LIÊN HỆ GIỮA TRỰC TÂM VÀ TÂM ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP ...
Có thể bạn quan tâm
LIÊN HỆ GIỮA TRỰC TÂM VÀ TÂM ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP TAM GIÁC Đặng Hải Giang – GV: THCS Thị Trấn Cẩm Xuyên – Hà Tĩnh Tính chất sau đây về trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác c
Trang 1LIÊN HỆ GIỮA TRỰC TÂM VÀ TÂM ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP
TAM GIÁC
( Đặng Hải Giang – GV: THCS Thị Trấn Cẩm Xuyên – Hà Tĩnh )
Tính chất sau đây về trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác có rất nhiều ứng dụng trong việc giải các bài tập hình học
Tính chất: “Khoảng cách từ một đỉnh tới trực tâm của một tam giác bằng hai lần
khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó đến cạnh nối hai đỉnh còn lại”(*)
Chứng minh:+) Xét trường hợp ABC có 3 góc nhọn ( các trường
hợp khác tương tự )
Gọi H là trực tâm, O là tâm đường tròn ngoại tiếp và I là hình
chiếu của O trên BC Vẽ đường kính BD, suy ra: BAD BCD 90o
DA // CH và DC // AH; suy ra AHCD là hình bình hành
AH = CD (1)
Tam giác BCD có OI là đường trung bình CD = 2.OI (2)
Từ (1) và (2) suy ra AH = 2.OI (đpcm)
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R) Gọi M,
N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AC, AB Chứng minh rằng các đường thẳng d1 qua
M song song với OA; d2 qua N song song với OB; d3 qua P song song với OC cùng đi qua một điểm
Gợi ý: Theo tính chất (*) thì AH = 2.OM ( H là trực tâm
) lại có d1 song song OA nên dễ dàng nhận thấy d1 đi qua trung
điểm I của AH Từ đó ta chứng minh được OMHI là hình bình
hành d1 đi qua trung điểm E của OH Tương tự thì d2 và d3
cùng đi qua điểm E
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm là H Chứng minh
rằng 9 điểm gồm chân ba đường cao; trung điểm ba cạnh và
trung điểm các đoạn HA, HB, HC cùng nằm trên một đường
tròn
Gợi ý: Vẽ đường tròn (O;R) ngoại tiếp ABC Gọi D là
chân đường cao vẽ từ A; I và M thứ tự là trung điểm của AH và
BC; IM cắt OH tại E (h.2) Từ tính chất (*) suy ra được AOMI
và IOMH là các hình bình hành
Từ đó ta có: EI = EM = ED = 1
2MI =
1
2OA =
1
2R D, M, I ( E;
1
2R ) Chứng minh tương
tự thì 6 điểm còn lại cũng thuộc đường tròn ( E;1
2R ).
Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R) có các
đường cao AN và CK ( NBC; KAB ) Đường tròn qua ba
điểm B, K, N cắt đường tròn (O;R) tại điểm thứ hai là M Gọi I là
trung điểm của AC Chứng minh IM MB
Gợi ý: Ta nhận thấy đường tròn ngoại tiếp BKN nhận
BH làm đường kính ( với H là trực tâm của ABC ) nên MH
MB Do đó để chứng minh IM MB ta chỉ cần chứng minh M,
H, I thẳng hàng
Mặt khác từ tính chất (*) suy ra OIHJ là hình bình hành (
với J là tâm đường tròn ngoại tiếp BKN ) nên IH // OJ Như
vậy ta chỉ cần chứng minh MH // OJ
Để chứng minh MH // OJ ta làm như sau:
Do JB = JM và OB = OM JO là trung trực của MB; suy ra JOMB Mặt khác MH MB ( vì M thuộc đường tròn đường kính BH ) Từ đó suy ra: MH // OJ
Bài 4: Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O;R) Gọi H1, H2, H3, H4 thứ tự là trực tâm của các tam giác ACD, BCD, ABD, ABC Chứng minh rằng:
I
C B
A
D
(h.2)
D E
I
O
M
H
C B
A
J
I O M
H K
N
C
B
A
d1
Trang 2a) BH1, AH2, CH3, DH4 đồng qui.
