Lien Viet Industry Company Limited - UNIVITEK

CÁC LOẠI SẢN PHẨM
DỊCH VỤ
MẠNG LƯỚI KINH DOANH
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ CTY
CAM KẾT
TIN TỨC & SỰ KIỆN
TUYỂN DỤNG
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI
CHỨNG KHOÁN ONLINE
GIÁ VÀNG - TỶ GIÁ

All dic Eng-Viet Viet-Eng Viet-Viet Viet-French French-Viet Computing Eng-Eng

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Miss Quynh - Phòng Kinh Doanh

Công ty chúng tôi hiện đang có nhu cầu tuyển dụng 3 vị trí sau: Vị trí 1: 01 – 02 nhân viên kinh doanh, phụ trách sản phẩm thiết bị cảm biến, truyền tín hiệu & điều khiển mức, nhiệt độ, áp suất, lưu lượng. Hàng chính hãng, xuất xứ: Châu Âu, hàng mới 100%. Vị trí 2: 1 Trưởng phòng kỹ thuật & dịch vụ thuộc lĩnh vực điện điều khiển và tự động hoá. Vị trí 3: 01 – 02 nhân viên kinh doanh, phụ trách sản phẩm thiết bị VAN & TB ĐƯỜNG ỐNG cho dự án tòa nhà cao ốc và nhà máy.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

VAN LÀ GÌ? TẠI SAO CHÚNG TA PHẢI DÙNG VAN? CẤU TẠO VAN & THÔNG SỐ LIÊN QUAN VỀ VAN PHÂN LỌAI VAN & TB ĐƯỜNG ỐNG BẠN CÓ THỂ CHỌN ĐÚNG MÀ CHƯA HỀ BIẾT VỀ VAN?

VAN LÀ GÌ? TẠI SAO CHÚNG TA PHẢI DÙNG VAN? Van là thiết bị được dùng trong việc vận chuyển lưu chất dạng lỏng, rắn, sệt và khí. Van được sử dụng như là một phần trên hệ thống đường ống để vận chuyển và điều khiển lưu chất theo ý muốn của chúng ta. Van được dùng rộng rãi khắp mọi nơi, từ công nghiệp cho đến dân dụng, từ nước sinh họat cho đến vòi rô-mi-nê & vòi tắm của con người, từ nhà máy chế biến cho đến hệ thống trên tàu thủy, từ hệ thống máy nước nóng cho đến hệ thống nồi hơi & bàn là hơi, từ việc điều khiển máy bơm nước sinh họat & van phao điều khiển đóng mở việc bơm nước vào trong bồn chứa của bạn,….NƠI ĐÂU CÓ LƯU CHẤT, Ở ĐÓ CÓ VAN. Van hiện diện khắp mọi nơi trong cuộc sống của chúng ta, chúng tồn tại khắp hành tinh của chúng ta,….. Ở ĐÂU CÓ CUỘC SỐNG, Ở ĐÓ CÓ VAN. Van cũng tồn tại trong các dàn máy li tâm của nhà máy điện hạt nhân nơi mà có thể sản sinh ra điện hạt nhân và cả vũ khí nguyên tử có thể hủy diệt cuộc sống chúng ta, một vấn đề đầy tranh cãi trong hiệp ước không phổ biến hạt nhân……NƠI ĐÂU CÓ BÙNG NỔ NĂNG LƯỢNG CỰC LỚN, Ở ĐÓ CÓ VAN. Van còn có mặt ở các trạm du hành không gian, các nơi thám hiểm sao hỏa, hành tinh xa xôi nơi mà ở đó con người cũng cần dùng nước, hệ thống nhiệt, hệ thống năng lượng và truyền tải năng lượng thông qua việc vận hành lưu chất,…... MỘT NGÀY NÀO ĐÓ KHÔNG XA VAN SẼ TỒN TẠI TRÊN SAO HỎA, SAO KIM VÀ CÁC HÀNH TINH XA XÔI ĐỂ CÙNG THÁM HIỂM CUỘC SỐNG VỚI CON NGƯỜI CHÚNG TA. Van giúp chúng ta giải quyết rất nhiều lợi ích trong cuộc sống. Van là bạn đồng hành trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta không thể thiếu van

