Liên đoàn Bóng đá Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

"VFF" đổi hướng tới đây. Đối với các định nghĩa khác, xem VFF (định hướng). Liên đoàn bóng đá Việt Nam
AFC
Huy hiệu liên đoàn
Tên đầy đủLiên đoàn bóng đá nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tên ngắnVFF / LĐBĐVN
Thành lập1960 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa[1]
Gia nhập FIFA1961 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Gia nhập AFC1978
Gia nhập AFF1996
Chủ tịchTrần Quốc Tuấn
Websitewww.vff.org.vn

Liên đoàn bóng đá Việt Nam (LĐBĐVN; tiếng Anh: Vietnam Football Federation - VFF), tên đầy đủ hơn là Liên đoàn bóng đá nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là tổ chức quản lý và điều hành tất cả các hoạt động bóng đá ở Việt Nam.[2]

VFF hiện là thành viên của Liên đoàn bóng đá Quốc tế (FIFA), Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) và Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF). Trụ sở VFF nằm ở số 1 đường Lê Quang Đạo, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội (đối diện Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình).[3]

Chủ tịch hiện tại của VFF là ông Trần Quốc Tuấn và Tổng thư ký là ông Nguyễn Văn Phú.[4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức tiền thân của Liên đoàn bóng đá Việt Nam là Hội bóng đá Việt Nam (Vietnam Football Association,viết tắt là VFA). Hội thành lập năm 1960 có chủ tịch là Hà Đăng Ấn và phó chủ tịch là Trương Tấn Bửu.[5]

Tháng 8 năm 1989 tại Đại hội lần thứ nhất, Liên đoàn Bóng đá Việt Nam ra đời thay thế Hội bóng đá Việt Nam, chủ tịch liên đoàn là Trịnh Ngọc Chữ, phó chủ tịch là Ngô Xuân Quýnh, Trần Vĩnh Lộc và Lê Bửu. Tổng thư ký là Lê Thế Thọ.

Liên đoàn đã tổ chức thêm 8 lần đại hội vào các năm 1993, 1997, 2001, 2005, 2009, 2014, 2018 và 2022.

Chủ tịch

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Trịnh Ngọc Chữ (tháng 8 năm 1989–1991)
  2. Dương Nghiệp Chí (quyền chủ tịch, 1991–tháng 10 năm 1993)
  3. Đoàn Văn Xê (tháng 10 năm 1993–tháng 10 năm 1997)
  4. Mai Văn Muôn (tháng 10 năm 1997–tháng 8 năm 2001)
  5. Hồ Đức Việt (tháng 8 năm 2001–2003)
  6. Trần Duy Ly (quyền chủ tịch, tháng 1 đến tháng 8 năm 2003)
  7. Mai Liêm Trực (năm 2003–tháng 6 năm 2005)
  8. Nguyễn Trọng Hỷ (tháng 6 năm 2005–2013)
  9. Lê Hùng Dũng (quyền chủ tịch từ tháng 12/2013 đến tháng 3/2014; chủ tịch chính thức từ 3/2014 đến tháng 12/2018)
  10. Lê Khánh Hải (từ tháng 12 năm 2018 - 31 tháng 12 năm 2021)
  11. Trần Quốc Tuấn (quyền chủ tịch từ 31 tháng 12 năm 2021 - 6 tháng 11 năm 2022; chủ tịch chính thức từ 6 tháng 11 năm 2022 - nay)

Tổng thư ký

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Lê Thế Thọ (tháng 8 năm 1989–tháng 10 năm 1993)
  2. Trần Bảy (tháng 10 năm 1993–tháng 10 năm 1997)
  3. Phạm Ngọc Viễn (tháng 10 năm 1997–21 tháng 1 năm 2005, từ chức[6][7])
  4. Phan Anh Tú (quyền tổng thư ký, 21 tháng 1 năm 2005[7]–tháng 6 năm 2005)
  5. Trần Quốc Tuấn (ngày 2 tháng 6 năm 2005–26 tháng 12 năm 2011[8])
  6. Ngô Lê Bằng (ngày 28 tháng 2 năm 2012[9]–2014)
  7. Lê Hoài Anh (ngày 31 tháng 3 năm 2014-ngày 6 tháng 11 năm 2022)
  8. Dương Nghiệp Khôi (ngày 6 tháng 11 năm 2022-ngày 22 tháng 11 năm 2024)
  9. Nguyễn Văn Phú (ngày 22 tháng 11 năm 2024 đến nay)

