Liều Dùng Của Một Số Kháng Sinh

  • Trang chủ
  • Sách y học
  • Bài giảng dược lý lâm sàng
  • Liều dùng của một số kháng sinh
Liều dùng của một số kháng sinh 2012-11-11 11:26 PM

Viêm tai giữa hoặc viêm phổi uống 1 lần ngày đầu 10mg/kg, sau đó 5mg/kg, trong 4 ngày. Viêm hầu họng 12mg/kg, uống trong.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên thuốc

Dạng thuốc

Liều dùng

Cho người lớn

Cho trẻ em

Nhóm aminoglycosid

Amikacin sulfat

Thuốc tiêm 250mg

Tiêm bắp, truyền tĩnh mạch 15 - 20mg/kg/ngày. Dùng 1 lần/ngày

< 1 tuần tuổi. 12 - 15mg/kg, 36/ 48 giờ 1lần

> 1 tuần tuổi 12mg/kg/ngày

Trẻ em: liều như người lớn

Gentamicin sulfat

Thuốc tiêm 40mg; 80mg

TB, truyền TM chậm 30 – 60 phút, pha loãng với natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%, 6 mg/kg/ngày dùng 1 lần duy nhất.

Nhiễm khuẩn nhẹ hơn có thể dùng 3 - 5mg/kg/ngày, dùng 1 lần duy nhất

< 1 tuần tuổi 4 - 5mg/kg, 36/ 48 giờ/ lần

> 1 tuần tuổi 4mg/kg/ngày

Trẻ em liều như người lớn

Neltimicin

Thuốc tiêm 100mg

TB, truyền TM 3 - 6,5 mg/kg/ngày, chia 3 lần hoặc 1 lần duy nhất

Như liều gentamicin

Tobramycin

Thuốc tiêm 80mg

- TB, truyền TM 5 - 6mg/kg/ngày, chia 3 lần hoặc 1 lần duy nhất.

- Nhiễm khuẩn nhẹ hơn có thể dùng 3 - 5mg/kg/ngày chia 3 lần hoặc 1 lần duy nhất

Như liều gentamicin

Nhóm penicilin

Penicilin G

Thuốc tiêm

5 triệu UI;

10 triệu UI;

20 triệu UI

TM 1 - 5 triệu UI, cứ 4 - 6 giờ tiêm thuốc 1 lần.

Sơ sinh 25.000 - 50.000 UI/kg, 6 - 12 giờ/lần

- > 1 tháng 100.000 - 300 000 UI/kg/ngày, chia 4 - 6 lần

Penicilin V

- Viên 125mg; 250mg; 500 mg

- Hỗn dịch 25mg/ml; 50mg/ml

Uống 250 - 500mg,

6 giờ/lần

Uống 15 - 50mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần

Cloxacilin

- Viên 250mg; 500mg

- Hỗn dịch 25mg/ml

Uống 250 - 500mg ,

6 giờ/lần

- Trẻ < 20kg:

50 - 100mg/kg/ngày, chia 4 lần

- Trẻ > 20 kg như liều người lớn

Methicilin

Thuốc tiêm 1g; 4g; 6g; 10g

TM 100 - 200mg/kg/ngày, chia 4 - 6 lần

- < 2 tuần tuổi 25mg/kg; 8 - 12 giờ/lần

> 2 tuần - 1 tháng 25mg/kg, 6 giờ/lần

Trẻ em liều như người lớn

Oxacilin

- Viên 250mg; 500mg

- Hỗn dịch 50mg/ml

- Thuốc tiêm 0,5g; 1g

- TM 50 - 200mg/kg/ngày chia 4 - 6 lần

- Uống 250mg - 500mg 6 giờ/lần

Như liều methicilin

Amoxicilin

Viên 250 - 500mg

Hỗn dịch 25 - 50mg/ml

Uống 250 - 500mg x 3 lần, tối đa 6 g/ngày

Uống 20 - 40mg/kg/ngày, chia 3 lần

Ampicilin

Thuốc tiêm 1g

TB hoặc TM

100 - 200mg/kg/ngày, chia 4 - 6 lần

- Tĩnh mạch (Trẻ > 20kg) 100 - 400mg/kg/ngày, chia 4 - 6 lần

Ampicilin

+ sulbactam

(Unasyn)

Thuốc tiêm 1,5g (1g ampicilin + 0,5g sulbactam)

TB hoặc TM 1,5 - 3g

6 - 8 giờ/lần

- Cho trẻ < 12 tuổi, tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định

Amoxicilin + acid clavulanic

- Viên 250mg amoxicilin + 125mg clavulanat

Uống 3 lần/ ngày

Uống 20 - 40mg/kg/ngày, (tính amoxicilin) chia 3 lần

(Augmentin)

