Lịch Sử 10 Bài 14: Các Quốc Gia Cổ đại Trên đất Nước Việt ...

https://www.elib.vn/hoc-tap/
  1. Trang chủ
  2. Học tập
  3. Bài học
  4. Bài học lớp 10
Lịch sử 10 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam (5) 136 lượt xem Share

Vào cuối thời nguyên thủy, các thị tộc, bộ lạc trên đất nước ta đã biết sử dụng kim loại để chế tạo các vật dụng. Nghề trồng lúa nước trở nên phổ biến . Trên cơ sở đó đã hình thành các quốc gia cổ đại: Văn Lang - Âu Lạc, Cham –pa, Phù Nam. Cùng đến với bài học dưới đây để tìm hiểu kĩ hơn về những quốc gia cổ đại này.

Mục lục nội dung

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc

1.2. Quốc gia cổ Cham-pa

1.3. Quốc gia cổ Phù Nam

2. Luyện tập

3. Trắc nghiệm Online

4. Kết luận

Lịch sử 10 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc

a) Cơ sở hình thành Nhà nước:

- Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn (thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN):

- Kinh tế: Sự xuất hiện công cụ bằng đồng thau, bằng sắt:

+ Nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, dùng sức kéo của trâu bò khá phát triển.

+ Săn bắt, chăn nuôi, đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng, làm gốm.

+ Xuất hiện sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.

- Sự phân hóa xã hội: Sự chuyển biến về kinh tế dẫn đến sự thay đổi về xã hội.

+ Kẻ giàu, người nghèo xuất hiện từ thời Phùng Nguyên và phổ biến hơn thời Đông Sơn tuy chưa thật sâu sắc.

+ Sự ra đời các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ.

- Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.

b) Cơ cấu tổ chức Nhà nước:

- Quốc gia Văn Lang (VII - III TCN)

+ Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ).

+ Tổ chức nhà nước: Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, vua Thục. Giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu. Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính.

→ Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản và sơ khai.

- Quốc gia Âu Lạc: (III - II TCN)

+ Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).

+ Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn.

+ Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.

→ Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn nhà nước Văn Lang.

c) Đời sống vật chất - tinh thần của người Việt Cổ:

- Đời sống vật chất:

Trang phục người Việt thời Văn Lang

+ Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ.

+ Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố.

+ Ở: Nhà sàn.

Nhà cửa thời Văn Lang

- Đời sống tinh thần:

+ Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.

+ Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội.

+ Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức.

→ Đời sống vật chất tinh thần của Người Việt cổ khá phong phú, hòa nhập với tự nhiên.

1.2. Quốc gia cổ Cham-pa.

a) Hình thành ở ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh.

- Nhà Hán đặt quận Nhật Nam chia thành 5 huyện (từ Hoành Sơn đến Quảng Nam); huyện Tượng Lâm xa nhất (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định).

- Cuối thế kỷ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập từ tay nhà Hán, Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp.

- Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ sông Gianh (Quảng Bình) đến Bình Thuận và đổi tên nước là Cham-pa.

b) Kinh tế - chính trị:

* Kinh tế

- Nông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ sắt, sức kéo của trâu bò, dùng guồng nước trong sản xuất.

- Nghề thủ công, khai thác lâm thổ sản phát triển và kĩ thuật xây tháp đạt tới trình độ rất cao: dệt, đồ trang sức, vũ khí bằng kim loại, đóng gạch và xây dựng khu Thánh địa Mỹ Sơn.

Khu thánh địa Mỹ Sơn

* Chính trị:

- Theo thể chế quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo.

- Giúp việc có tể tướng và các đại thần.

- Cả nước chia thành 4 khu vực hành chính lớn: châu → huyện, làng.

- Kinh đô ở Sin-ha-pu-ra (Quảng Nam), rồi In- đra-pu-ra (Quảng Nam), dời đến Vi-giay-a (Chà Bàn - Bình Định).

c) Văn hóa - xã hội:

* Văn hóa:

- Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn.

- Theo đạo Hin-đu và Phật Giáo.

- Ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết.

* Xã hội: tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ.

- Thế kỷ X - XV phát triển, sau đó suy thoái và là một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam.

1.3. Quốc gia cổ Phù Nam

Vương quốc Phù Nam

- Hình thành tại châu thổ sông Cửu Long (An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh)

- Trên cơ sở văn hóa Óc Eo, cách ngày nay 1500 đến 2000 năm (nguồn gốc là văn hóa Đồng Nai).

- Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á (thế kỷ III-V), có tiếng nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo, thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.

- Sản xuất nông nghiệp, làm nghề thủ công, đánh cá và buôn bán.

- Ở nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hinđu.

- Nghệ thuật: ca, múa, nhạc.

- Xã hội phân hóa giàu nghèo: tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ.

- Cuối thế kỷ VI, Phù Nam suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính.

2. Luyện tập

Câu 1: Hoạt động kinh tế của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên?

Gợi ý trả lời:

Điểm khác biệt là nếu công cụ lao động của cư dân Phùng Nguyên chủ yếu bằng đá thì đến thời Đông Sơn công cụ lao động chủ yếu bằng đồng thau và bắt đầu có công cụ bằng sắt và có nền nông nghiệp trồng lúa nước dùng sức kéo của trâu bò khá phát triển.

