LET, MAKE, GET, HAVE, HELP Và Bài Tập Thực Hành - English Mr Ban
Có thể bạn quan tâm
Động từ khởi phát hay còn gọi là động từ chỉ nguyên nhân (causative verbs) nói lên việc một người nào đó khiến cho một việc gì đó xẩy ra, một điều mà một người nào đó làm cho chúng ta hoặc một người nào khác. Điều đó có nghĩa là “chủ từ” là nguyên nhân cho hành động xẩy ra nhưng không phải chủ từ thực hiện hành động đó. Có thể “chủ từ” đã nhờ, thuyết phục, bắt buộc hay thuê người khác thực hiện hành động đó cho mình.Trong bài blog này, English Mr Ban sẽ chia sẻ cùng bạn về ý nghĩa, cấu trúc của các động từ khởi phát phổ biến và thường gặp như : let, help, get, have, make giúp bạn sử dụng đúng trong thực tế và làm tốt các bài test liên quan.
Ví dụ :
- She got her brother to repair her house ( Cô ấy nhờ anh trai sửa nhà cho mình) – Cô ấy không tự làm được mà nhờ anh trai sửa nhà cho mình
- I am going to have Peter wash my car tomorrow ( Ngày mai, tôi thuê Peter rửa xe cho) – Tôi không tự rửa xe mà thuê Peter rửa xe cho mình

1. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát LET
Cấu trúc : Chủ ngữ + LET someone DO something : cho phép ai làm gì ( động từ theo sau LET là động từ nguyên mẫu không TO)
Ví dụ :
- My mother lets me use her motorbike ( Mẹ tôi cho phép tôi sử dụng xe máy của bà ấy)
- His parents let him go out with his friends ( Bố mẹ cậu ta cho phép cậu ấy đi chơi với bạn bè)
- He lets me look at his photos ( Anh ấy cho phép tôi xem những bức ảnh của anh ấy)
2. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát HELP
Cấu trúc chủ động : Chủ ngữ + HELP someone DO something : giúp ai làm gì ( động từ theo sau HELP là động từ nguyên mẫu không TO) – người giúp sẽ làm toàn bộ công việc cho người được giúp
Cấu trúc chủ động : Chủ ngữ + HELP someone to DO something : cùng giúp ai làm gì ( động từ theo sau HELP là động từ nguyên mẫu có TO) – người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện hành động
Ví dụ :
- Lan helped me clean up my house (Lan hoàn toàn giúp tôi dọn nhà)
- Van helped him to find the solutions to that problem ( Vân đã giúp anh ấy tìm các giải pháp cho vấn đề đó)
Cấu trúc bị động : Someone +be + HELPED to DO something : ai đó được giúp làm gì ( động từ theo sau HELP là động từ nguyên mẫu có TO)
Ví dụ :
- Lan helped me clean up my house (Lan hoàn toàn giúp tôi dọn nhà)
—–>> I was helped to clean up my house by Lan ( Tôi được giúp việc dọn dẹp nhà cửar bởi Lan)
- Van helped him to find the solutions to that problem ( Vân đã giúp anh ấy tìm các giải pháp cho vấn đề đó)
—–>> He was helped to find the solutions to that problem ( Anh ấy được Van giúp tìm các giải pháp cho vấn đề đó)
3. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát HAVE
Cấu trúc chủ động : Chủ ngữ + HAVE someone DO something : Yêu cầu, thuê /mướn hay trả tiền ai đó làm việc gì đó ( động từ theo sau HAVE là động từ nguyên mẫu không TO)
Ví dụ :
- I am going to have him repair my car ( Tôi sẽ thuê anh ấy sửa xe cho)
- Lan had his brother cut her hair yesterday ( Hôm qua Lan thuê em trai của anh ấy cắt tóc cho)

Cấu trúc bị động : Chủ ngữ + HAVE something DONE by someone : ai đó có cái gì được làm bởi ai như 1 dịch vụ – phải trả tiền ( động từ theo sau HAVE là động từ ở dạng V3) :
Ví dụ :
- I am going to have him repair my car ( Tôi sẽ thuê anh ấy sửa xe)
—-> I am going to have my car repaired by him (Xe của tôi sẽ được anh ấy sửa)
- Lan had his brother cut her hair yesterday ( Hôm qua Lan thuê em trai của anh ấy cắt tóc)
—–> Lan had her hair cut yesterday by his brother ( Hôm qua, Lan được em trai của anh ấy cắt tóc cho)
4. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát GET
Cấu trúc chủ động : Chủ ngữ + GET someone TO DO something : Thuyết phục, năn nỉ, nhờ vả ai đó làm gì giúp mình ( động từ theo sau GET là động từ nguyên mẫu có TO)
Ví dụ :
- I can get him to do that difficult exercise for you ( Tôi có thể nhờ cậu ấy làm giúp cậu bài toán khó đó)
- She will get someone to solve that problem ( Cô ấy sẽ nhờ ai đó giải quyết vấn đề đó)
- I got my son to do his homework with an ice cream ( Tôi thuyết phục con trai làm bài tập bằng 1 que kem)
Cấu trúc bị động : Chủ ngữ + GET something DONE by someone : Việc gì đó được làm giúp bởi ai( động từ theo sau GET là động từ ở dạng V3)
Ví dụ :
- I can get him to do that difficult exercise for you ( Tôi có thể nhờ cậu ấy làm giúp cậu bài toán khó đó)
—–> I can get that difficult exercise done by him
- She will get someone to solve that problem ( Cô ấy sẽ nhờ ai đó giải quyết vấn đề đó)
—–> She will get that problem solved
Lưu ý :
– Chúng ta cũng dùng GET something DONE khi chính chủ từ thực hiện hành động.
Ví dụ :
- They always get their homework done ontime ( Họ luôn làm bài tập đúng hạn)
- I got all the ingredients prepared before cooking ( Tôi chuẩn bị tất cả gia vị trước khi nấu nướng)

