Light Pollution: The Dark Side Of Keeping The Lights On | Read To Lead
Có thể bạn quan tâm
[Reading level: C1 – Advanced]
Twenty five years ago Los Angeles experienced a massive power blackout due to an earthquake. The entire city was thrust into darkness. The emergency call service, 911, was inundated with panicked residents reporting “a giant silvery cloud”, was engulfing the sky. Unknown to the callers, they were seeing the Milky Way, the galaxy containing our Solar System, in the night sky for the first time. Some of these urbanites had never before experienced a non-light polluted sky.
Hiển thị tiếng ViệtHai mươi lăm năm trước Los Angeles đã trải qua một sự cố mất điện lớn do một trận động đất. Toàn bộ thành phố bị đẩy vào bóng tối. Dịch vụ cuộc gọi khẩn cấp, 911, bị ngập trong cuộc gọi từ những người dân hoảng loạn báo cáo về “một đám mây bạc khổng lồ”, đang nhấn chìm bầu trời. Những người gọi không biết rằng họ lần đầu tiên nhìn thấy Dải Ngân hà, thiên hà chứa Hệ Mặt trời của chúng ta, trên bầu trời đêm. Một số trong những người dân thành thị này chưa bao giờ trải nghiệm một bầu trời không bị ô nhiễm ánh sáng.
Light pollution is the excessive and obtrusive light produced by humans at night. This light is from artificial sources, mainly electricity from houses, offices, streetlamps, billboards or car headlights. There are two main types of light pollution: point source, that is light directly from a source, and skyglow, the combined and accumulated effect of point source lighting that spreads through the atmosphere. This is the slight glow one can see on the horizon if looking towards a city from a rural area.
Hiển thị tiếng ViệtÔ nhiễm ánh sáng là lượng ánh sáng quá mức và gây khó chịu do con người tạo ra vào ban đêm. Ánh sáng này là từ các nguồn nhân tạo, chủ yếu là điện từ nhà ở, văn phòng, đèn đường, biển quảng cáo hoặc đèn pha ô tô. Có hai loại ô nhiễm ánh sáng chính: nguồn điểm, đó là ánh sáng trực tiếp từ một nguồn và quầng sáng, hiệu ứng tích hợp và tích lũy ánh sáng nguồn điểm lan truyền trong khí quyển. Đây là quầng sáng nhẹ mà người ta có thể nhìn thấy trên đường chân trời nếu nhìn về phía một thành phố từ vùng nông thôn.

Almost a quarter of global land area is now under light polluted skies. And 80% of the world’s population now lives under such light polluted skies, meaning a third of humanity can no longer see the Milky Way.
Hiển thị tiếng ViệtGần một phần tư diện tích đất toàn cầu hiện đang nằm ở dưới những vùng trời bị ô nhiễm ánh sáng. Và 80% dân số thế giới hiện đang sống dưới bầu trời ô nhiễm ánh sáng như vậy, có nghĩa là một phần ba nhân loại không còn có thể nhìn thấy Dải Ngân hà.
The introduction of artificial light at night has occurred in a universe, that is, in fact, exceedingly dark. Apart from the soft glow of celestial light, it is remiss of us to forget that half the earth always used to be, at any moment in time, in utter darkness. We only experience sunlight daily because of the random virtue of happening to be close to a star. That means that over evolutionary timescales, life on earth, and humans also, have adapted to constant and regular day-night cycles.
Hiển thị tiếng ViệtSự ra đời của ánh sáng nhân tạo vào ban đêm xảy ra trong một vũ trụ, trên thực tế, cực kỳ tối. Ngoài ánh sáng dịu nhẹ từ ngoài vũ trụ, chúng ta thật cẩu thả khi quên rằng một nửa trái đất luôn luôn tồn tại, tại bất kỳ thời điểm nào, trong bóng tối hoàn toàn. Chúng ta chỉ trải nghiệm ánh sáng mặt trời hàng ngày nhờ có lợi thế ngẫu nhiên là ở gần với một ngôi sao. Điều đó có nghĩa là trong suốt quá trình tiến hóa, sự sống trên trái đất, và con người cũng vậy, đã thích nghi với chu kỳ ngày đêm liên tục và đều đặn.
