Lịch âm 365 - Xem Lịch âm Hôm Nay, Tra Cứu Lịch âm 365 Ngày Chính ...

Toggle navigation LỊCH ÂM 365.vn
  • LỊCH ÂM HÔM NAY
  • NGÀY TỐT HÔM NAY
Lịch âm hôm nay - Xem ngày tốt xấu

lịch âm hôm nay là bao nhiêu

LỊCH ÂM HÔM NAY NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2024

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2024Tháng 10 Năm 2024 (Giáp Thìn)
25Thứ Hai25

Ngày: Quý Tỵ, Tháng: Ất Hợi

Tiết: Tiểu Tuyết

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Hôm qua Hôm nay Ngày mai

Dương Lịch: Bây giờ là 20h 14p Thứ Hai, Ngày 25 tháng 11 năm 2024

Âm Lịch: Ngày 25/10/2024

Ngày Quý Tỵ tháng Ất Hợi năm Giáp Thìn

Ngày Hắc đạo (xấu), Tiết Khí: Tiểu Tuyết (Từ ngày 7/11 đến ngày 21/11)

Ngày Đường Phong(Tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

Giờ tốt trong ngày: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

  • #Lịch âm hôm nay
  • #Lịch âm 2024
  • #Lịch âm tháng 11 năm 2024
  • #Lịch âm tháng 12 năm 2024
  • #Lịch âm tháng 1 năm 2025
  • #Lịch âm tháng 2 năm 2025
  • #Lịch âm 26/11/2024
  • #Lịch âm 27/11/2024

Lịch âm tháng 11 năm 2024

Tháng 123456789101112Năm 1990199119921993199419951996199719981999200020012002200320042005200620072008200920102011201220132014201520162017201820192020202120222023202420252026202720282029203020312032203320342035203620372038203920402041204220432044204520462047204820492050 Xem ngay◄

LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2024

THỨ HAITHỨ BATHỨ TƯTHỨ NĂMTHỨ SÁUTHỨ BẢYCHỦ NHẬT
11/102233
4455667788991010
1111121213131414151516161717
1818191920202121222223232424
252526262727282829293030
Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

Hôm nay là ngày tốt hay ngày xấu?

Giờ hoàng đạo & Giờ hắc đạo

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59)

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59)

Ngũ Hành

Ngũ hành niên mệnh: Trường lưu Thủy

Ngày: Quý Tỵ, tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp Âm: Ngày Trường lưu Thủy kị các tuổi: Đinh Hợi và Ất Hợi. Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Tuổi hợp & xung khắc

Tuổi hợp ngày: Sửu, Dậu

Tuổi khắc với ngày: Đinh Mão, Ất Hợi, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Tỵ

Tuổi hợp tháng: Tý, Thân

Tuổi khắc với tháng: Tân Tỵ, Quý Tỵ, Tân Hợi

Ngày bách kỵ

Ngày Hắc đạo (Câu Trận): Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ

Ngày Niên sát (đại hung): Tránh làm những việc lớn

Ngày can khắc chi - Chế Nhật: Tiểu hung

Theo Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt

- Thiên Quý*: (Tốt mọi việc)- Kính Tâm: (Tốt đối với tang lễ)- Dịch Mã*: (Tốt mọi việc, nhất là xuất hành)

Sao xấu

- Cửu thổ quỷ: (xấu nói chung)- Ly sào: (xấu nói chung)- Tiểu không vong: (xấu nói chung)- Âm thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng)- Dương thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng)- Tiểu Hồng Sa: (Xấu mọi việc)- Nguyệt phá: (Xấu về xây dựng nhà cửa)- Ly sàng: (Kỵ giá thú)

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý: Bất từ tụng lí nhược địch cường (ngày can Quý không nên kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh).

- Tỵ: Bất viễn hành tài vật phục tàng (ngày chi Tỵ không nên đi xa vì tiền bạc sẽ mất mát).