- Viên 500mg amoxicilin + 125mg clavulanat

Uống 2 lần/ ngày

Piperacilin

+ tazobactam

Thuốc tiêm 4g; 5g

TM 4g; 5g khoảng cách 6 giờ/lần trong nhiễm khuẩn do P. aeruginosa

Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được xác định cho trẻ em

Nhóm cephalosporin

Thế hệ 1

Cefadroxil

- Viên 500mg

- Hỗn dịch 25mg/ml; 50mg/ml; 100mg/ml

Uống 500mg - 1g. 12 - 24 giờ/lần

Uống 30mg/kg/ngày, chia 1 - 2 lần

Cefazolin

Thuốc tiêm 250mg; 500mg; 1g; 2g

TB hoặc TM 250mg - 1g, 6 - 12 giờ/lần

Dự phòng phẫu thuật 1g; 30 - 60 phút trước mổ

< 1tháng tuổi TB hoặc TM 25mg/ kg 8 - 12 giờ/lần

1 tháng tuổi 50 - 100mg/kg/ngày, chia 3 lần

Tên thuốc

Dạng thuốc

Liều dùng

Cho người lớn

Cho trẻ em

Cephalexin

Viên 250mg; 500mg

Hỗn dịch 25 - 50mg/ml

Uống 250mg - 1g, 6 giờ/lần

Uống 25 - 50mg/kg/ngày, chia 4 lần

Thế hệ 2

Cefaclor

Viên 250mg; 500mg

Hỗn dịch 25mg/ml; 50mg/ml; 75mg/ml

Uống 250mg - 1g, 6 - 8 giờ/lần

Uống 40mg/kg/ngày chia 3 lần

Cefuroxim

Thuốc tiêm 750 mg; 1g; 5g

TB hoặc TM 750mg - 1g, 6 - 8 giờ/lần

Sơ sinh TB hoặc TM 10 -25mg/kg; 12 giờ/lần

Trẻ em 50 - 100mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần

Cefuroxim axetil

Viên 125mg; 250mg; 500mg

Hỗn dịch 25mg/ml

Uống 125mg - 250mg, 2 lần/ngày

Uống 15 - 40mg/kg/ngày, chia 2 lần

Cefamandol

Thuốc tiêm 500mg; 1g; 2g

TB hoặc TM 500mg - 1g, 4 - 8 giờ/lần

TB hoặc TM 50 -150mg/kg/ ngày, chia 4 - 6 lần

Thế hệ 3

Cefoperazon

Thuốc tiêm 1g; 2g

TB hoặc TM 2 - 8g/ngày, chia 2 - 4 lần

Sơ sinh 50mg/kg 12 giờ/lần

Trẻ em 50 - 75mg/kg, 8 - 12 giờ/ lần

Cefotaxim

Thuốc tiêm 1g; 2g

TB hoặc TM 1g - 2g

8 - 12 giờ/lần

< 1 tuần tuổi 50mg/kg, 12 giờ/lần

1 - 4 tuần tuổi 50mg/kg, 8 giờ/lần

> 4 tuần 50 - 200mg /kg/ngày, chia 3 - 4 lần

Ceftazidim

Thuốc tiêm 500mg; 1g; 2g

TB hoặc TM 500mg - 2g,

8 - 12 giờ/ lần

*< 1 tháng: 30 mg/kg 8 - 12 giờ/ lần

*>1 tháng:30 - 50mg/kg, 8 - 12 giờ/lần

Ceftriaxon

Thuốc tiêm 250mg; 500mg; 1g; 2g

TB hoặc TM 500mg - 2g/ 1lần/ngày

TB hoặc TM 50 - 100mg/ kg chia 2 lần

Thế hệ 4

Cefepim

Thuốc tiêm 500mg; 1g ; 2g

TB hoặc TM 500mg - 2g; 12 giờ/lần

Tính hiệu quả và an toàn cho trẻ dưới 12 tuổi chưa được xác định

Tên thuốc

Dạng thuốc

Liều dùng

Cho người lớn

Cho trẻ em

Nhóm quinolon

Ciprofloxacin

Viên 250mg; 500mg; 750mg

Thuốc tiêm 200mg; 400mg

Uống 250 - 750mg; 12 giờ/lần

TM 200 - 400mg;