Many species use these sunlight cycles, and moonlight cycles, to time their behaviour, activity and sleep patterns as well as when to mate and when to feed. But now, the spatial coverage of light pollution is large, and its intensity is increasing.
Hiển thị tiếng ViệtNhiều loài sử dụng các chu kỳ ánh sáng mặt trời và chu kỳ ánh sáng mặt trăng này để xác định thời gian hành vi, hoạt động và thời gian ngủ của chúng cũng như khi nào thì giao phối và khi nào nên đi kiếm ăn. Nhưng bây giờ, độ bao phủ trên không gian của ô nhiễm ánh sáng là rất lớn, và cường độ của nó ngày càng tăng.
There’s a bigger problem: there’s mounting evidence that increased lighting has a range of negative effects.
Hiển thị tiếng ViệtCó một vấn đề lớn hơn: ngày càng có bằng chứng rằng việc ra tăng sự chiếu sáng có một loạt các hiệu ứng tiêu cực.
Lighting’s bad side – Mặt xấu của việc chiếu sáng
Lighting negatively affects the environment as it disrupts the natural light cycles that species are cued into. These include changes in time partitioning such as singing, activity and foraging in animals, or altering individual health.
Hiển thị tiếng ViệtViệc chiếu sáng ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường vì nó phá vỡ các chu kỳ ánh sáng tự nhiên mà các loài dựa vào. Chúng bao gồm những thay đổi trong phân vùng thời gian như ca hát, hoạt động và tìm kiếm thức ăn ở động vật hoặc làm ảnh hưởng sức khỏe cá nhân.
And there’s increasing evidence that lighting has negative effects on human health. Melatonin is the hormone that regulates human sleep patterns and is expressed under light. Changes in light regimes away from day-night cycles caused by light pollution means that it can disrupt this vital hormone’s natural expression. This has been linked to obesity, reduced sleep quality and impaired memory.
Hiển thị tiếng ViệtVà ngày càng có những bằng chứng chỉ ra rằng ánh sáng có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người. Melatonin là hormone điều chỉnh giấc ngủ của con người và được tiết ra dưới ánh sáng. Sự thay đổi chế độ ánh sáng khỏi chu kỳ ngày đêm gây ra bởi ô nhiễm ánh sáng có nghĩa là nó có thể phá vỡ việc tiết ra hoóc môn quan trọng này một cách tự nhiên. Điều này có liên quan đến béo phì, giảm chất lượng giấc ngủ và suy giảm trí nhớ.
Because melatonin is an anti-oxidant that can remove free radicals, the disruption of its expression by artificial light may increase cancer risk. Disruption of natural light cycles is particularly acute with newer LED (Light Emitting Diode) lights, which are increasingly being adopted globally for their energy efficiency benefits. Yet, there’s little consideration of their negative health consequences.
Hiển thị tiếng ViệtVì melatonin là một chất chống oxy hóa có thể loại bỏ các gốc tự do, sự phá vỡ [chu kỳ] tiết ra chất này bằng ánh sáng nhân tạo có thể làm tăng nguy cơ ung thư. Sự gián đoạn chu kỳ ánh sáng tự nhiên đặc biệt nghiêm trọng với [thế hệ] đèn LED (Điốt phát sáng) mới, đang ngày càng được áp dụng trên toàn cầu vì lợi ích hiệu quả năng lượng của chúng. Tuy nhiên, chúng ta ít có sự cân nhắc về hậu quả tiêu cực của chúng đối với sức khỏe.
Managing the problem – Giải quyết vấn đề này
A recent review in Science has outlined five key strategies to reduce lighting globally, which will not necessarily compromise its benefits. They are:
- The introduction of light to previously dark areas should be avoided.
- Lighting should be at the lowest usable intensity.
- Lighting should only be used where it’s directly needed and shielded where possible.