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích khẩu là chuyện chẳng lành

Xảy ra tranh cãi lại phiền thị phi

Lai còn mất của môt khi

Nếu không gặp họa, phân ly là thường

Sao: Nguy

Tên ngày: Nguy Nguyệt Yến – Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con Chim Én. Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, chủ trị ngày thứ 2.

Nên làm: Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.

Kiêng cữ: Những việc gác đòn đông, dựng nhà, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền hay trổ cửa. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định xây dựng nhà cửa thì nên chọn ngày khác để tiến hành.

Ngoại lệ:

- Sao Nguy nguyệt Yến tại Tỵ, Dậu và Sửu trăm việc đều tốt. Trong đó, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc tạo tác đều được quý hiển.

- Nguy: nguyệt yến (con én): Nguyệt tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.

Nguy tinh bât khả tạo cao đường

Tự điếu, tao hình kiến huyết quang

Tam tuế hài nhi tao thủy ách

Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật

Chu niên bách nhật ngọa cao sàng

Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng

Tam niên ngũ tái diệc bi thương

Trực: Phá

Nên làm: Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Không nên làm: Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.

Người sinh vào trực này lao đao, lo âu phải tha phương cầu thực. Nhưng vẫn có thể làm nên sự nghiệp bất ngờ.

Xuất hành

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Đông Nam

- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Tây Bắc

- Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng 0

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

Khai Sơn Lập Hướng

Sát Phương Năm Thìn

Ngũ hoàng

Lưu niên tại cung Đoài (Tây). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng.

Tam Sát

Lưu niên tại cung

Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi; Lưu Nguyệt tại cung Đoài (Tây) tức Thân, Dậu, Tuất. Kị động thổ hoặc tu tạo.
    Tam Sát từ trái sang phải phân ra 3 cung:
  • Kiếp Sát: phạm nhằm chủ bị ăn cướp, mất cắp; hoặc gặp sự bị thương đau.
  • Tai Sát: phạm nhằm chủ có bệnh hoạn
  • Tuế Sát: phạm nhằm con cháu trong nhà hay bị thương tật. Ngay cả súc vật cũng ảnh hưởng.

Tuế Phá

Thái Tuế tại cung Thìn và cung xung là Tuế Phá tại cung Tuất. Phương Tuất là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Thìn hướng Tuất thì lại cát.

Lực Sĩ

Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Tốn (Đông Nam). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Thìn. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật.

Hung Thần

Tuế Hình

Năm Thìn tại cung Thìn.

Nhị Hắc

Năm Thìn tại cung Tốn (Đông Nam).

Bệnh Phù

Năm Thìn tại cung Mão.

Ngày 12345678910111213141516171819202122232425262728293031Tháng 123456789101112Năm 1990199119921993199419951996199719981999200020012002200320042005200620072008200920102011201220132014201520162017201820192020202120222023202420252026202720282029203020312032203320342035203620372038203920402041204220432044204520462047204820492050 Xem ngay

Lịch âm ngày 25 tháng 11 năm 2024 là tốt hay xấu?

Lịch Âm 2024 - Lịch Vạn Niên 2024 - Chi tiết ngày tốt xấu, 25 tháng 11 năm 2024 , nhằm ngày 25-10-2024 âm lịch, là ngày Hắc đạo (xấu).

- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).

- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59).

- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Đinh Mão, Ất Hợi, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Tỵ. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.

- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Đông Nam để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Tây Bắc để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng 0 để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)

- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 25 tháng 10 năm 2024 là Trực Phá (Nên bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh).

- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 25/10/2024 có các sao tốt xấu cụ thể như sau: + Các sao tốt trong ngày: - Thiên Quý*: (Tốt mọi việc), - Kính Tâm: (Tốt đối với tang lễ), - Dịch Mã*: (Tốt mọi việc, nhất là xuất hành). + Các sao xấu trong ngày: - Cửu thổ quỷ: (xấu nói chung), - Ly sào: (xấu nói chung), - Tiểu không vong: (xấu nói chung), - Âm thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng), - Dương thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng), - Tiểu Hồng Sa: (Xấu mọi việc), - Nguyệt phá: (Xấu về xây dựng nhà cửa), - Ly sàng: (Kỵ giá thú).

