Liên Kết Ion – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tính chất của hợp chất ion
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
  • Khoản mục Wikidata
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các nguyên tử natri và fluor trải qua phản ứng oxy hóa khử để tạo thành ion natri và ion fluor. Natri mất một electron lớp ngoài cùng để tạo cho nó một cấu hình electron ổn định và electron này đi vào nguyên tử fluor tỏa nhiệt. Các ion tích điện trái dấu – thường là rất nhiều trong số chúng – sau đó bị hút vào nhau để tạo thành natri fluoride rắn.
Liên kết ion trong muối ăn NaCl.

Liên kết ion, hay liên kết điện tích, là một loại liên kết hóa học bao gồm lực hút tĩnh điện giữa các ion tích điện trái dấu hoặc giữa hai nguyên tử có độ âm điện khác nhau rõ rệt.[1] Đây là tương tác chính xảy ra trong các hợp chất ion, và là một trong những loại liên kết chính, cùng với liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại. Ion là nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) mang điện tích tĩnh điện. Các nguyên tử nhận thêm electron tạo ra các ion mang điện tích âm (gọi là anion). Các nguyên tử cho đi electron tạo thành các ion mang điện tích dương (gọi là cation).[1]

Tính chất của hợp chất ion[sửa | sửa mã nguồn]

  • Các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao do liên kết ion tương đối bền vững.
  • Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và khi tan trong dung dịch, ở trạng thái rắn thường không dẫn điện.
  • Cứng và dễ vỡ.
  • Hình thành tinh thể, có dạng rắn.
  • Tinh thể ion thường không màu.[cần dẫn nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Ionic bond”. IUPAC Compendium of Chemical Terminology. 2009. doi:10.1351/goldbook.IT07058. ISBN 978-0-9678550-9-7.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • x
  • t
  • s
Liên kết hóa học
Hạ phân tử(mạnh)
Cộng hóa trị
Theo đối xứng
  • Sigma (σ)
  • Pi (π)
  • Delta (δ)
  • Phi (φ)
Theo tính đa dạng
  • 1 (đơn)
  • 2 (đôi)
  • 3 (triple)
  • 4 (quadruple)
  • 5 (quintuple)
  • 6 (sextuple)
Khác
  • Agostic
  • Bent
  • Phối hợp
  • Pi ngược
  • Điện tích dịch
  • Hapticity
  • Liên hợp
  • Siêu liên hợp
  • Phản liên kết
Cộng hưởng
  • Thiếu điện tử
    • 3c–2e
    • 4c–2e
  • Hypervalent
    • 3c–4e
  • Aromaticity
    • möbius
    • super
    • sigma
    • homo
    • spiro
    • σ-bishomo
    • spherical
    • Y-
Kim loại
  • Metal aromaticity
Ion
Liên phân tử(yếu)
Lực V.d. Waals
  • Tán xạ London
Hydro
  • Low-barrier
  • Resonance-assisted
  • Hydro đối xứng
  • Dihydro
  • Tương tác C–H···O
Phi hóa trị khác
  • Cơ học
  • Halogen
  • Chalcogen
  • Aurophilicity
  • Intercalation
  • Stack
  • Cation–pi
  • Anion–pi
  • Cầu muối
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Liên_kết_ion&oldid=70804033” Thể loại:
  • Sơ khai hóa học
  • Liên kết hóa học
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có trích dẫn không khớp
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Trong Phản ứng Hóa Học Nguyên Tử Natri Không Hình Thành được