CẤU TẠO VAN & THÔNG SỐ LIÊN QUAN VỀ VAN Van có các phần cơ bản sau đây: - Thân van: đây là phần chính yếu nhất của van, nó có thể là 01 phần được đúc hay là từ 02 phần lắp ghép lại với nhau. Thân van sẽ được lắp với đường ống thông qua việc nối ren, nối bích, kẹp, hoặc hàn trực tiếp vào đường ống. - Chốt van, ti van: đây là phần liên kết giữa đĩa van và phần vận hành tác động để đóng ngắt và điều khiển van. - Đĩa van: đây là phần được gắn vào ti van và sẽ được tác động để xoay hoặc di chuyển lên xuống khi chúng ta tác động điều khiển vào ti van. - Tay vặn: được đặt ở đọan cuối ti van, phần trên thân van. Tay van được điều khiển bằng tay, vô-lăng hoặc bằng bộ điều khiển (khí nén, điện, thủy lực) - Các phần khác: mũ van (bonnet), ốc mũ van (bolted bonnet), kẹp nối các phần van (yoke bonnet), các phần đệm/ lót/ ron (gland/packing/seal)….tất cả phần này kết hợp các phần chính tạo nên một van hoàn chỉnh. Van có các thông số cơ bản liên quan sau đây: - Kích thước danh nghĩa (Norminal bore size): là đại lượng có liên quan đến việc vận chuyển lưu chất đi qua van, nó khác với kích thước ngoài và khác kích thước trong của van. - Đường kính ngoài, trong của van: là đại lượng vật lý hình học cấu tạo cơ khí. - Thông số Kv, Cv: là giá trị lưu lượng đi qua van ứng với việc rơi áp 1 Bar tại một nhiệt độ nào đó từ +5DegC đến +30DegC. Giá trị Kv được đo bằng m3/h tại giá trị rơi áp /chênh áp là 1 Bar. Ví dụ Kv=2, có nghĩa là một khối lượng lưu chất tương đương 2m3 có thể đi qua van trong 1giờ tại một sự rơi áp 01 Bar, tất nhiên nhiệt độ lúc này phải nằm trong khỏang từ +5DegC đến +30DegC. Từ đó ta có thể tính được lưu lượng lưu chất có thể đi qua van. Thông số này giúp cho Kỹ Sư Thiết Kế ( System Design Engineer) có thể làm tốt công việc thiết kế hệ thống cho tổng thể dự án. - Nhiệt độ và áp suất làm việc, tối thiểu, tối đa: rating - Chiều dài & chiều cao tổng thể ( overall length & overall height), đường kính vận hành van (Handwheel diameter / Operation diameter): các thông số này giúp cho Kỹ Sư tại công trường (Site Engineer) biết được chính xác khi lắp trên công trường (on site) có vướng víu vào các thiết bị xung quanh không, từ đó sẽ có phương án lắp đặt. - Trọng lượng tổng(total weight): thông số này để cho việc vận chuyển.