12 giờ/lần

Norfloxacin

Viên 400mg

Uống 200 - 400mg; 12 giờ/ lần

Ofloxacin

Viên 200mg; 300mg; 400mg

Thuốc tiêm 200mg; 400mg

Uống hoặc TM 200 - 400mg, 12 giờ/lần

Lomefloxacin

Viên 400mg

Uống 400mg/ngày

Levofloxacin

Viên 250mg; 500mg

Thuốc tiêm 25mg/ml

Uống hoặc TM 250mg - 500mg/ 24 giờ

Nhóm tetracyclin

Doxycyclin

Viên 100 mg

Uống 100mg 12 giờ/lần cho 2 liều đầu, sau đó 50 - 100mg/ngày, chia 1 - 2 lần

Tetracyclin

Viên 100mg; 250mg; 500mg

Uống 1 - 2g/ngày, chia 2 - 4 lần

Nhóm macrolid

Azithromycin

Viên 250mg; 600mg

Hỗn dịch 20 mg/ml; 40mg/ml

Thuốc tiêm 500mg

Liều đầu 500mg sau đó 250mg/ngày trong 4 ngày

TM 500mg/ngày

Viêm tai giữa hoặc viêm phổi uống 1 lần ngày đầu 10mg/kg, sau đó 5mg/kg, trong 4 ngày

Viêm hầu họng 12mg/kg, uống trong 5 ngày

Clarithromycin

Viên 250mg; 500mg

Hỗn dịch 25 - 50mg/ml

Uống 250mg - 500mg

2 lần/ngày

Viêm phổi 15mg/kg, 12 giờ/lần trong 10 ngày

Cho các nhiễm khuẩn khác 7,5mg x 2 lần/ngày

Erythromycin base

Viên 250mg; 500mg

Uống 1g/ngày, chia 4 lần Tối đa 4g/ngày

30 - 50mg/kg/ngày, chia 4 lần. Có thể tăng liều gấp đôi trong các nhiễm khuẩn nặng

Erythromycin gluceptat

Thuốc chỉ tiêm TM 1g

TM 15 -20mg /kg /ngày chia 3 - 4 lần. Tối đa 4g/ ngày

TM như liều người lớn chia 2 - 4 lần. Có thể gấp đôi liều nếu nhiễm khuẩn nặng

Bài viết cùng chuyên mục

Những vấn đề về sử dụng kháng sinh chưa hợp lý

Chưa chú ý hiệu chỉnh liều kháng sinh nhóm aminoglycozid, bêtanlactam, đối với nhóm bệnh nhân đặc biệt, người cao tuổi, người suy thận, người suy gan

Thuốc kháng sinh trong lâm sàng

Kháng sinh là những chất mà ngay ở nồng độ thấp đã có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật, vi khuẩn, nấm, đơn bào, virus mà không tác dụng lên tế bào đại sinh vật.

Nồng độ của thuốc trong huyết tương

Nồng độ thuốc trong huyết tương/diện tích dưới đường cong mô tả nồng độ thuốc trong huyết tương của bệnh nhân tại nhiều thời điểm sau khi sử dụng thuốc.

Các thông số dược động học ứng dụng trên lâm sàng

Lựa chọn thuốc phải dựa trên đặc tính của thuốc (ví dụ thuốc có hấp thu tốt qua đường tiêu hoá không…) và phải dựa trên bệnh nhân cụ thể (ví dụ chức năng thận…).

Sử dụng thuốc cho người bị suy giảm chức năng gan

Gan phản ứng bù trừ bằng cách to ra, bệnh gan trở nên trầm trọng trước khi thấy những thay đổi quan trọng trong chuyển hoá thuốc. Các xét nghiệm chức năng gan thường quy ít tác dụng trong việc chỉ dẫn khả năng chuyển hoá thuốc của gan.

Xét nghiệm trên lâm sàng và nhận định kết quả

Creatinin là sản phẩm thoái hoá của phosphocreatin, một chất dự trữ năng lượng quan trọng có trong cơ. Sự tạo thành creatinin tương đối hằng định, phụ thuộc chủ yếu vào khối lượng cơ của mỗi người.

Nguyên tắc lựa chọn thuốc xây dựng danh mục thuốc bệnh viện

Lựa chọn thuốc của các cơ sở dược phẩm đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP), thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP).

Thuốc và mức độ suy giảm chức năng thận

Perindopril: Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày.

Nhiễm trùng bệnh viện (nosocomial infection)

Kết quả nuôi cấy vi khuẩn, test phát hiện kháng nguyên hoặc kháng thể hay quan sát bằng kính hiển vi. Thông tin hỗ trợ là kết quả các xét nghiệm khác như X- quang, siêu âm, nội soi, sinh thiết.

Phát hiện phân tích quản lý tương tác thuốc

Người điều dưỡng phải nhận biết ở bệnh nhân những dấu hiệu lâm sàng của một hay nhiều tác dụng nguy hại; đảm bảo là đưa vào trong dịch tiêm truyền, trong bơm tiêm những hoạt chất tương hợp về phương diện lý hoá.

