Lịch Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ - Hoc247
Có thể bạn quan tâm
Bài học sau đây sẽ trang bị cho các em kiến thức về quá trình đấu tranh giành độc lập, xây dựng và phát triển của: Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các nước Đông Nam Á
1.2. Ấn Độ
2. Luyện tập và củng cố
2.1. Trắc nghiệm
2.2. Bài tập SGK
3. Hỏi đáp Bài 4 Lịch Sử 12
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập.
- Diện tích: 4,5 triệu km2), gồm 11 nước với dân số: 528 triệu người (2002).
- Trước Thế chiến II, Đông Nam Á là thuộc địa của các đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
- Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai biến thành thuộc địa của Nhật Bản.
- 8/1945, tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, các nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập. Trong đó:
- Việt Nam: 8/1945 nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa, 2/9/1945 nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời.
- In-đô-nê-xi-a: độc lập 17/08/1945
- Lào: 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy, 12/10/1945 tuyên bố độc lập.
- Miến Điện, Mã lai, Philíppin: giải phóng phần lớn lãnh thổ.
- Nhưng ngay sau đó, thực dân Âu - Mỹ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á, nhân dân ở đây tiếp tục kháng chiến chống xâm lược:
- 1954: cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia đã kết thúc thắng lợi.
- 1949: Hà Lan công nhận độc lập của In-đô-nê-xi-a, 15/8/1950 Cộng hòa In-đô-nê-xi-a thống nhất ra đời.
- Các đề quốc Âu – Mĩ lẫn lượt công nhận độc lập của Philíppin (4/7/1946), Miến Điện (4/1/1948), Mã lai (31/8/1957)
- Tuy nhiên, Việt Nam, Lào, Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân mới của Mĩ, mãi đến năm 1975 mới giành thắng lợi hoàn toàn.
- Sau khi giành độc lập, các nước trong khu vực xây dựng và củng cố độc lập, ra sức phát triển kinh tế, văn hóa và đạt nhiều thành tựu quan trọng: Singapo trở thành con rồng Châu Á, Thái Lan và Mã Lai bước vào ngưỡng cửa của nước công nghiệp mới.
- Hầu hết các nước đều tham gia tổ chức ASEAN, nhằm thúc đẩy sự hợp tác kinh tế, chính trị.
b. Lào (1945 - 1975)
- Kháng chiến chống quân phiệt Nhật:
- Tháng 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh,
- 23/8/1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập 12/10/1945.
- 1946 - 1954: Kháng chiến chống Pháp
- Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.
- 1954 - 1975: Kháng chiến chống Mỹ
- Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào.
- Đảng Nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi.
- Đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, giải phóng được 4/5 diện tích lãnh thổ.
- 2/1973, Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) được kí kết lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập, do Hoàng thân Xuphanuvông làm chủ tịch. Lào bước vào thời kỳ mới - xây dựng đất nước và phát triển kinh tế - xã hội.
c. Campuchia (1945-1993)
- 1945 - 1954: Kháng chiến chống Pháp
- 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia.
- Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia) lãnh đạo nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
- 9/11/1953, Quốc vương Xihanúc thỏa thuận ngoại giao với Pháp, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Campuchia" nhưng vẫn chiếm đóng.
- 1954 chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.
- Từ 1954 - 1975: Thời kì trung lập
- 1954 - 1970: chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào.
- 1970 - 1975: kháng chiến chống Mỹ
- 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc.
- Nhân dân Campuchia sát cánh cùng với nhân dân Việt Nam và Lào kháng chiến chống Mỹ, giành nhiều thắng lợi.
- 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- 1979 - 1993: Nội chiến chống Khơ me đỏ
- Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.
- Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơ-me đỏ.
- 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.
- 1979 đến nay:
- Năm 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.
- Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc.
- 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết tại Pari.
- 9/1993, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vươngquốc Campuchia do N.Xihanúc làm quốc vương. Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
- Chiến lược kinh tế hướng nội: công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
- Mục tiêu: Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ, đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu….