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch: Trần Quốc Tuấn
  • Phó Chủ tịch thường trực (phụ trách chuyên môn): Trần Anh Tú
  • Phó Chủ tịch (phụ trách truyền thông - đối ngoại): Nguyễn Xuân Vũ
  • Phó Chủ tịch (phụ trách tài chính - tài trợ): Nguyễn Trung Kiên
  • Tổng Thư ký: Nguyễn Văn Phú

Liên đoàn thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại có 24 tổ chức Liên đoàn bóng đá tỉnh thành là thành viên của VFF:[10]

Miền Bắc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Bắc Bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên đoàn bóng đá Yên Bái
  • Liên đoàn bóng đá Hòa Bình

Đông Bắc Bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên đoàn bóng đá Lạng Sơn
  • Liên đoàn bóng đá Quảng Ninh
  • Liên đoàn bóng đá Thái Nguyên

Đồng bằng sông Hồng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên đoàn bóng đá Hà Nội
  • Liên đoàn bóng đá Hải Phòng
  • Liên đoàn bóng đá Nam Định

Miền Trung

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Trung Bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên đoàn bóng đá Nghệ An
  • Liên đoàn bóng đá Thanh Hóa
  • Liên đoàn bóng đá Thừa Thiên Huế

Duyên hải Nam Trung Bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên đoàn bóng đá Bình Định
  • Liên đoàn bóng đá Đà Nẵng
  • Liên đoàn bóng đá Quảng Nam
  • Liên đoàn bóng đá Quảng Ngãi
  • Liên đoàn bóng đá Phú Yên

Tây Nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên đoàn bóng đá Đắk Lắk
  • Liên đoàn bóng đá Gia Lai
  • Liên đoàn bóng đá Kon Tum
  • Liên đoàn bóng đá Lâm Đồng

Miền Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đông Nam Bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên đoàn bóng đá Bình Dương
  • Liên đoàn bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh
  • Liên đoàn bóng đá Tây Ninh

Tây Nam Bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên đoàn bóng đá An Giang
  • Liên đoàn bóng đá Cần Thơ[11]
  • Liên đoàn bóng đá Long An
  • Liên đoàn bóng đá Tiền Giang
  • Liên đoàn bóng đá Vĩnh Long

Quản lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-14 quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá trong nhà U-20 quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Việt Nam

Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-19 nữ quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-16 nữ quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-14 nữ quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá trong nhà nữ quốc gia Việt Nam

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (V.League 1)
  • Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia Việt Nam (V.League 2)
  • Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá hạng Ba Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá Vô địch U-15 Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá U-13 Quốc gia Việt Nam (Giải bóng đá thiếu niên toàn quốc)
  • Giải bóng đá U-11 Quốc gia Việt Nam (Giải bóng đá nhi đồng toàn quốc)
  • Giải bóng đá U-9 Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá trong nhà Vô địch Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá bãi biển Vô địch Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá Cúp Quốc gia Việt Nam
  • Siêu cúp bóng đá Việt Nam
  • Giải bóng đá trong nhà Cúp quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá Thanh Niên sinh viên Việt Nam

Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá nữ Cúp Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá nữ Vô địch U-19 Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá nữ Vô địch U-16 Quốc gia Việt Nam
  • Giải bóng đá trong nhà nữ Vô địch Quốc gia Việt Nam

Biểu trưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1994, Ban Chấp hành Liên đoàn bóng đá Việt Nam nhiệm kỳ II tổ chức cuộc thi vẽ mẫu biểu trưng VFF. Kết quả, mẫu của hoạ sỹ Nguyễn Ngọc Thân trúng giải Nhất, được Liên đoàn chọn làm biểu trưng chính thức của Liên đoàn. Biểu trưng nền màu vàng, màu đỏ là màu cờ Tổ quốc, màu xanh ở vòng trong cùng là màu sân bóng đá, tên Liên đoàn bóng đá Việt Nam được in đậm nét màu đen. Trong hình tam giác màu đỏ có hình quả bóng đá cách điệu, nó cũng giống với hình ngôi sao vàng trên nền cờ đỏ. Những nét đỏ và vàng phía bên phải có hình 3 chữ VFF (viết tắt của Vietnam Football Federation trong tiếng Anh).

Biểu trưng hiện tại của VFF lấy hình ảnh quả bóng đá có hình 3 chữ VFF bên trong quả bóng và Quốc kỳ Việt Nam nền đỏ sao vàng trong thế phát triển vút cao nhằm tôn vinh các giá trị của bóng đá Việt Nam trong quá trình hình thành phát triển và khẳng định đáp ứng thịnh tình của người hâm mộ trong nước, bạn bè quốc tế và các tổ chức bóng đá quốc tế biết thêm về bóng đá Việt Nam. Nó được thiết kế bởi Nguyễn Công Quang và được sử dụng từ năm 2008 đến nay.[12]

Ngày 28/04/2008, Ban chấp hành VFF đã chính thức ra quyết định công bố sử dụng biểu trưng mới của VFF trong mọi giao dịch có liên quan từ ngày 01/05/2008. Việc sử dụng biểu trưng cũ kết thúc vào ngày 31/12/2008.