Đề phòng các nguy cơ tương tác thuốc

Tương tác không dự kiến trước được. Việc đăng ký các tương tác có ý nghĩa lâm sàng phải được tiến hành thông qua các trung tâm cảnh giác thuốc đã được các nhà thực hành cảnh báo (thày thuốc, dược sĩ).

Một số nhận xét về sử dụng thuốc trong bệnh viện

Xu hướng huyết khối tăng cao đáng kể trên lâm sàng có liên quan tới mức độ homocystin cao trong huyết tương, sản phẩm oxy hoá disunfua được hình thành từ 2 phân tử homocystein

Sử dụng kháng sinh hợp lý

Điều trị kháng sinh hướng trực tiếp vào tác nhân gây bệnh bao hàm: Thuốc có hiệu quả nhất, ít độc nhất, phổ chọn lọc nhất. Làm được như vậy sẽ giảm việc sử dụng kháng sinh phổ rộng, gây ra áp lực chọn lọc và nguy cơ bội nhiễm, cũng như sẽ mang lại hiệu quả kinh tế nhất.

Các quá trình dược động học

Thuốc có thể được hấp thu trực tiếp vào máu khi dùng đường tiêm, hấp thu qua đường tiêu hoá khi dùng đường uống hay đường đặt trực tràng cũng như có thể hấp thu qua các đường khác.

Bản chất của tương tác thuốc

Các chất kháng cholinergic, các chất kháng histamin có tính kháng cholinergic, các chất phong bế hạch, các chất từ thuốc phiện, acid acetylsalicylic làm chậm sự tháo sạch các chất qua dạ dày.

Dược động học và tầm quan trọng trên lâm sàng

Kiến thức về dược động học hướng dẫn việc lựa chọn thuốc cho bệnh nhân dựa trên tình trạng bệnh lý của bệnh nhân, ví dụ như tuổi, chức năng thận

Tương tác thuốc với thức ăn đồ uống trên lâm sàng

Rượu có thể gây nên tương tác với các nhóm thuốc chống trầm cảm, thuốc ngủ. Rượu tăng tác dụng viêm loét chảy máu của thuốc chống viêm không steroid.

Tương tác của một số kháng sinh thường dùng

Cần tra tương tác của một kháng sinh nào đó ta tìm tên thuốc tại các số thứ tự, phần chữ đậm. Các gạch đầu dòng phía dưới là tương tác của kháng sinh phía trên với thuốc, sau hai chấm (:) là hậu quả của tương tác.

Sử dụng thuốc cho người bị suy giảm chức năng thận

Mức độ suy giảm chức năng của thận để điều chỉnh liều của thuốc. Mức độ này phụ thuộc vào mức độc hại của thuốc và khả năng thuốc đó được bài xuất hoàn toàn qua thận hay được chuyển hoá một phần thành các chất chuyển hoá không hoạt động.

Kháng sinh dự phòng trong ngoại khoa

Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn sau phẫu thuật lồng ngực được xếp là phẫu thuật sạch. Vi khuẩn thường gặp là Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, hoặc ít gặp hơn E. coli, Proteus.

Lựa chọn thuốc khác biệt dược cùng hoạt chất

Diện tích dưới đường cong (AUC) - Sinh khả dụng (F%). Nồng độ đỉnh (Cmax). Thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax). Nửa đời trong huyết tương (T1/2).

Tiêu chuẩn lựa chọn với thuốc khác hoạt chất có tác dụng tương đương

Giá và hiệu quả điều trị hợp lý. Lợi ích về thực hành: cung ứng thuận lợi, dự trù dễ dàng. Các điều kiện bảo quản tốt.

Lựa chọn thuốc theo phương pháp MADAM

Nhiều ý kiến khác nhau về chi phí, do có sự hiểu biết khác nhau và do có khái niệm khác nhau về thuật ngữ chi phí, Hầu hết các bác sĩ chẳng hề quan tâm đến chi phí khi điều trị.

Sử dụng kháng sinh điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp

Luôn nhớ rằng thuốc nhóm aminoglycosid, amikacin, gentamicin, không được tiêm tĩnh mạch trực tiếp mà chỉ tiêm bắp và truyền tĩnh mạch, dung dịch tiêm truyền cần được hoà tan đều trong một lượng lớn dung dịch natri clorid.

Sự đề kháng kháng sinh trên lâm sàng

Do đó đề kháng điều trị là khái niệm tương đối, có liên quan tới cường độ tác dụng và phụ thuộc vào liều lượng, tức là nồng độ ức chế tối thiểu in vitro và ở ổ nhiễm khuẩn.

Từ khóa » Cách Chia Liều Kháng Sinh Trẻ Em