PHÂN LỌAI VAN & TB ĐƯỜNG ỐNG: Về cơ bản, van được phân chia thành các loại chính sau đây: - Theo cấu tạo, họat động & ứng dụng: van cửa/ van cổng/ van chặn, van bi, van cầu, van bướm, van 1 chiều (lá, piston, lúp-pê,….van kiểm tra), van cổng dao, van an toàn, van giảm áp, van góc (angle), van thẳng, van bi cóc, van 2 ngã, van 3 ngã, van điện từ (solenoid), van kim (needle valve), van on/off, van shut-off, bộ lọc, đồng hồ áp suất, nhiệt kế, các lọai công tắc (dòng chảy, áp suất, chênh áp, nhiệt độ, mức), bẫy hơi, kính quan sát chất lỏng, khớp nối mềm, si-phon,…..- - Theo ứng dụng đặt biệt & điều khiển: van an toàn, van chống va, van xã áp, van xã tràn, van chống búa nước, van phao, van điều khiển mức trong bồn, van cho bơm tăng áp, van báo động (alarm valve), van by-pass, van cân bằng, van xã,…. - Theo kiểu lắp nối với ống: van lắp ren (thread end), van lắp bích (flange end), van lắp socket hàn (socket-weld end), van nối kiểu vát hàn(butt-welding end), van lắp nối kiểu kẹp (groove end), van lắp kiểu cùm (tri-clamp end), …. - Theo vật liệu: van đồng thau, đồng đỏ, gang xám, gang cầu, inox (304, 316, 413), van thép & hợp kim thép, van nhôm và hợp kim nhôm, ni-ken & hợp kiem ni-ken, van kẽm và hợp kim kẽm, ….. - Theo tiêu chuẩn(hệ) thiết kế, chế tạo & lắp đặt: van tiêu chuẩn hệ BS (như BS5163,…), DIN (như DIN352-F4, DIN352-F5,..), ISO, JIS, ANSI, ….. - Theo cách thức vận hành và điều khiển van: van tay (tay nắm, tay gạt, tay vặn), van đóng ngắt bằng điện(on/off, shut-off), van có bộ điều khiển, van điện (motorise valve), van điều khiển tự động thủy lực (hydraulic control valve), van điều khiển tự động từ xa ( remote automation control valve), van điều khiển bằng PLC/Scada (PLC/Scada controled valve),… - Theo môi trường lắp đặt van: van lắp trên cạn, trong không khí, lắp trong chân không, van lắp đặt chìm, van lắp trong môi trường PCCC và chống cháy nổ,…. - Các phân lọai khác: ngòai ra trên thị trường còn có vô số tên gọi về van theo lịch sử, theo cách sử dụng, theo hệ thống và theo các cách khác……cho nên chúng ta còn nghe người ta gọi van với các tên như là van nước, van hơi, van dầu, van xăng, van nước biển, van dầu khí, van tàu thủy, van xây dựng, van cao ốc, van nhà máy, van xi măng, van ngành giấy,….van van chống ăn mòn, van hệ thống lạnh, van nhiệt, van van PCCC, van cấp nước, van cấp, van xã, van lắp đứng, van lắp ngang, van ti chìm, van ti nổi, van sơn thường, van sơn epoxy, van cũ / van xài rồi (second-hand, re-built)), van mới, van trôi nổi (van mới nhập cho dự án, nhưng còn dư), van có xuất xứ (chứng chỉ C/O), van không xuất xứ ( không chứng chỉ C/O), van tồn kho, van nhập khẩu, van sản xuất trong nước, van có kiểm định nhà nước, van chưa kiểm định nhà nước, van đã thử áp lực, van chưa thử áp lực, van bóng láng, van sần, van xấu, van đẹp, van bán sỉ, van bán lẽ, van thay thế, van dự án, van công trình,………vân vân và vân vân…..

BẠN CÓ THỂ CHỌN ĐÚNG MÀ CHƯA HỀ BIẾT VỀ VAN? - Nếu chưa biết gì về van bạn vẫn có thể chọn lựa đúng các lọai van mà công việc của mình phụ trách thông qua việc tham khảo các tài liệu về van trong và ngòai nước, các handbook, các catalogue nhà cung cấp, các đồng nghiệp, ….… - Hoặc bạn có thể gởi thông tin cần hỏi về van đến bộ phận tư vấn miễn phí van của chúng tôi. - Bạn có thể gởi email cho chúng tôi để cung cấp các dữ liệu có liên quan đến nhu cầu van của Quí Khách như dưới đây: Kích thước (size / metersize/ pipesize) Lưu chất làm việc/ dùng cho chất gì (Fluid/ medium) Nhiệt độ & áp suất làm việc tối đa (max. temperature & pressure rate) Lắp ren, lắp bích, hàn, vấu, kẹp (thread, flange, weld, groove,clamp) Lưu lượng tối đa qua van (nếu có thể)

Copyright 2006-2007 by WWW.UNIVITEK.COM - Designed by SOFTXD5

Từ khóa » Hệ Số Kvs Của Van