dẫn đến | Overpopulation would certainly lead to/ result in serious issues for urban citizens in their daily life. |
Các verbs nói về giải pháp, đồng nghĩa với 'solve (giải quyết)'
solve/ resolve: giải quyết | Encouraging people to move to smaller regional towns would be the best way to solve/ resolve urban overpopulation. |
deal with: đối với với | Governments should issue and implement strict laws and regulations regarding the prevention of violent films in order to deal with increasing crime rates. |
tackle/ handle/ address/ combat: xử lý, giải quyết | The first step to tackle/ handle/ address/ combat fraud in advertising would be to verify the content of advertisement before publishing. |
take actions/ measures: thực hiện hành động/ giải pháp | Parents should take actions to protect their children from inappropriate films and advertisement. |
find a solution to: tìm giải pháp cho | So as to find a solution to this issue, schools and educators should be more active in educating children. |
respond to: đối phó với | Young generations are the main force that motivates a nation to respond to its social issues. |
Các verbs nói về tác động, đồng nghĩa với 'affect (ảnh hưởng)'
affect | The divorce affected every aspect of her life. |
influence | What influenced you to choose a career in nursing? |
impact | Engineers say the new engine could impact on the way future cars are designed. |
Các nouns nói về tác động, đồng nghĩa với 'effect (sự ảnh hưởng)'
effect | The radiation leak has had a disastrous effect on/upon the environment. |
influence | Helen has a good/bad influence on him. |
impact | The anti-smoking campaign had had/made quite an impact on young people. |
Các nouns đồng nghĩa với 'solution'
step / measure / action | We should take measures/ steps/ actions to protect the environment. |
remedy / solution | The governments should offer/ find/ propose remedies for/ solutions to this issue. |
Các nouns đồng nghĩa với 'problem'
issue: vấn đề | environmental/ethical/personal issues |
matter: vấn đề | Talking about the world's problems is one thing, but solving them is another matter |
challenge: thách thức | Finding a solution to this problem is one of the greatest challenges faced by scientists today. |
difficulty: khó khăn | People learning a new language often encounter some difficulties at first. |
obstacle: trở ngại | The biggest obstacle in our way was a tree trunk in the road. |
Các câu ví dụ trên đây đều lấy từ trang web từ điển https://dictionary.cambridge.org/
Cách brainstorm cho các cause - effect - solution
- Brainstorm tìm cause: Tìm ý tưởng dựa trên các hoạt động trong đời sống, thói quen sinh hoạt, tập quán của con người, vì đó chính là nguồn gốc gây ra hầu hết các vấn đề của xã hội.
- Brainstorm tìm effect: Thường khi một chuyện trở thành 'vấn đề' hoặc là 'tạo thuận lợi', tức là nó sẽ đem lại tác động tiêu cực/ tích cực đến 3 đối tượng là Cá nhân, Xã hội hoặc Chính phủ. Tương ứng với mỗi đối tượng sẽ có các khía cạnh bị ảnh hưởng. Khi brainstorm thì bạn nghĩ hết từng ô, từng mục, nhưng sau đó bạn chọn lọc những ý quan trọng để viết thôi, vì tuỳ theo vấn đề mà các đối tượng/ khía cạnh bị tác động nhiều ít khác nhau và ta nên chọn cái nào mà nó nhiều ý nhất để viết.
- Brainstorm tìm solution: Tương tự như vậy, mỗi đối tượng sẽ có thể thực hiện những giải pháp khác nhau ở những quy mô khác nhau. Bạn không nhất thiết phải đề cập hết tất cả giải pháp từ tất cả các đối tượng, chỉ chọn những giải pháp nào quan trọng nhất thôi.
DÀN BÀI TỔNG QUÁT
Introduction:
General statement: paraphrase lại đề bài
It is a fact that ....
Thesis statement: trả lời câu hỏi của đề bài - giới thiệu chung chung là có những causes/ effects hay solutions nào, tuỳ theo câu hỏi của đề bài.
Effects & Solutions: Although there will undoubtedly be some negative consequences of this trend, societies can take steps to mitigate these potential problems.
Causes & Effects: This trend is caused by several reasons regarding ... Consequently, there are numerous negative effects that will arise.
Body:
(lưu ý độ dài paragraph 1 nên tương đương paragraph 2)
Paragraph: Dùng cấu trúc song hành/ diễn dịch nêu ra (các) cause
- Câu topic sentence giới thiệu (các) cause: The cause of various matters of urban life is the overpopulation in large cities.
- Các câu supporting sentences sau diễn giải hoặc liệt kê thêm ra các causes khác.