Âm lịch là gì? Lịch sử lịch âm thế nào bạn đã hiểu chưa?

Có rất nhiều cách tính thời gian, mỗi nước sẽ áp dụng mỗi kiểu khác nhau phù hợp. Tuy nhiên cho đến hiện tại thì 3 loại lịch được sử dụng nhiều nhất là âm lịch, dương lịch và âm dương lịch. Ở Việt Nam thì chúng ta sử dụng lịch âm hay còn gọi với tên khác là nông lịch. Trên thực tế thì nông lịch là một loại hình bắt nguồn từ âm dương lịch chứ không phải âm lịch. Vậy lịch sử lịch âm bắt nguồn từ đâu bạn đã biết chưa?

Âm lịch là gì? Lịch sử hình thành lịch âm từ đâu?

Âm lịch là loại lịch được tính dựa trên chu kỳ và vị trí của mặt trăng so với trái đất. Lịch hồi giáo là loại lịch thuần túy duy nhất sử dụng lịch âm, mỗi năm chỉ có đúng 12 tháng mặt trăng. Âm lịch thuần túy có đặc trưng là sự liên tục lặp lại của chu kỳ trăng tròn, không hoàn toàn gắn với các mùa trong năm. Vì vậy nên năm âm lịch của hồi giáo chỉ ngắn hơn năm dương lịch chỉ khoảng 11 hoặc 12 ngày.

Phần lớn các nước đang sử dụng cái gọi là "âm lịch" hiện nay đều chính là âm dương lịch. Các tháng của âm dương lịch vẫn sẽ được duy trì theo chu trình của mặt trăng. Tuy nhiên ở một số năm đặc biệt sẽ thêm các tháng nhuận vào để điều chỉnh sao cho lịch dương ăn khớp với kỳ trăng. Việt Nam hiện nay cũng đang sử dụng âm dương lịch và dùng múi giờ UTC+7.

Tên năm âm lịch được tính như thế nào?

Nước ta và một số nước trong khu vực Đông Nam Á hiện vẫn đang còn sử dụng âm dương lịch. Vì tồn tại song song 2 kiểu thời gian là lịch âm và lịch dương như vậy nên tên năm âm lịch luôn là chủ đề bàn tán mỗi dịp xuân về. Thực ra tên năm âm lịch vốn chỉ là quy ước của lịch pháp âm lịch từ nền văn minh mà Trung Quốc dùng để sắp xếp lịch và các kỷ nguyên. Nước ta cũng chịu nhiều ảnh hưởng của Trung Quốc, tên năm cũng được truyền sang nước ta và duy trì nó thành lịch cổ truyền.

data/admin/2021/3/nam-nhuan-co-anh-huong-gi-ten-nam-am-lich-bat-nguon-tu-dau-min.jpg

Năm nhuận có ảnh hưởng gì? Tên năm âm lịch bắt nguồn từ đâu?

Đến nay vẫn rất nhiều người tin rằng năm nhuận, tên năm là một yếu tố không nhỏ ảnh hưởng tới tương lai cuộc sống cũng như làm đảo lộn chu kỳ thời tiết của năm. Người ta thường truyền tai nhau rằng: năm Thìn nhiều bão, năm Mão mất mùa, năm Tý, năm Dậu thiên tai dịch bệnh,... Yếu tố tâm linh thì chúng ta không bàn tới, tuy nhiên thực tế thì việc năm nhuận và tăng số ngày cho năm âm lịch chỉ là để cân bằng thời gian với quy luật thời tiết thiên nhiên. Người Việt hiện nay đang sử dụng lịch chính là âm dương lịch chứ không phải "âm lịch" như mọi người vẫn thường hay nói. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã mang lại nhiều thông tin về lịch âm, nguồn gốc và lịch sử hình thành lịch tới bạn đọc.

Từ khóa » Ngày đẹp 365