LIÊN KẾT HÓA HỌC - CẤU TẠO PHÂN TỬ - Nguyễn Thành Tâm

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • " Đội Tuyển Bóng Chuyền Nữ – Những Cô Gái Vàng...
  • MT5 Cd3 NGÀY TẾT TRONG GIA ĐÌNH...
  • Tuyển tập những bức tranh vẽ chủ đề lễ hội...
  • Động vật hoang dã ở Châu Phi...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T3 VIẾT TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T2 NÓI VỀ 1 HĐ CỘNG ĐỒNG...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T1 NGÔI NHÀ CHUNG CỦA BUÔN LÀNG...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T4 VIẾT ĐV GT NV PHIM HOẠT...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T3 LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T1,2 NHỮNG LÁ THƯ...
  • TUẦN 17-BÀI 51 T2 THỤC HANH VA TRAI NGHIEM...
  • TUẦN 16-BÀI 51 T1 THỤC HANH VA TRAI NGHIEM...
  • TUẦN 16-BAI 50 EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ...
  • TUẦN 16-BÀI 49 T2 DIEN TICH HINH TRON...
  • Thành viên trực tuyến

    354 khách và 209 thành viên
  • Huỳnh Ngọc Diễm
  • Vi Hùng Sơn
  • Lu Hien
  • Hoàng Trọng Ánh
  • Lê Ngọc Tuấn Liên
  • ngô thị thảo
  • Nguyễn Ngọc Thùy Trang
  • Lê Lan
  • Võ Trọng Kỳ
  • Lê Văn Sơn
  • Nguyễn Kiều Ánh
  • Trần Thanh Tùng
  • Lê Hồng Tự
  • trần thị kim hoa
  • Nguyễn Văn Đởm
  • phung xuan uoc
  • Lưu Kim Anh
  • Trần Công Đoàn
  • xuanhoan Ly
  • bùi tố linh
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THPT (Chương trình cũ) > Hóa học > Hóa học 12 >
    • LIÊN KẾT HÓA HỌC - CẤU TẠO PHÂN TỬ
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    LIÊN KẾT HÓA HỌC - CẤU TẠO PHÂN TỬ Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Nguyễn Thành Tâm Ngày gửi: 16h:35' 03-11-2012 Dung lượng: 7.6 MB Số lượt tải: 205 Số lượt thích: 0 người LIÊN KẾT HÓA HỌCLIÊN KẾT HÓA HỌCCẤU TẠO PHÂN TỬ2Năng lượng liên kết của e trong nguyên tử và ionNăng lượng ion hóa IÁi lực với điện tử ANăng lượng liên kết trong phân tử, tinh thể và dung dịchNăng lượng mạng lưới ion UionNăng lượng liên kết cộng hóa trị EchtNăng lượng liên kết kim loại ΔHaNăng lượng solvat hóa ion ΔHs Năng lượng liên kết yếuNăng lượng liên kết hydro EhydNăng lượng tương tác Van der Waals Uvdv34Phản ứng hóa học xảy ra do sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và tạo thành liên kết trong các sản phẩm phản ứng5Năng lượng ion hóaNăng lượng ion hóa In [eV] là năng lượng cần cung cấp để tách 1 e ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ở thể khí1 eV = 1.6 . 10-19 JÁi lực với điện tửÁi lực đối với electron En [ev] là năng lượng được giải phóng khi kết hợp 1 e vào nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ở thể khíIn = f(Z, n, l, A…)Năng lượng ion hóa đặc trưng cho khả năng nhường e của kim loại (đo tính kim loại của nguyên tố). In càng nhỏ thì nguyên tử càng dễ nhường e6ĐỘ ÂM ĐIỆN CỦA NGUYÊN TỐELECTRONEGATIVITY - ENĐại lượng đặc trưng cho khả năng hút cặp e liên kết về phía mìnhThang Pauling:Xác định theo năng lượng liên kếtMang tính so sánh, chọn χF = 4Không đơn vị789Ứng dụng của độ âm điệnDự đoán liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cựcẢnh hưởng đến độ phân cực liên kết, đặc tính ion của liên kết, góc liên kết1011LIÊN KẾT ION1213One atom loses electron(s) to become a cation.Another atom gains the electron(s) and becomes an anion.The opposite charges draw the two ions together like a magnet.Ionic bond formation involves three steps NaSodium atomClChlorine atomNa+Sodium ionCl–Chloride ionNaClNaCl1415ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT IONKHÔNG CÓ TÍNH BÃO HÒAKHÔNG CÓ TÍNH ĐỊNH HƯỚNG16Các nguyên tử có xu hướng mất hoặc thu vài e để có cấu hình e bền của nguyên tử khí trơ ngay trước hoặc sau trong bảng tuần hoàn.Phân tử được tạo thành bởi sự chuyển e hóa trị từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.Nguyên tử mất e biến thành ion dương – cation.Nguyên tử nhận e biến thành ion âm – anion.Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau và đi lại gần nhau.Khi đến gần nhau, xuất hiện lực đẩy bởi tương tác của vỏ e của các ion.Lực đẩy càng tăng khi các ion càng lại gần nhau và đến lúc cân bằng với lực hút thì các ion dừng lại ở khoảng cách nhất định.Tương tác giữa các ion trong phân tử là tương tác tĩnh điện17Năng lượng mạng lưới ion Uion1916 – Mô hình nguyên tử của Born được chấp nhậnWalther Kossel (1888-1956) nhà vật lý người Đức đã liên hệ vấn đề liên kết giữa các nguyên tử với cấu hình e của chúng  Hợp chất Ion  kiểu liên kết hóa học trong các hợp chất ion gọi là liên kết ion hay còn gọi là liên kết dị cựcWalther Kossel (1888-1956) was a professor of physics and he is famous for his theory of the chemical bond (Octet Rule) which was also proposed independently by American scientist Gilbert Lewis (1875-1946) at the same time. Walther is a son of Albrecht Kossel (1853-1927) who found a group of physiological compound "Nuclein`. The grave of Albercht and Walther are in the Wald Friedhof, Heidelberg.18CHU TRÌNH BORN-HABER19Uion là năng lượng cần thiết để tạo 1 mol hợp chất ion ở thể rắn từ các ion tự do ở trạng thái khí và cơ bản20PHƯƠNG TRÌNH BORN-LANDÉ Z+, Z- – số điện tích của cation và anion mange – điện tích của electron, e = -1.602 . 10-19 [C]R – khoảng cách ngắn nhất giữa cation và anion [m]N – số Avogadroα – hằng số Madelung có giá trị phụ thuộc cấu trúc tinh thể αNaCl (bcc) = 1.7475 αCsCl (fcc) = 1.763nB – hệ số đẩy Born, giá trị phụ thuộc vào cấu hình e của ion nB - He, Ne, Ar, Kr, Xe = 5, 7, 9, 10, 12 nB – LiF = 0.5(nB – Li = He + nB – F = Ne) = 0.5(5 + 7) = 621PHƯƠNG TRÌNH BORN-LANDÉ K = 9.10-19 R = r+ + r- [Å]22Phương trình Kapustinskiin – số ion trong một phân tử K’ = 120223Tồn tại 1 phần liên kết cộng hóa trị R < r++r-  Uion-TN > Uion-LT24QUAN HỆ PAULING 1,0 20%1,5 40%2,0 60%2,5 80%ĐẶC TÍNH ION25LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ26Năng lượng liên kếtNăng lượng liên kết trung bìnhECHT càng lớn thì liên kết càng bềnĐộ dài liên kết càng lớn thì liên kết càng kém bềnĐộ bội càng lớn thì LK càng bền271916 Gilbert Newton Lewis (1875-1946) nhà hóa học người Mỹ xuất phát từ chỗ các nguyên tử có xu hướng đạt đến cấu hình e bền của khí trơ nhưng cho rằng liên kết được tạo thành bởi sự cho-nhận của e hóa trị của các nguyên tử tham gia liên kết để tạo thành các cặp e chung giữa hai nguyên tử. Liên kết cộng hóa trị hay liên kết nguyên tử Liên kết không cực: cặp e liên kết chung có mức độ như nhau với từng nguyên tử, Cl2. Liên kết có cực: cặp e liên kết chung bị dịch về một trong hai nguyên tử, HCl.Liên kết càng bền thì năng lượng liên kết càng lớn.Lewis was one of the giants of physical chemistry during the first half of the 20th century. After his Ph.D. with T. W. Richards at Harvard (1899) and brief periods on the faculty there and at MIT he went in 1912 to the University of California, Berkeley where he transformed the chemistry department from one which paid little attention to research to one of the pre-eminent departments in the country. He is most known for his research in thermodynamics (his 1923 book with Randall became the "bible" in the field), his proposal of the shared electron pair bond (summarized in his 1923 book "Valence and the Structure of Atoms and Molecules"), his