Liều Dùng Và Hướng Dẫn Sử Dụng Của Thuốc Trị Huyết áp Apitim 5
Có thể bạn quan tâm
Apitim 5 là loại thuốc kê đơn được chỉ định điều trị tăng huyết áp. Dưới đây là liều dùng và hướng dẫn sử dụng của thuốc trị huyết áp Apitim 5.
1. Apitim 5 là thuốc gì?
Thuốc Apitim 5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn hoặc đau thắt ngực do mạch vành. Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nhóm thuốc: Tim mạch
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Thành phần:
Mỗi viên thuốc có thành phần:
- Amlodipin Besilat 6,9mg tương đương Amlodipin 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên. (Avicel, Dicalci Phosphat Dihydrat, PVP K30, Natri Lauryl Sulfat, Sodium Starch Glycolat, Aerosil, Magnesistearat).
Dạng bào chế:
Viên nang cứng, có màu vàng và trắng
Quy cách đóng gói:
Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Đối tượng sử dụng:
Người mắc bệnh tăng huyết áp
Cảnh báo:
Phụ nữ có thai, Suy gan, Phụ nữ cho con bú
Thông tin nhà sản xuất:
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - Việt Nam.
Thuốc Apitim 5 có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Tránh xa tầm tay của trẻ em.
>>> Click ngay: Thành phần và tác dụng của dung dịch Gynofar như thế nào?
Apitim 5 là thuốc gì?
2. Dược lực và dược động học của thuốc
Dược lực:
Apitim với thành phần hoạt chất Amlodipin là một chất đối kháng Calci thuộc nhóm Dihydropyridin. Thuốc ức chế dòng Calci đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn của thành mạch máu bằng cách ngăn chặn những kênh Calci chậm của màng tế bào. Nhờ tác dụng của thuốc mà trương lực cơ trơn của các mạch máu giảm, qua đó làm giảm sức kháng ngoại biên kéo theo hạ huyết áp.
Apitim chống đau thắt ngực chủ yếu là do giãn các tiểu động mạch ngoại biên và giảm hậu tải tim: giảm vì thuốc không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Amlodipin làm giãn mạch vành (động mạch và tiểu mạch) ở vùng bình thường lẫn vùng thiếu máu dẫn đến làm tăng cung cấp Oxy cho cơ tim.
Dược động học:
Sau khi uống amlodipin được hấp thu chậm và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của Amlodipin 5mg khi uống khoảng 60-80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian bán thải từ 30-40 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương cao (98%). Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bào tiết qua nước tiểu. Ở người suy gan cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
3. Tác dụng của thuốc Apitim 5
Tác dụng của thành phần chính Amlodipin
Là chất đối kháng ion Canxi thuộc nhóm Dihydropyridin, có tác dụng ức chế dòng ion Canxi đi vào tim và cơ trơn mạch máu.
Chống đau thắt ngực do làm giãn các động mạch ngoại vi và giảm hậu gánh. Do không tác động lên tần số tim nên làm giảm nhu cầu Oxy và tiêu thụ năng lượng.
Làm giãn mạch vành ở vùng thiếu máu lẫn vùng được cấp máu bình thường. Vì thế, làm tăng cung cấp Oxy cho cơ tim.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để điều trị:
- Tăng huyết áp, đặc biệt với người có biến chứng chuyển hóa như tiểu đường.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn, đau thắt ngực do co thắt mạch vành.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Mẫn cảm với Amlodipin, dẫn xuất Dihydropyridin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Người suy tim chưa được điều trị ổn định.
>>> Mách bạn: Thuốc HCQ 200mg giá bao nhiêu? HCQ 200mg dùng như thế nào?
Tác dụng của thuốc Apitim 5
4. Liều dùng và cách dùng Apitim 5
Hướng dẫn cách sử dụng.
Thuốc được dùng theo đường uống. Uống nguyên viên, không nhai hoặc tách vỏ nang trước khi sử dụng. Nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Dùng với một ly nước đầy, có thể kèm thức ăn hoặc không.
