Lịch Sử 12 Bài 16: Phong Trào Giải Phóng Dân Tộc Và Tổng Khởi Nghĩa ...

Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đờiLý thuyết, trắc nghiệm môn Lịch sử 12Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết là tài liệu tham khảo hay môn Lịch sử 12 dành cho các bạn tham khảo, nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho bài học mới được tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết nhé.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 12 bài 16

  • I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM (1939 - 1945)
    • 1. Tình hình chính trị
    • 2. Tình hình kinh tế - xã hội
  • II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945
    • 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939

A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 16

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945

1. Tình hình chính trị

a. Thế giới

  • 1/9/1939: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đức kéo vào Pháp, Pháp đầu hàng Đức.
  • Pháp thực hiện chính sách thù địch đối với các lực lượng tiến bộ trong nước và phong trào cách mạng ở thuộc địa.

b. Việt Nam

  • Ở Đông Dương, Toàn quyền Đơcu thực hiện chính sách vơ vét sức người, sức của của Việt Nam để dốc vào cuộc chiến tranh.
  • 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt - Trung vào miền Bắc Việt Nam, Pháp nhanh chóng đầu hàng.
  • Nhật sử dụng bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh, đàn áp cách mạng.
  • Ở VN, bên cạnh đảng phái thân Pháp còn có đảng phái thân Nhật như: Đại Việt, Phục Quốc. Ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.
  • Việt Nam đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.
  • Đầu 1945, phát xít Đức bị thất bại nặng nề (châu Âu), Nhật bị thua to ở nhiều nơi. (ở châu Á - Thái Bình Dương).
  • Ở Đông Dương, ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp. Lợi dụng cơ hội đó, các đảng phái chính trị ở VN tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân dân sục sôi khí thế, sẵn sàng vùng lên khởi nghĩa.

2. Tình hình kinh tế - xã hội

a. Kinh tế

* Chính sách của Pháp

  • Đầu tháng 9/1939, Toàn quyền Ca-tơ-ru ra lệnh tổng động viên nhằm cung cấp cho mẫu quốc tiềm lực tối đa của Đông Dương về quân sự, nhân lực, các sản phẩm và nguyên liệu”.
  • Pháp thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”: tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới, sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm, kiểm soát gắt gao sản xuất, phân phối, ấn định giá cả.

* Chính sách của Nhật

  • Pháp phải cho Nhật sử dụng phương tiện giao thông, kiểm soát đường sắt, tàu biển. Nhật bắt Pháp trong 4 năm 6 tháng nộp khoản tiền 723.786.000 đồng.
  • Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu phục vụ cho chiến tranh.
  • Buộc Pháp xuất cảng các nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ như: than, sắt, cao su, xi măng.
  • Công ty của Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho quân sự như măng-gan, sắt, phốt phát, crôm.

b. Xã hội

  • Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực. Cuối 1944 đầu năm 1945 có tới 2 triệu đồng bào ta chết đói.
  • Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, trừ tay sai đế quốc, đại địa chủ và tư sản mại bản đều bị ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp- Nhật.
  • Đảng phải kịp thời, đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.

II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9/1939 đến tháng 3/1945

1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939

Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc Môn) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì, xác định:

* Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc ở Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

* Chủ trương:

  • Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc và địa chủ, phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng.
  • Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô Viết công nông binh” bằng khẩu hiệu “Chính phủ dân chủ cộng hòa”.

* Về phương pháp đấu tranh: Đảng chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật và bất hợp pháp.

* Đưa ra chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 16

>>> Thi thử Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 16

Câu 1. Chính sách nào của Nhật - Pháp dưới đây không đẩy nông dân Việt Nam vào nạn đói lớn năm 1945?

  1. Chính sách "Thu thóc tạ".
  2. Nhổ lúa trồng đay.
  3. Cướp ruộng đất, cưỡng bức mua lương thực với giá rẻ mạt.
  4. Yêu cầu Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.

Câu 2. Sự áp bức, bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã làm cho mâu thuẫn giữa toàn thể

  1. Nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.
  2. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp - Nhật sâu sắc.
  3. Các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
  4. Người lao động Đông Nam Á với Nhật sâu sắc.

Câu 3. Cờ đỏ sao vàng do ai vẽ mẫu và xuất hiện lần đầu tiên ở sự kiện lịch sử nào?

  1. Nguyễn Văn Tiến; khởi nghĩa Thái Nguyên.
  2. Nguyễn Hữu Tiến; khởi nghĩa Nam Kì.
  3. Nguyễn Hữu Định; khởi nghĩa Bắc Sơn.
  4. Nguyễn Hữu Đang; khởi nghĩa Đô Lương.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941?

  1. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
  2. Giải phóng dân tộc .
  3. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
  4. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 5. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là

  1. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
  2. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
  3. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
  4. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 6. Cho các sự kiện sau: (1) Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện; (2) Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam; (3) Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. Thứ tự đúng theo trình tự thời gian là

  1. 2, 3, 1.
  2. 1, 2, 3.
  3. 3, 2, 1.
  4. 1, 3, 2.

Câu 7. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ tổ chức nào?

  1. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
  2. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
  3. Tổng bộ Việt Minh.
  4. Ủy ban lâm thời khu giải phóng.