- Thành tựu: đáp ứng 1 số nhu cầu của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo …
- Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí cao, tham nhũng, đời sống còn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội
Từ những năm 60 - 70 trở đi:
- Chiến lược kinh tế hướng ngoại: công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
- Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
- Kết quả: bộ mặt kinh tế - xã hội các nước này có sự biến đổi lớn:
- Tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh
- Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 9% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 – 1973)…đứng đầu 4 Rồng Châu Á
- 1997 - 1998, trải qua khủng hoảng tài chánh, kinh tế suy thoái, chính trị không ổn định, sau vài năm khắc phục, các nước ASEAN tiếp tục phát triển.
b. Nhóm các nước Đông Dương
- Phát triển kinh tế tập trung, đạt một số thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn.
- Cuối những năm 1980 – 1990, chuyển dần sang nền kinh tế thị trường.
- Lào:
- Cuối những năm 1986, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, đời sống các bộ tộc được cải thiện.
- GDP năm 2000 tăng 5,7%, sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.
- Campuchia: sản xuất công nghiệp tăng 7% (năm 1995) nhưng vẫn là nước nông nghiệp.
c. Các nước Đông Nam Á khác
- Brunei
- Thu nhập chủ yếu dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên.
- Từ giữa những năm 1980 (XX), đa dạng hóa nền kinh tế, để tiết kiệm năng lượng, gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu
- Mianma
- Sau 30 năm thực hiện hành chính sách “hướng nội”, nên tốc độ tăng trưởng chậm.
- Đến 1988, cải cách kinh tế và “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng trưởng GDP là 6,2% (2000).
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
- Bối cảnh thành lập
- Nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
- Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện ở nhiều nơi, sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và Mianma (09.1997), Campuchia (30.04.1999).
- Mục tiêu
- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước thành viên.
- Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
- Hoạt động
- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- 2/1976 hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia), với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
- Nội dung của Hiệp ước Bali:
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
- Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Từ 5 nước sáng lập đầu tiên, đến năm 1999 ASEAN phát triển thành 10 thành viên:
- 1984: Bru-nây
- 1995: Việt Nam.
- 1997: Lào và Mianma.
- 1999:Campuchia.
- Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này
- Cơ hội
- Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.
- Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.
- Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế.
- Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
- Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu vực.
- Thách thức
- Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
- Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
- Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
- Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học kỹ thuật.
- Cơ hội
1.2. Ấn Độ
- Diện tích 3,3 triệu km2; dân số 1 tỷ 20 triệu người (2000)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom - bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
- 22/02, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên ở Bom - bay bãi công, tuần hành, mít-tinh chống Anh… lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Cancútta, Mađrát, Carasi.
- Đầu năm 1947, cao trào bãi công tiếp tục bùng nổ như: 40 vạn công nhân Calcútta.
- Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
- Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
- 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
-> Ý nghĩa: Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặc trọng đại trong lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Đạt được nhiều thành tựu về nông ghiệp và công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, chế tạo máy, xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo thứ 3 trên thế giới.
- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân..., đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.
- Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…)
- Đối ngoại:
- Theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
- Ngày 07/01/1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
2. Luyện tập và củng cố
- Với bài học này, các em cần nắm những nội dung chính như sau:
- Sự thành lập các quốc gia độc lập ở ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức ASEAN
- Quá trình đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
- A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
- B. Việt Nam, Philippin, Lào
- C. Inđônêxia, Lào, Philippin
- D. Việt Nam, Malaixia, Lào
-
Câu 2:
Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
- A. Các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập
- B. Các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới
- C. Đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN
- D. Các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn
-
Câu 3:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:
- A. Thực dân Anh
- B. Thực dân Pháp
- C. Thực dân Hà Lan
- D. Thực dân Tây Ban Nha
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận 1 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận 2 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận 3 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận trang 35 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 1 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 3 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 16 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 2 trang 20 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 3 trang 20 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 4 trang 21 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 5 trang 22 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 6 trang 22 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 7 trang 23 SBT Lịch sử 12 Bài 4
3. Hỏi đáp Bài 4 Lịch sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 HỌC247
NONEBài học cùng chương
Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á Lịch sử 12 Bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
Toán 12
Lý thuyết Toán 12
Giải bài tập SGK Toán 12
Giải BT sách nâng cao Toán 12
Trắc nghiệm Toán 12
Giải tích 12 Chương 3
Đề thi giữa HK1 môn Toán 12
Ngữ văn 12
Lý thuyết Ngữ Văn 12
Soạn văn 12
Soạn văn 12 (ngắn gọn)
Văn mẫu 12
Soạn bài Người lái đò sông Đà
Đề thi giữa HK1 môn Ngữ Văn 12
Tiếng Anh 12
Giải bài Tiếng Anh 12
Giải bài Tiếng Anh 12 (Mới)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12
Unit 7 Lớp 12 Economic Reforms
Tiếng Anh 12 mới Review 1
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12
Vật lý 12
Lý thuyết Vật Lý 12
Giải bài tập SGK Vật Lý 12
Giải BT sách nâng cao Vật Lý 12
Trắc nghiệm Vật Lý 12
Vật lý 12 Chương 3
Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12
Hoá học 12
Lý thuyết Hóa 12
Giải bài tập SGK Hóa 12
Giải BT sách nâng cao Hóa 12
Trắc nghiệm Hóa 12
Hoá Học 12 Chương 4
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12
Sinh học 12
Lý thuyết Sinh 12
Giải bài tập SGK Sinh 12
Giải BT sách nâng cao Sinh 12
Trắc nghiệm Sinh 12
Ôn tập Sinh 12 Chương 5
Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12
Lịch sử 12
Lý thuyết Lịch sử 12
Giải bài tập SGK Lịch sử 12
Trắc nghiệm Lịch sử 12
Lịch Sử 12 Chương 2 Lịch Sử VN
Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12
Địa lý 12
Lý thuyết Địa lý 12
Giải bài tập SGK Địa lý 12
Trắc nghiệm Địa lý 12
Địa Lý 12 VĐSD và BVTN
Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 12
GDCD 12
Lý thuyết GDCD 12
Giải bài tập SGK GDCD 12
Trắc nghiệm GDCD 12
GDCD 12 Học kì 1
Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12
Công nghệ 12
Lý thuyết Công nghệ 12
Giải bài tập SGK Công nghệ 12
Trắc nghiệm Công nghệ 12
Công nghệ 12 Chương 3
Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 12
Tin học 12
Lý thuyết Tin học 12
Giải bài tập SGK Tin học 12
Trắc nghiệm Tin học 12
Tin học 12 Chương 2
Đề thi giữa HK1 môn Tin học 12
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 12
Tư liệu lớp 12
Xem nhiều nhất tuần
Video: Vợ nhặt của Kim Lân
Video ôn thi THPT QG môn Vật lý
Video ôn thi THPT QG Tiếng Anh
Video ôn thi THPT QG môn Hóa
Video ôn thi THPT QG môn Toán
Video ôn thi THPT QG môn Văn
Video ôn thi THPT QG môn Sinh
Sóng- Xuân Quỳnh
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX
Người lái đò sông Đà
Quá trình văn học và phong cách văn học
Đất Nước- Nguyễn Khoa Điềm
Đàn ghi ta của Lor-ca
Tây Tiến
Ai đã đặt tên cho dòng sông
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Soạn Sử Bài 4 Lớp 12
-
Lý Thuyết Lịch Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Lịch Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Lý Thuyết Sử 12: Bài 4. Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ - TopLoigiai
-
Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ (Trang 25 – 35, SGK)
-
Soạn Sử 12 Bài 4 Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ Chi Tiết Nhất
-
LỊCH SỬ LỚP 12 BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
-
SGK Lịch Sử 12 - Bài 4. Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Lịch Sử 12 Bài 4 (ngắn Nhất): Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Giải Bài Tập SGK Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Giải Bài Tập 1 2 3 Bài 4 Trang 35 Sgk Lịch Sử 12
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Bài 4 (có đáp án) | #1 Gia Sư Đà Nẵng
-
Lịch Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ ...
-
Bài 4. Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Giải SBT Lịch Sử 12- Bài 4. Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