Liên Từ Trong Tiếng Nhật

Menu
  • Home
  • About us
  • Ngữ pháp
  • JLPT
  • Tiếng Nhật Business
  • Loại từ
  • Khác
  • Dịch thuật
  • Việc làm
  • Privacy Policy
  • F.A.Q
Trang chủ » [Liên từ trong tiếng Nhật] Textual description of firstImageUrl tháng 12 28, 2016 [Liên từ trong tiếng Nhật] 接続詞一覧(せつぞくしいちらん)解説(かいせつ) 接続詞(せつぞくし)Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau. lien-tu-trong-tieng-nhat Dưới đây là danh sách các liên từ được sắp xếp theo nội dung (cách sử dụng).
Loại Ý nghĩa Liên từ
順接) (Liên kết thuận) Biểu thị vế trước là nguyên nhân - lý do, dẫn đến kết quả - kết luận ở vế sau. だからそれでそのため そこでしたがって、ゆえに、それゆえに するとそれなら、それでは
逆接 (Liên kết nghịch) Biểu thị kết quả trái ngược với kết quả được dự đoán từ vế trước. しかし、しかしながら だけどけれどもところが のに、なのに、それなのに にもかかわらず、それにもかかわらず ものの、とはいうものの でも、それでも
並列 (Song song) Trình bày các sự việc trước, sau một cách song song, ngang hàng またならびにおよびかつ 
添加 (Thêm vào) Thêm một sự việc ở phía sau vào sự việc ở vế trước. そしてそれにそれから しかもおまけにそのうえ それどころか、どころか そればかりか、そればかりでなく
対比 (So sánh) So sánh sự việc phía sau với sự việc ở vế trước. 一方逆に、反対に
選択 (Lựa chọn) Lựa chọn sự việc ở vế trước hoặc vế sau. またはそれともあるいはもしくは
説明 (Giải thích) Giải thích, trình bày cho sự việc ở vế trước. なぜならというのはだって
補足 (Bổ sung) Bổ sung, trình bày thêm cho sự việc ở vế trước. なおただしだたもっともちなみに
言換 (Nói cách khác) Nói cách khác, thay đổi cách nói đối với sự việc ở vế trước. つまりすなわち要するに
例示 (Minh họa, ví dụ) Trình bày ví dụ, minh họa cho sự việc ở vế trước. 例えばいわば
転換 (Chuyển đổi) Thay đổi đề tài, tình huống, sự việc so với vế trước. それでは、ではさてところで
Bản thân liên từ thể hiện mối quan hệ giữa vế trước và vế sau nhưng cũng có thể nói rằng việc sử dụng liên từ nào giữa hai vế cũng sẽ thể hiện được quan điểm, suy nghĩ, nhận định của người sử dụng. Ví dụ: Có hai vế như sau: 今日(きょう)日曜日(にちようび)だ。(    )部屋(へや)掃除(そうじ)をしよう。 Hôm nay là chủ nhật. ( ) hãy dọn dẹp phòng. Ở đây có thể sử dụng một số liên từ sau: + Nếu sử dụng liên từ “liên kết thuận”だから(Do đó): sẽ biểu thị ý nghĩa: “là chủ nhật” nên “dọn dẹp phòng” là việc đương nhiên. + Nếu sử dụng liên từ “liên kết nghịch”しかし(Tuy nhiên): sẽ biểu thị ý nghĩa: “việc dọn dẹp phòng” không phải là điều mong muốn của bản thân vì “hôm nay là chủ nhật”. + Nếu sử dụng liên từ “chuyển đổi” さて(Nào,...): sẽ biểu thị ý: việc “dọn dẹp phòng” cũng là thay đổi chút tâm trạng khi “hôm này là chủ nhật”. Ngoài ra, khi không đưa bất kỳ liên từ nào ở trên câu này thì nó vẫn có nghĩa.今日(きょう)日曜日(にちようび)だ。部屋(へや)掃除(そうじ)をしよう。」 m nay là chủ nhật. Hãy dọn dẹp phòng thôi. Như vậy, khi sử dụng liên từ sẽ có gì thay đổi? Đầu tiên đó chính là thể hiện được cảm xúc (quan điểm, suy nghĩ) của người sử dụng khi trình bày mối liên hệ của hai sự việc ở vế trước và sau đồng thời giúp trình bày một cách rõ ràng hơn mối liên hệ giữa 2 vế. Nguồn: http://pothos.main.jp/setuzokusi.htm Chuyển thể tiếng Việt: Tiếng Nhật Pro.net Để tìm nhanh một liên từ, bạn có thể tra trong ô tìm kiếm ở phía trên bàn cách nhập từ khóa. Ví dụ: nhập từ 「だから」để tra liên từ dakara. Hoặc xem danh sách các liên từ đã được cập nhật (có ví dụ) tại đây:     Trang chủ
  • Giới thiệu tác giả
  • Du học Nhật Bản
  • Khóa học tiếng Nhật Online
  • Tin tức cập nhật
  • Ngữ pháp JLPT N1
  • Ngữ pháp JLPT N2
  • Ngữ pháp JLPT N3
  • Ngữ pháp JLPT N4
  • Ngữ pháp JLPT N5
  • Theo cấp độ JLPT
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
  • Tổng hợp từ vựng
  • Học tiếng Nhật qua tin tức
  • Tiếng Nhật Business
Tiếng Nhật Pro.net
  • Thành ngữ - quán ngữ
  • Thuật ngữ chuyên ngành
  • Phân biệt cách sử dụng
  • Từ tượng thanh - Tượng hình
  • Kỹ năng dịch thuật
  • Trạng từ - Phó từ
  • Đọc truyện tiếng Nhật
  • 650 Câu hỏi Vui để học
  • Liên hệ - Góp ý

Bài viết mới nhất

Biểu mẫu liên hệ

Tên Email * Thông báo *

Từ khóa » Cách Dùng Liên Từ Trong Tiếng Nhật