  • 1994–2008 1994–2008
  • 2008–hiện tại 2008–hiện tại

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA COURSE FOR REFEREES”. The Straits Times. 6 tháng 11 năm 1951.
  2. ^ Nguyễn Tiến Dĩnh (21 tháng 3 năm 2014). “Điều lệ Liên đoàn Bóng đá Việt Nam 2014 (file PDF)”. Liên đoàn Bóng đá châu Á (AFC). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ “Điều lệ Liên đoàn Bóng đá Việt Nam”. Liên đoàn Bóng đá châu Á. 21 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ https://tuoitre.vn/ong-duong-nghiep-khoi-bat-ngo-tro-lai-lam-tong-thu-ky-vff-thay-ong-le-hoai-anh-20221106201008098.htm
  5. ^ Lịch sử Liên đoàn Bóng đá Việt Nam Lưu trữ 2012-05-05 tại Wayback Machine.
  6. ^ Tổng Thư ký VFF Phạm Ngọc Viễn từ chức, Báo Tiền phong, ngày 7 tháng 1 năm 2005.
  7. ^ a b Ông Phan Anh Tú nhận chức quyền Tổng thư ký LĐBĐVN, VnExpress, ngày 22 tháng 1 năm 2005
  8. ^ Ông Trần Quốc Tuấn được chấp thuận từ chức, VnExpress, ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  9. ^ Ông Ngô Lê Bằng giữ chức Tổng thư ký VFF, Tienphong, ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  10. ^ “VFF”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015.
  11. ^ VFF. “Thông tin Hội nghị Ban chấp hành LĐBĐVN lần thứ 6- Khoá VII”. vff.org.vn. Truy cập 25 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ “VFF - Giới thiệu”. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang chủ của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam
  • Liên đoàn bóng đá Việt Nam trên trang chủ của Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA) Lưu trữ 2006-09-02 tại Wayback Machine
  • Liên đoàn bóng đá Việt Nam trên trang chủ của AFC
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Việt Nam
  • Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF)
  • Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF)
Đội tuyển quốc gia
Nam
  • Đội tuyển
  • U-23
  • U-22
  • U-21
  • U-19
  • U-17
  • U-14
  • Trong nhà
  • Trong nhà U-20
  • Bãi biển
Nữ
  • Đội tuyển
  • U-19
  • U-16
  • U-14
  • Trong nhà
Giải đấu quốc gia
Nam
  • Vô địch
  • Hạng Nhất
  • Hạng Nhì
  • Hạng Ba
  • U-21
  • U-19
  • U-17
  • U-15
  • U-13
  • U-11
  • U-9
  • Trong nhà
  • Trong nhà U-20
  • Bãi biển
Nữ
  • Vô địch
  • U-19
  • U-16
  • Trong nhà
Cúp quốc gia
Nam
  • Cúp Quốc gia
  • Siêu cúp Quốc gia
  • Trong nhà Cúp Quốc gia
Nữ
  • Cúp Quốc gia
Giải đấu giao hữu
  • U-21 Báo Thanh Niên
  • U-19 Báo Thanh Niên
  • Cúp BTV
  • Cúp VFF
  • Cúp VTV–T&T
  • Cúp Thành phố Hồ Chí Minh
  • Cúp Độc lập
Giải đấu khác
  • Giải bóng đá Thanh Niên sinh viên Việt Nam
Giải thưởng
  • Quả bóng vàng Việt Nam
  • Fair Play Việt Nam
  • Chiếc giày vàng Việt Nam
Kình địch
Câu lạc bộ
  • Đồng Tháp – Long An (derby miền Tây)
  • Hà Nội – Hải Phòng (derby miền Bắc)
  • Hà Nội – Sông Lam Nghệ An
  • Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (derby Bắc – Nam)
  • Hải Phòng – Quảng Ninh (derby Đông Bắc Bộ)
  • Hoàng Anh Gia Lai – Sông Lam Nghệ An
  • Hồng Lĩnh Hà Tĩnh – Sông Lam Nghệ An (derby Nghệ Tĩnh)
  • Huế – Đà Nẵng (derby đèo Hải Vân)
  • Quảng Nam – Đà Nẵng (derby Quảng Đà)
  • Thanh Hóa – Sông Lam Nghệ An (derby Bắc Trung Bộ)
  • Thể Công – Công an Hà Nội (derby Thủ đô)
Đội tuyển quốc gia
  • Việt Nam – Thái Lan
Lịch sử
  • Tổng quát
  • Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
    • các trận đấu
  • Việt Nam Cộng hòa
  • Trận cầu đoàn tụ
Danh sách câu lạc bộ
  • x
  • t
  • s
Kết quả thi đấu theo năm của các đội tuyển thuộc VFF
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • 2025
  • x
  • t
  • s
Liên đoàn bóng đá ASEAN
Giải đấu quốc tế
  • Giải vô địch bóng đá ASEAN
  • Giải vô địch bóng đá nữ ASEAN
  • Giải vô địch bóng đá trong nhà ASEAN
  • Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ ASEAN