description of acids and bases as electron-pair acceptors and donors, and for his researches on fluorescence, phosphorescence and theories of color in organic molecules. Lewis was always personally active in the laboratory, and it was while working there that he suddenly died.28LEWIS STRUCTUREGiữa 2 nguyên tử trong phân tử có các gạch liên kết — mỗi gạch tương ứng với 1 cặp e tạo liên kếtXung quanh các nguyên tử có các điểm ● mỗi điểm tương ứng với 1 e chưa liên kếtLớp e hóa trị có tối đa 8e (đạt cấu hình e của khí hiếm bền, riêng H có 2e)Với nguyên tố có AO-d và f, lớp e hóa trị có thể mở rộng vượt quá 8e, PF5, SF6, IF7Nguyên tử trung tâm có cặp e liên kết bp-bonding pair, và cặp e chưa liên kết lb–lone pair29S – tổng số e ghép đôi khi tạo liên kếtN – tổng số e hóa trị cần để tất cả các nguyên tử trong liên có cấu hình khí hiếm bềnA – tổng số e hóa trị của tất cả các nguyên tử trong liên kết3031Covalent Bonds32Methane, ball and stick modelCovalent Bonds33Phân tử tương tự nhau có năng lượng liên kết khá gần nhau.Phân tử kim loại kiềm: Echt khá bé, giảm khi Z tăng.Phân tử halogen: Echt lớn hơn, giảm dần khi Z tăng.Echt của các nguyên tố đứng cạnh nhau trong chu kỳ chênh lệnh nhau nhiều (N2, O2, F2) do độ bội liên kết khác nhau (p = 3, 2, 1) 34EC-H trên chỉ là năng lượng trung bình của mội liên kết C-H trong CH4.Thực tế E cần làm đứt lần lượt từng liên kết C-H trong CH4 là 426, 367, 517 và 334 kJ/mol.Khi làm đứt từng liên kết trong ABn sẽ làm biến đổi cấu hình e và hạt nhân của hệ  làm biến đổi năng lượng tương tác của các nguyên tử trong phân tử.CH4 có góc liên kết HCH là 109o28’, khi tách 1 H thành CH3 thì góc HCH là 120o  cấu tạo tứ diện của phân tử CH4 biến thành cấu tạo tam giác của nhóm CH3.35H2O: năng lượng cần làm đứt liên kết O-H thứ nhất và thứ hai tương ứng là 493 và 426 kJ/mol, còn năng lượng liên kết O-H trung bình là 460 kJ/mol. Khi tách H ra khỏi H2O, lai hóa của O không biến đổi do ở trạng thái cơ bản, O có 2 e hóa trị độc thân và 2 e này được dùng để tạo 2 liên kết O-H trong H2O  khi tách H thì trạng thái hóa trị của O biến đổi tương đối ít và quá trình tách này không đòi hỏi một năng lượng kích thích lớn.HgCl2: năng lượng làm đứt liên kết Hg-Cl lần lượt là 338 và 104 kJ/mol, năng lượng trung bình là 221 kJ/mol. Sự chênh lệch lớn về năng lượng của các liên kết Hg-Cl là do khi đứt liên kết đầu thì trạng thái hóa trị của nguyên tử Hg biến đổi ít, trong khi đứt liên kết Hg-Cl thứ hai đã biến Hg từ trạng thái sp  s2 giải phóng một năng lượng đáng kể bù cho năng lượng cần để làm đứt liên kết.CO2: năng lượng làm đứt lần lượt các liên kết là 530 và 1070 kJ/mol, trung bình là 802 kJ/mol. Do là khi tách 1 nguyên tử O ra khỏi CO2 đã chuyển liên kết C-O còn lại trong phân tử từ 1 liên kết đôi  1 liên kết ba trong CO. 36Năng lượng liên kết phụ thuộc vào bậc (độ bội) của liên kết và độ xen phủ của các orbital hóa trị. Bậc liên kết càng lớn, độ xen phủ các orbital hóa trị càng lớn thì liên kết càng bền  năng lượng liên kết càng lớn.37Độ xen phủ của các orbital hóa trị lớn khi: Miền xen phủ rộng và mật độ e ở miền xen phủ lớn. Z’ đối với orbital hóa trị lớn. Số lượng tử chính n nhỏ. Hiệu năng lượng các orbital hóa trị trong nguyên tử và giữa các nguyên tử tham gia liên kết là nhỏ. Số nút hàm xuyên tâm của của orbital hóa trị là ít (số nút = n – l -1). Ở miền xen phủ có nhiều orbital hóa trị tham gia.38Bậc liên kết: yếu tố quyết định năng lượng liên kết. Khi bậc liên kết bằng nhau nhưng Echt khác nhau là do độ xen phủ các orbital hóa trị là khác nhau.Trong 1 chu kỳ: từ trái  phải Z’ của orbital hóa trị tăng