b) Tứ giác H1H2H3H4 là tứ giác nội tiếp
Hướng dẫn:
a) Gọi a là khoảng cách từ O tới CD Từ tính chất (*) suy ra AH1 = BH2 = 2a.Tứ giác AH1 H2B có AH1 = BH2
và AH1 // BH2 (cùng vuông góc với CD ) AH1 H2B là hình bình hành Chứng minh tương tự thì CH2H3A,
H1DBH4 cũng là các hình bình hành Từ đó suy ra BH1,
AH2, CH3, DH4 đồng qui tại trung điểm I của mỗi đường
b) Lấy O1 đối xứng với O qua I; suy ra DOH4O1 là hình bình hành O1H4 = OD = R Chứng minh tương tự ta
có O1H3 = OC = R; O1H2 = OA = R; O1H1 = OB = R Suy ra
H1H2H3H4 nội tiếp đường tròn (O1; R)
Bài 5: Cho đường tròn (O;R) và điểm P cố định nằm
ngoài đường tròn Vẽ tiếp tuyến PA và cát tuyến PBC
(A, B, C nằm trên (O;R)).Chứng minh rằng khi cát
tuyến PBC thay đổi thì trực tâm H của ABC chạy
trên một đường cố định
Gợi ý: Khi BC là đường kính thì HA; khi
AC là đường kính thì HBQ ( hình vẽ ) Từ đó ta
dự đoán trực tâm H chạy trên cung tròn đi qua A, H,
Q và ta có lời giải sơ bộ như sau:
Gọi I là hình chiếu của O trên BC; K là trung
điểm của AH Lấy O/ đối xứng với O qua trung điểm
của PA suy ra O/ cố định và AOPO/ là hình bình
hành (1) Từ tính chất (*) suy ra AOIK là hình bình
hành (2) Từ (1) và (2) ta suy ra được PIKO/ là hình
bình hành Suy ra O/K // PI mà PIAH nên O/K
AH O/H = O/A ( không đổi vì O/ và A cố định) H (O/;O/A) cố định Khi IA thì HM;
ID thì HN (AM = AN = 2R) Vậy H MN cố định (đpcm )
Bài tập tự luyện:
Bài 1: Chứng minh rằng: Trực tâm, trọng tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp của một tam giác
cùng nằm trên một đường thẳng
Bài 2: Tam giác nhọn ABC có trực tâm H cố định; còn ba đỉnh A, B, C chạy trên đường tròn
(O;R) cố định Tìm quỹ tích chân các đường cao của ABC
Bài 3: Cho hai điểm H, G nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d ( H, G không
thuộc d ) Dựng tam giác ABC sao cho H là trực tâm; G là trọng tâm và cạnh BC nằm trên đường thẳng d
………
a
O 1
H 4
H 3
H 2
H 1
O
B A
I
R
N
M
O '
D I
K H O
C
B
Q
Từ khóa » Tính Chất Của Trực Tâm Và Tâm đường Tròn Ngoại Tiếp
-
Tính Chất Trực Tâm Trong Tam Giác
-
Tính Chất Trực Tâm Là Gì? 5 Tính Chất Cơ Bản Trong Tam Giác - GiaiNgo
-
Tính Chất Trực Tâm Của Tam Giác - TopLoigiai
-
Tính Chất đường Trực Tâm Tam Giác, Cách Xác định Trực Tâm Trong Tam ...
-
[DOC] Một Số Tính Chất Của Trực Tâm Tam Giác Gắn Với đường Tròn Ngoại Tiếp
-
Xác định Trực Tâm Trong Tam Giác Và Các Tính Chất Quan Trọng Cần Nhớ
-
Trực Tâm Là Gì? Các Tính Chất Của Trực Tâm Của Một Hình Tam Giác
-
[Định Nghĩa] [Tính Chất] Của Đường Tròn Ngoại Tiếp Tam Giác - Ibaitap
-
Trọng Tâm - Trực Tâm - Tâm đường Tròn Nội Tiếp, Ngoại Tiếp Tam Giác ...
-
Tính Chất Trực Tâm Trong Tam Giác: Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập
-
Trực Tâm Là Gì - Tính Chất Đặc Biệt Và Cách Xác Định ...
-
Trực Tâm Là Gì? Tính Chất Trực Tâm, đường Cao Tam Giác
-
Trực Tâm Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Trọng Tâm, Trực Tâm, Tâm đường Tròn Ngoại Tiếp, Tâm đường Tròn Nội ...