  • Giải vô địch bóng đá bãi biển ASEAN
Giải đấu câu lạc bộ
  • Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN
  • Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ sông Mê Kông
  • Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ Đông Nam Á
Giải đấu trẻ
  • U-23
  • U-19
  • U-16
  • Nữ U-19
  • Nữ U-15
Hiệp hội thành viên
  • Úc
  • Brunei
  • Campuchia
  • Indonesia
  • Lào
  • Malaysia
  • Myanmar
  • Philippines
  • Singapore
  • Thái Lan
  • Đông Timor
  • Việt Nam
Trang web: www.aseanfootball.org
  • x
  • t
  • s
Các liên đoàn bóng đá quốc gia châu Á (AFC)
  • Afghanistan
  • Ả Rập Xê Út
  • Ấn Độ
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • CTVQ Ả Rập Thống nhất
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Guam
  • Hàn Quốc
  • Hồng Kông
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Jordan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Liban
  • Ma Cao
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nhật Bản
  • Oman
  • Pakistan
  • Palestine
  • Philippines
  • Qatar
  • Singapore
  • Sri Lanka
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • CHDCND Triều Tiên
  • Đài Bắc Trung Hoa
  • Trung Quốc
  • Turkmenistan
  • Úc
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
  • x
  • t
  • s
Các giải thi đấu của AFC
Đội tuyển nam
Đội tuyển quốc gia
  • Asian Cup
Trẻ
  • U-23
  • Á vận hội
  • U-20
  • U-17
  • U-14
Trong nhà và bãi biển
  • Trong nhà
  • Trong nhà U-20
  • Bãi biển
Không còn tồn tại
  • Cúp liên lục địa
    • CAF-AFC
    • AFC-OFC
  • Vòng loại Thế vận hội
  • Challenge Cup
  • Solidarity Cup
Câu lạc bộ nam
Hiện nay
  • Champions League Elite
  • Champions League Two
  • Challenge League
Trong nhà và bãi biển
  • Trong nhà câu lạc bộ
Không còn tồn tại
  • Cúp AFC
  • Cúp Chủ tịch
  • Cúp C2 châu Á
  • Siêu cúp
  • Châu Phi-Á
Đội tuyển nữ
Đội tuyển quốc gia
  • Asian Cup
  • Vòng loại Thế vận hội
  • Á vận hội
Trẻ
  • U-20
  • U-17
  • U-14
Trong nhà và bãi biển
  • Trong nhà
Câu lạc bộ nữ
Hiện nay
  • Champions League
Không còn tồn tại
  • Club Championship
  • Các kỷ lục và số liệu thống kê giải thi đấu câu lạc bộ
  • Các trận chung kết giải thi đấu câu lạc bộ
  • Các huấn luyện viên đoạt giải thi đấu câu lạc bộ
  • Bảng xếp hạng giải đấu cấp câu lạc bộ
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
  • FIFA
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển
  • Giải đấu
  • Cúp thế giới
    • U-20
    • U-17
  • Thế vận hội
  • Thế vận hội Trẻ
  • Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
  • Bảng xếp hạng thế giới
  • Giải thưởng FIFA The Best
  • Dòng thời gian
Châu Phi
  • CAF – Cúp bóng đá châu Phi
    • U-23
    • U-20
    • U-17
  • Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
  • Nations League
Châu Á
  • AFC – Cúp bóng đá châu Á
    • U-23
    • U-20
    • U-17
    • U-14
  • Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
  • Liên khu vực (AFF-EAFF)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
  • UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
    • U-21
    • U-19
    • U-17
  • Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
  • CONCACAF – Cúp Vàng
    • U-20
    • U-17
    • U-15
  • Nations League
Châu Đại Dương
  • OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
    • U-19
    • U-16
Nam Mỹ
  • CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
    • U-20
    • U-17
    • U-15
Không phải FIFA
  • CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
  • Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
  • IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
  • Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
  • Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ

Từ khóa » Tịch Liên