Liên Kết Kim Loại – Wikipedia Tiếng Việt

Liên kết kim loại là liên kết hóa học hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các thể dẫn electron (dưới dạng đám mây electron của các electron phân chia) và các ion kim loại mang điện tích dương. Nó có thể được mô tả là sự chia sẻ các điện tử tự do giữa một cấu trúc của các ion tích điện dương (cation).[1]

Liên kết kim loại chiếm nhiều tính chất vật lý của kim loại, chẳng hạn như độ bền, độ dẻo, điện trở nhiệt và điện và độ dẫn điện, độ trong suốt và độ bóng.[2][3][4]

Theo quan điểm truyền thống, liên kết kim loại là không phân cực, trong đó hoặc là không có sự sai khác về độ âm điện (đối với kim loại nguyên tố) hoặc rất nhỏ (đối với hợp kim) giữa các nguyên tử tham gia vào tương tác liên kết, và các điện tử tham gia trong tương tác này là tự do trong cấu trúc mạng tinh thể của kim loại.

Liên kết kim loại đặc trưng cho nhiều đặc trưng vật lý của kim loại, chẳng hạn như tính dễ dát mỏng, dễ kéo dài, tính dẫn điện và dẫn nhiệt cũng như ánh kim.Một số tính chất khác của kim loại như tính cứng, nhiệt độ nóng chảy nhiệt, nhiệt độ sôi phụ thuộc vào mật độ electron trong bán kính nguyên tử kim loại.

Cơ học lượng tử cũng có thể được dùng để giải thích về liên kết kim loại.

Các kim loại khi liên kết sẽ tạo thành một mạng lưới tinh thể mà cụ thể là mạng kim loại (được đặc trưng bằng các ion dương nằm tại nút mạng và liên kết giữa chúng là liên kết kim loại). Mạng kim loại thông thường đối với hầu hết các kim loại là: lập phương tâm diện, lập phương tâm khối và lục phương. Trong đó, mạng lục phương và lập phương tâm diện là khít nhất.

Liên kết kim loại còn phụ thuộc vào hướng liên kết của electron của từng kim loại

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên kết hóa học

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chemical Bonds. chemguide.co.uk
  2. ^ Metallic bonding. chemguide.co.uk
  3. ^ Metal structures. chemguide.co.uk
  4. ^ PHYSICS 133 Lecture Notes Spring, 2004 Marion Campus. physics.ohio-state.edu
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Liên kết hóa học
Hạ phân tử(mạnh)
Cộng hóa trị
Theo đối xứng
  • Sigma (σ)
  • Pi (π)
  • Delta (δ)
  • Phi (φ)
Theo tính đa dạng
  • 1 (đơn)
  • 2 (đôi)
  • 3 (triple)
  • 4 (quadruple)
  • 5 (quintuple)
  • 6 (sextuple)
Khác
  • Agostic
  • Bent
  • Phối hợp
  • Pi ngược
  • Điện tích dịch
  • Hapticity
  • Liên hợp
  • Siêu liên hợp
  • Phản liên kết
Cộng hưởng
  • Thiếu điện tử
    • 3c–2e
    • 4c–2e
  • Hypervalent
    • 3c–4e
  • Aromaticity
    • möbius
    • super
    • sigma
    • homo
    • spiro
    • σ-bishomo
    • spherical
    • Y-
Kim loại
  • Metal aromaticity
Ion
Liên phân tử(yếu)
Lực V.d. Waals
  • Tán xạ London
Hydro
  • Low-barrier
  • Resonance-assisted
  • Hydro đối xứng
  • Dihydro
  • Tương tác C–H···O
Phi hóa trị khác
  • Cơ học
  • Halogen
  • Chalcogen
  • Aurophilicity
  • Intercalation
  • Stack
  • Cation–pi
  • Anion–pi
  • Cầu muối

Từ khóa » Electron Trong Kim Loại Là Gì