Câu 2: Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang là gì?

Gợi ý trả lời:

- Sự chuyển biến về kinh tế:

  • Đầu thiên niên kỉ I TCN, công cụ lao động bằng đồng thau phổ biến và bắt đầu biết sử dụng công cụ sắt.
  • Nông nghiệp trồng lúa nước với việc dùng cày và sức kéo của gia súc khá phát triển.
  • Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.

- Sự chuyển biến xã hội:

  • Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt
  • Công xã thị tộc tan vỡ, thau vào đó là công xã nông thôn với các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ.

- Nhu cầu trị thủy, quản lí xã hội, chống giặc ngoại xâm

→ Nhà nước ra đời để đáp ứng những nhu cầu đó.

Câu 3: Nêu những nét cơ bản trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc

Gợi ý trả lời:

- Đời sống vật chất:

  • Ăn: gạo tẻ, nếp, thịt cá, rau củ
  • Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố
  • Ở: nhà sàn

- Đời sống tinh thần:

  • Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên
  • Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội
  • Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức.

Câu 4: Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành như thế nào?

Gợi ý trả lời:

- Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành:

  • Thời Bắc thuộc , nhà Hán cai trị đặt thành quận Nhật Nam chia thành 5 huyện để cai trị.
  • Cuối thế kỉ II, nhân dân huyện Tượng Lâm nổi dậy giành quyền tự chủ sau đó đặt tên thành nước Chăm – pa.

- Tình hình văn hóa Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X:

  • Dân tộc Chăm –pa đã có chữ Viết bắt nguồn từ chữ Phạn của Ấn Độ. Tôn giáo của người Chăm –pa là Bà La Môn giáo và Phật giáo.

3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam Lịch sử 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Qua bài học các em nắm được:

  • Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc: cơ sở hình thành Nhà nước; cơ cấu tổ chức Nhà nước và đời sống vật chất - tinh thần của người Việt Cổ.
  • Những nét chính về quốc gia cổ Cham-pa: hình thành, kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội.
  • Những nét cơ bản về quốc gia cổ Phù Nam.
  • Tham khảo thêm

  • doc Lịch sử 10 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
  • doc Lịch sử 10 Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
  • doc Lịch sử 10 Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo)
(5) 136 lượt xem Share Ngày:03/08/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh TẢI VỀ XEM ONLINE Bài giảng Sử 10 Lịch Sử 10 Ôn tập Lịch sử 10 Việt Nam Thời Nguyên Thủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập
  • Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7
  • Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm
  • Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi Ngữ văn 9
  • Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
  • Công nghệ 7 Ôn tập phần IV: Thủy sản
  • Công nghệ 8 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện
  • Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Tổng kết phần văn học (tiếp theo) Ngữ văn 9
Bài học Lịch sử 10

Chương I: Xã hội nguyên thủy

  • 1 Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
  • 2 Bài 2: Xã hội nguyên thủy

Chương II: Xã hội cổ đại

  • 1 Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
  • 2 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma

Chương III: Trung Quốc thời phong kiến

  • 1 Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến

Chương IV: Ấn Độ thời phong kiến

  • 1 Bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ
  • 2 Bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ

Chương V: Đông Nam Á thời phong kiến

  • 1 Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở ĐNA
  • 2 Bài 9: Vương quốc Cam-pu-chia và vương quốc Lào

Chương VI: Tây Âu thời trung đại

  • 1 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  • 2 Bài 11: Tây Âu thời kì trung đại
  • 3 Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới

Chương I: Việt Nam Từ Thời Nguyên Thủy Đến Thế Kỉ X

  • 1 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
  • 2 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
  • 3 Bài 15: Thời Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
  • 4 Bài 16: Thời Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tt)

Chương II: Việt Nam Từ Thế Kỉ X Đến Thế Kỉ XV

  • 1 Bài 17: Quá trình hình thành, phát triển nhà nước phong kiến
  • 2 Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế
  • 3 Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
  • 4 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc

Chương III: Việt Nam Từ Thế Kỉ XVI Đến Thế Kỉ XVIII

  • 1 Bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến
  • 2 Bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
  • 3 Bài 23: Phong trào Tây Sơn
  • 4 Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII

Chương IV: Việt Nam Ở Nửa Đầu Thế Kỉ XIX

  • 1 Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn
  • 2 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
  • 3 Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX
  • 4 Bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam

Chương I: Các Cuộc Cách Mạng Tư Sản (Từ Giữa Thế Kỉ XVI Đến Cuối Thế Kỉ XVIII

  • 1 Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
  • 2 Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh
  • 3 Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII

Chương II: Các Nước Âu - Mĩ (Từ Giữa Thế Kỉ XVI Đến Cuối Thế Kỉ XVIII)

  • 1 Bài 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
  • 2 Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ
  • 3 Bài 34: Các nước TB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
  • 4 Bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa

Chương III: Phong trào công nhân (Từ đầu TK XIX đến đầu TK XX)

  • 1 Bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
  • 2 Bài 37: Mác và Ăng-ghen Sự ra đời của CNXH khoa học
  • 3 Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pa-ri 1871
  • 4 Bài 39: Quốc tế thứ hai
  • 5 Bài 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORK

Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sử 10 Bài 14