Nếu điều trị kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazit, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển thì không cần tăng liều.
Liều dùng.
- Liều khởi đầu uống 5mg/lần x 1 lần/ngày. Sau đó hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân, có thể tăng liều đến 10mg x 1 lần/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn Beta, thuốc ức chế men chuyển.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
5. Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ thường gặp: phù cổ chân (liên quan đến liều dùng), đau đầu, chóng mặt, suy nhược cơ thể, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, đánh trống ngực, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở, chuột rút.
- Tác dụng phụ ít gặp: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzym gan, tăng Glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
Nếu tác dụng phụ kéo dài, người bệnh cần liên hệ bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
6. Tương tác thuốc
Các tương tác đã được chỉ ra như sau:
- Lithi: có thể gây độc tính thần kinh, buồn nôn, tiêu chảy.
- Thuốc mê: tăng tác dụng của Amlodipin, làm hạ huyết áp mạnh hơn.
- NSAIDs: có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của Amlodipin.
- Dẫn xuất Coumarin, Hydantoin: thận trọng khi dùng cùng Amlodipin vì có thể thay đổi nồng độ các thuốc trên ở dạng không liên kết.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
7. Trường hợp quên liều, quá liều
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến thời gian uống thuốc của liều tiếp theo thì bỏ qua liều này, đợi uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù cho ngày đã quên.
Quá liều
Triệu chứng: rất hiếm khi xảy ra tình trạng dùng thuốc quá liều. Nếu có các tác dụng không mong muốn xảy ra, tiến hành rửa dạ dày và cho uống than hoạt, cần theo dõi điện tâm đồ. Và liên hệ với bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng thuốc trị huyết áp Apitim
8. Các đối tượng đặc biệt
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: Tránh dùng thuốc cho đối tượng này, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ bởi Amlodipin có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Lưu ý việc dùng thuốc hạ huyết áp cho người mẹ có thể làm thiếu oxy cho thai nhi do sự giảm tưới máu nhau thai.
Đối với bà mẹ cho con bú: chưa có báo cáo về việc Amlodipin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện tình trạng đau đầu, chóng mặt, gây ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, tập trung và khả năng làm việc. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
9. Ưu điểm và nhược điểm của thuốc
Ưu điểm
Thuốc có tác dụng tốt, giúp làm hạ huyết áp hiệu quả.
Giá thành rẻ, có thể dễ dàng mua được ở bất kỳ hiệu thuốc nào.
Nhược điểm
Có thể gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc.
Không được dùng cho phụ nữ có thai.
10. Thuốc trị huyết áp Apitim 5 có giá bao nhiêu?
Thuốc trị huyết áp Apitim 5 được bán tại nhiều hiệu thuốc, đại lý phân phối trên toàn quốc, mức giá dao động khoảng 25.000 - 30.000 đồng/hộp.
Trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp
Từ khóa » Thuốc Apitim 5
-
Công Dụng Thuốc Apitim 5 | Vinmec
-
Apitim 5 Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Apitim 5 - Dược Hậu Giang - Health Việt Nam
-
Apitim 5mg Trị Tăng Huyết áp, đau Thắt Ngực (3 Vỉ X 10 Viên)
-
Apitim 5mg 3x10 Viên - Nhà Thuốc Long Châu
-
Thuốc Apitim 5 - Thuốc điều Trị Tăng Huyết áp, đau Thắt Ngực Hiệu Quả
-
Apitim 5 | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Apitim 5mg Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Cách Sử Dụng
-
Apitim 5mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VNA-1537-04
-
Apitim 5mg - Thuốc HẠ HUYẾT ÁP - Central Pharmacy
-
Thuốc Apitim 5: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng Phụ
-
Apitim 5 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-21811-14
-
Uống Apitim 5mg Lâu Ngày Có Bị Giãn Tĩnh Mạch?