Câu 8. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945) đã phát động

  1. Cao trào sửa soạn khởi nghĩa.
  2. Cao trào "Sắm vũ khí đuổi thù chung".
  3. Cao trào "Kháng Nhật cứu nước".
  4. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 9. Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời, đó là sự hợp nhất của tổ chức nào?

  1. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
  2. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với cứu quốc quân.
  3. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Ba Tơ.
  4. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.

Câu 10. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi đội du kích

  1. Bắc Sơn.
  2. Ba Tơ.
  3. Võ Nhai.
  4. Đình Bảng.

Câu 11. Cho các dữ liệu sau: (1) Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam ; (2) Thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa; (3) Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc

Sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian để thấy quá trình Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam "chớp thời cơ", tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước

  1. 2, 3, 1.
  2. 3, 2, 1.
  3. 1, 2, 3.
  4. 2, 1, 3.

Câu 12. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị trung ương 6 (11/1939) là gì?

  1. Xác định kẻ thù chủ yếu là phát xít Nhật.
  2. Xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
  3. Cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu.
  4. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 13. Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  1. Từ 9/3/1945 đến 13/8/1945.
  2. Từ 9/3/1945 đến 30/8/1945.
  3. Từ 9/3/1945 đến 2/9/1945.
  4. Từ 14/8/1945 đến 2/9/1945.

Câu 14. Thủ đoạn chính trị của phát xít Nhật khi xâm lược Đông Dương là

  1. Coi Đông Dương nằm trong khối Liên hiệp Nhật.
  2. Dùng thủ đoạn lừa bịp để nhân dân ta tưởng chúng là "bạn" chứ không phải là "thù".
  3. Bắt tay với Pháp cai trị nhân dân Đông Dương.
  4. Tuyên truyền về "Khu vực thịnh vượng chung Đại Đông Á", sức mạnh vô địch của Đế quốc Nhật.

Câu 15. Tại Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941), Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ bức thiết của cách mạng Việt Nam là gì?

  1. Giải phóng dân tộc.
  2. Cách mạng ruộng đất.
  3. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
  4. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

  1. Quân Pháp.
  2. Quân Anh.
  3. Quân Mỹ.
  4. Quân Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 17. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15-8-1945 đã quyết định vấn đề gì?

  1. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
  2. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
  3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
  4. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh tiến vào.

Câu 18. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng

  1. Tư sản dân quyền.
  2. Dân tộc dân chủ nhân dân.
  3. Giải phóng dân tộc.
  4. Dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 19. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng như thế nào?

  1. Không mang tính bạo lực.
  2. Có tính dân chủ điển hình.
  3. Không mang tính cải lương.
  4. Chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 20. Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về

  1. Việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
  2. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
  3. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
  4. Chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.

Câu 21. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, vào năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

  1. Đề ra Chương trình hành động của Việt Minh.
  2. Thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
  3. Thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
  4. Đề ra Đề cương Văn hóa Việt Nam.

Câu 22. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có hội

  1. Đồng minh.
  2. Cứu quốc.
  3. Phản phong.
  4. Phản đế.

Câu 23. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là

  1. Phát xít Nhật.
  2. Đế quốc Pháp.
  3. Đế quốc Pháp và tay sai.
  4. Đế quốc Pháp - Nhật.

Câu 24. Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 (5 - 1941), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập mặt trận nào?

  1. Mặt trận Liên Việt.
  2. Mặt trận Đồng Minh.
  3. Việt Nam Độc lập Đồng minh.
  4. Mặt trận Dân tộc Thống nhất Phản đế Đông Dương.

Câu 25. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945) đã có quyết định quan trọng gì?

  1. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  2. Quyết định khởi nghĩa tại Hà Nội.
  3. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
  4. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 26. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia

  1. Các ủy ban hành động.
  2. Mặt trận Việt Minh.
  3. Các Hội Phản đế.
  4. Hội Liên Việt.

Câu 27. Việc thành lập Khu giải phóng Việt Bắc (6/1945) có ý nghĩa như thế nào?

  1. Đánh dấu việc thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở nước ta.
  2. Việt Bắc trở thành một căn cứ địa của cách mạng, chính quyền lâm thời được thành lập.
  3. Việt Bắc trở thành thủ đô của Chính phủ lâm thời.
  4. Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thủ nhở của nước Việt Nam mới.

Câu 28. Trung ương Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc quyết định chuyển hướng đấu tranh, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 – 1945 là do

  1. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức.
  2. Phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp đầu hàng phát xít Nhật, Nhật – Pháp câu kết với nhau bóc lột nhân dân ta.
  3. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc – phát xít Pháp – Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, vấn đề giải phóng dân tộc Đông Dương trở nên bức thiết và quan trọng nhất.
  4. Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối năm 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta bị chết đói.

Câu 29. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

  1. Chống phát xít, chống chiến tranh.
  2. Đòi tự do, cơm áo và hòa bình.
  3. Đánh đổ đế quốc, tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
  4. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 30. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”.

Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào?

  1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.
  3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1940.
  4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).

----------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 12. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Lý thuyết Lịch sử 12, Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Tài liệu học tập lớp 12.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sử 12 Bài 16