Paragraph: Dùng cấu trúc song hành nêu ra các effects
- Câu topic sentence giới thiệu khái quát các ưu điểm: Several related problems can be anticipated when..
- Nói về ưu điểm 1: The main issue is that..... In other words,...
- Nói về ưu điểm 2: Another further pressure will include.....
- Nói về ưu điểm 3: Last but not least,.....
Paragraph: Dùng cấu trúc song hành nêu ra các solutions
- Câu topic sentence giới thiệu khái quát các khuyết điểm: There are several actions that could be taken to solve the problems.
- Nói về khuyết điểm 1: First,....... It means that ......
- Nói về khuyết điểm 2: A second measure would be..... In particular, ......
- Nói về khuyết điểm 3: Finally,....... For example,...
Conclusion:
Paraphrase thesis statement và nói tóm tắt, tổng quát các cause - effect - solution.
In conclusion, ... is the main reason for ... As a result, the downside would emerge consequently in terms of {effect 1, 2 & 3}. Nevertheless, there are measures that can be taken to deal with the problems regarding {giải pháp 1,2,3}.
Bài mẫu band 9Bài mẫu band 9
In the developed world, average life expectancy is increasing. What problems will this cause for individuals and society?Suggest some measures that could be taken to reduce the impact of ageing populations. |
It is true that people in industrialised nations can expect to live longer than ever before. Although there will undoubtedly be some negative consequences of this trend, societies can take steps to mitigate these potential problems.
Several related problems can be anticipated when people live longer and the populations of developed countries grow older. The main issue is that there will obviously be more people of retirement age who will be eligible to receive a pension. The proportion of younger, working adults will be smaller, and governments will, therefore, receive less money in taxes in relation to the size of the population. In other words, an ageing population will mean a greater tax burden for working adults. Further pressures will include a rise in the demand for healthcare as a result of the fact that elderly people are often subject to many diseases. In this way, the government will have to invest more in healthcare and young adults will increasingly have to look after their elderly relatives.
There are several actions that could be taken to solve the problems. Firstly, a simple solution would be to increase the retirement age for working adults, perhaps from 65 to 70. Nowadays, people of this age tend to be healthy enough to continue a productive working life. A second measure would be for governments to encourage immigration in order to increase the number of working adults who pay taxes. Finally, money from national budgets will need to be taken from other areas and spent on vital healthcare, accommodation and transport facilities for the rising numbers of older citizens.
In conclusion, various measures can be taken to tackle the problems that are certain to arise as the populations of countries grow older.
- Các bạn luyện tập viết dạng câu hỏi cause - effect - solution này bằng cách vào link này nhé: https://bereadyielts.com/ielts-writing/luyen-tap-viet-bai-mau-writing-task-2/242-luyen-tap-theo-dang-cau-hoi/cause-effect-solution.html
- Các bài mẫu band 9 cho dạng câu hỏi cause - effect - solution đọc tại đây: http://bereadyielts.com/ielts-writing/bai-mau-band-9-writing-task-2/217-cause-effect-solution-essay.html
Thực hành viết Writing Task 2 và nhận phản hồi của giáo viên trong vòng 48h
Để bắt đầu làm bài, hãy click vào đây bạn nhé.
Từ khóa » Cách Viết Essay Cause And Effect
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Viết Cause - Effect IELTS Writing Task 2
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Viết Cause And Effect Essay - IELTS ...
-
IETLS Writing Task 2: Hướng Dẫn Viết Cause And Effect Essay
-
Cách Viết Cause And Effect Essay Example Trong Tiếng Anh
-
Cách Viết Cause And Effect Essay HIỆU QUẢ + 3 Mẫu ấn Tượng + 50 ...
-
Cách Viết Cause And Effect Essay Bằng 5 Bước Đơn Giản
-
Cách Viết Cause And Effect Essay Bằng 6 Bước Cơ Bản
-
Chi Tiết Cách Viết Cause And Effect Essay | Luận Văn 2S
-
Cách Viết Dạng Bài Cause And Solution/Cause And Effect Essay IELTS
-
Top #10 Xem Nhiều Nhất Cách Viết Essay Cause And Effect Mới ...
-
Hướng Dẫn Cách Viết Cause And Effect Essay - Luận Văn 1080
-
Cách Viết Dạng Cause – Effect – IELTS Writing Task 2
-
Cách Viết Dạng Bài Cause And Solution Trong IELTS Writing Task 2
-
Cách Viết Dạng Bài Cause – Effect Trong IELTS Writing Task 2