dần  Echt tăng dần. Enp-Ens giảm dần  Echt giảm dần ΣEcht là giá trị cạnh tranh giữa 2 xu hướng này.Trong 1 phân nhóm A: từ trên xuống Năng lượng các orbital hóa trị cùng dạng tăng dần. n của orbital hóa trị tăng  số nút hàm xuyên tâm tăng Echt giảm dần.39F không có orbital hóa trị dTừ Cl có orbital hóa trị d tham gia liên kếtZ’ đối với các orbital hóa trị tăng dầnEnp-Ens, giảm dần40Department of Inorganic Chemistry - HUTp tính theo phương pháp cặp electron liên kếtp = số cặp electron dùng chung để tạo liên kết giữa chúngTổng quát: p tính theo phương pháp cặp e liên kết sự lai hóa sự cộng hưởng41CẤU TRÚC CỘNG HƯỞNGRESONANCE STRUCTURE1,43 Å1,22 Å1,29 Å42Department of Inorganic Chemistry - HUT4344ĐIỆN TÍCH HÌNH THỨCFORMAL CHARGES - FC454675622441047Lưu ý khi dùng FCFC chỉ là qui ước, là công cụ ước định cấu trúc Lewis, không phải điện tích thực tại trên nguyên tửFC cực tiểu (nguyên tố có độ âm điện lớn mang FC âm, sự phân chia điện tích nhỏ …) là cấu trúc hợp lý nhất48CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ49Sự phân cực của phân tử Valence Shell Electron Pair Repulsion Theory (VSEPR) – Thuyết sự đẩy của các cặp e hóa trịValence Bond Theory (VB) – Thuyết cộng hóa trịHình dạng và liên kết trong phân tửĐỘ PHÂN CỰC PHÂN TỬ51Cấu trúc không gianLiên kết phân cựcCấu trúc bất đối xứngδ+H-Clδ-525356μ - mômen lưỡng cựcq – điện tích từng cực [C]l – khoảng cách giữa các cực [m] [Cm]  [Debye] = [D] D = 1/3 . 10-29 CmA-B: 100% đặc tính ionA-B: < 100% đặc tính ion6061Liên kết phân cực ?Phân tử phân cựcLiên kết phân cực sắp xếp triệt tiêu ?Cặp lp ở A ?Cặp lp ở A sắp xếp triệt tiêu ?Phân tử khôngphân cựcYNNNNNYYY63Valence Shell Electron Pair Repulsion Theory VSEPRThuyết sự đẩy của các cặp e hóa trị65NỘI DUNGCác điện tử hóa trị (lp và bp) của nguyên tử trung tâm do tích điện cùng dấu nên đẩy nhauCác điện tử hóa trị của nguyên tử trung tâm (lb và bp) sẽ sắp xếp sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất66Nguyên tử trung tâm là nguyên tử có liên kết với nhiều nguyên tử khác Phân tử có thể có nhiều nguyên tử trung tâmQuanh nguyên tử trung tâm có mật độ điện tử caoSố vùng có mật độ e cao xung quanh nguyên tử trung tâm là:Mỗi liên kết của nguyên tử là vùng có mật độ e cao, liên kết có thể là liên kết đơn, đôi và baMỗi cặp e hóa trị lp của nguyên tử trung tâm6768CÔNG THỨC TỔNG QUÁTCÔNG THỨC GILLESPICAXmEnA – nguyên tử trung tâmX- nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử phối trí quanh AE – ký hiệu của lp trên Aq = m + n – số vị trí không gian được chiếm bởi nguyên tử hay lp quanh A70n = 0  AXm m = 2, 3, 4, 5, 67172n ≠ 0  AXmEnlp/lp >> lp/bp > bp/bpAX3E1 q = 4AX2E2 q = 4AX5, AX4E1, AX3E2, AX2E2 q = 573Công thức LewisTìm nguyên tử trung tâm - AĐếm số vùng có mật độ e cao của nguyên tử trung tâmVSEPR:Sắp xếp các vùng mật độ e cao quanh ACông thức Lewis: sắp xếp các liên kết quanh A và vị trí các lp quanh các nguyên tửĐiều chỉnh cấu hình phân tử đối với mỗi cặp lpVB:Xác định các orbital lai hóa mô tả liên kếtCó nguyên tử trung tâm khác hay không ?Xác định phân tử có hay không phân cựcCông thức Lewis0,72 Å0,37 Ålp/bp > bp/bpbp/bp > bp/bp81Valence Bond Theory VBThuyết cộng hóa trị82104,5oTháp đôi tam giácsp3d???900180090090012001770101,60HỢP CHẤT CHỨA LIÊN KẾT ĐÔIHỢP CHẤT CHỨA LIÊN KẾT BA   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • Thumbnailbài 31 Nước Cứng
  • Thumbnailôn tập đầu năm tiết 1
  • ThumbnailARENE
  • ThumbnailPolime trong đời sống thực tiễn
  • ThumbnailBài 14. Vật liệu polime
  • ThumbnailÔN TẬP ĐẦU NĂM HÓA 12
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Hệ Số đẩy Born