– Chúng ta cũng dùng hình thức khởi phát GET/HAVE something DONE để nói về những trải nghiệm xấu, hoặc những rủi ro/ bất hạnh đã xẩy ra, hay 1 trải nghiệm chung
Ví dụ :
- They got/had their suitcases stolen at the airport ( Họ bị ăn chộm mất va ly tại sân bay)
- He had/ got his garden destroyed by the storm ( Vườn của anh ấy bị cơn bão phá hủy)
– GET/HAVE something DONE ( ở dạng bị động), GET và HAVE có thể dùng thay thế cho nhau. Dùng HAVE có ý nghĩa trang trọng hơn, còn GET có ý nghĩa thân mật hơn.
Ví dụ :
- He got/ had that exercise done by Mai ( Cậu ấy đã nhờ mai làm bài tập đó)
- He got/had the house cleaned by his son ( Anh ấy đã nhờ con trai lau nhà)
5. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát MAKE
Cấu trúc chủ động : Chủ ngữ + MAKE someone DO something : Bắt buộc ai đó làm gì ( động từ theo sau MAKE là động từ nguyên mẫu không TO)
Ví dụ :
- Nam’s father made him come back home ( Bố của Nam bắt cậu ấy về nhà)
- Her boyfriend made her tell the truth ( Bạn trai bắt cô ấy kể sự thật)

Cấu trúc bị động : Someone + be + MADE TO DO something : Ai đó bị bắt buộc làm gì ( động từ theo sau MADE là động từ nguyên mẫu có TO)
Ví dụ :
- Nam’s father made him come back home ( Bố của Nam bắt cậu ấy về nhà)
—–> Nam was made to come back home by his father
- Her boyfriend made her tell the truth ( Bạn trai bắt cô ấy kể sự thật)
——> She was made to tell the truth
Bài tập thực hành động từ khởi phát trong Tiếng Anh
Bài 1. Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
- My mother had a tooth ( fill) last week.
- He couldn’t afford to get his car ( fix)
- Let’s have our waiter ( bring) you some coffee.
- Why don’t you have that coat ( clean)?
- He got his sister …………(help) him with his homework.
- My mother makes me …………(clean) the room.
- My dad always makes us …………(wake) up early
- My parents don’t let me …………(come) home after 10 pm
- I never let my kids ………… (go) out after 11 pm.
- Doing exercises every day helps me …………(feel) strong.
- I had the technician………… (check) the computer.
- I don’t know if my boss will let me …………(take) the day off.
- The college’s aim is to help students …………(achieve) their aspirations.
- My mother made me …………(apologize) for what I had said
- I ‘d like to have my shoes ( repair) at once
Bài 2. Viết lại các câu sau dùng động từ khởi phát
1.He had a mechanic repair his car
—>
2. John gets his sister to clean his shirt.
—>
3.They have her tell the story again.
—>
4.Anne has had a friend type her article.
—->
5.She often gets the technician to maintain the heater
—>
6. I must have the dentist check my teeth.
—>
7.We had a man take this photo when we were on holiday last year.
—>
8. Rick will get the dressmaker to make a new dress.
—>
Hy vọng chia sẻ chi tiết về động từ khởi phát make, let, have, get, help ở trên cùng ví dụ và bài tập thực hành sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp quan trọng này ! Chúc các bạn thành công !
Từ khóa » Cách Dùng Let Và Make
-
Cách Sử Dụng Let / Make / Have / Get
-
Cách Dùng động Từ Sau Make, Have, Let
-
Cách Dùng Các động Từ Khởi Phát "Let, Make, Have, Get + Somebody"
-
Sự Khác Nhau Giữa LET - MAKE ... - Trung Tâm Ngoại Ngữ E3
-
BỊ ĐỘNG VỚI MAKE, LET, HAVE, GET - Tài Liệu Học Tập
-
Cách Sử Dụng Let / Make / Have / Get - HOCMAI Forum
-
Động Từ Khởi Phát Có ý Nghĩa Gì Và được Dùng Như Thế Nào Trong ...
-
Causative Verbs: Let, Make, Have, Get + Somebody - Part 1
-
Bài 7: Let Và Help; Have, Get Và Make - Vietnamese Fairy Tales
-
Cách Dùng Let, Lets Và Let's Trong Tiếng Anh - E
-
Cách Dùng động Từ Sau Make, Have, Let - MarvelVietnam
-
Dạ Cho Em Hỏi Là E Có Search Gg Là Make,let,have + Tân Ngữ + V ạ ...
-
Phan Biet Make, Let, Allow - Diễn đàn Học Tiếng Anh Miễn Phí
-
Nắm Vững Cấu Trúc Let, Lets Và Let's Trong Tiếng Anh - Step Up English