- Lighting should only be used when required.
- Lighting should be “warmer”, meaning more orange colours should be used rather than in the harsh white spectrum.
Một đánh giá gần đây trong giới Khoa học đã vạch ra năm chiến lược chính để giảm ánh sáng trên toàn cầu, mà không nhất thiết làm ảnh hưởng đến lợi ích của nó. Chúng bao gồm:
- Nên tránh đưa ánh sáng vào các vùng mà trước đó vẫn trong bóng tối.
- Việc chiếu sáng phải ở cường độ thấp nhất có thể sử dụng được.
- Việc chiết sáng chỉ nên được sử dụng khi cần trực tiếp và cần được che chắn khi có thể.
- Chỉ nên sử dụng việc chiếu sáng khi cần thiết.
- Nên sử dụng ánh sáng “ấm hơn”, có nghĩa là nên sử dụng nhiều ánh sáng màu cam hơn là phổ màu trắng khắc nghiệt.
African research required – Cần nghiên cứu ở châu Phi
Given the extent and severity consequences, the dearth of light pollution research in Africa is a surprising oversight. Africa still remains one of the least light polluted continents, but this is rapidly changing with the expansion of lighting infrastructure, which it is closely tied with economic development. This is especially true for rural areas that may increasingly gain access to electrical grids and LED lights.
Hiển thị tiếng ViệtVới mức độ và hậu quả nghiêm trọng, sự thiếu đi các nghiên cứu về ô nhiễm ánh sáng ở Châu Phi là một sự sai sót đáng ngạc nhiên. Châu Phi vẫn là một trong những lục địa ít bị ô nhiễm ánh sáng nhất, nhưng điều này đang thay đổi nhanh chóng với việc mở rộng cơ sở hạ tầng chiếu sáng, điều gắn liền với sự phát triển kinh tế. Điều này đặc biệt đúng đối với các khu vực nông thôn đang ngày càng được tiếp cận với lưới điện và đèn LED.
The recent global atlas of artificial skyglow did not make any measurements in Africa (nor South America or most of Asia), and serves as an example of how desperately a more robust and widespread understanding is required of its impacts.
Hiển thị tiếng ViệtBản đồ toàn cầu gần đây về quầng sáng nhân tạo đã không đưa ra bất kỳ phép đo nào ở Châu Phi (cũng như Nam Mỹ hoặc hầu hết Châu Á), và là một ví dụ về cho thấy sự cần thiết về một hiểu biết sâu rộng và mạnh mẽ hơn về tác động của nó.
Light pollution is a pernicious and increasingly understood global change driver. While many Africans may still see the Milky Way, the expansion of lighting infrastructure is imminent. As with other global change drivers, the continent is at an important juncture to ensure that its economic trajectory does not compromise its human and environmental health. How best to do so for light pollution still remains to be decided.
Hiển thị tiếng ViệtÔ nhiễm ánh sáng là một động lực thay đổi toàn cầu nguy hiểm và ngày càng được hiểu nhiều hơn. Trong khi nhiều người châu Phi vẫn có thể nhìn thấy Dải Ngân hà, việc mở rộng cơ sở hạ tầng chiếu sáng sắp xảy ra. Cũng như các động lực thay đổi toàn cầu khác, lục địa này đang ở một thời điểm quan trọng để đảm bảo rằng quỹ đạo kinh tế của nó không ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường. Làm thế nào để làm được điều đó một cách tốt nhất với ô nhiễm ánh sáng vẫn chưa được quyết định.
Source: https://www.weforum.org/agenda/2019/04/light-pollution-the-dark-side-of-keeping-the-lights-on/?fbclid=IwAR0kaGEozr0Ya61SICS8KijANepjPYjvS2OHXcKNHO7fNAahVkcuMmHHvfQ
WORD BANK:
power blackout /paʊər ˈblæk.aʊt/ (n): sự cố mất điện
thrust /θrʌst/ (v): đẩy
inundated with sth /ˈɪn·ʌnˌdeɪ.tɪd/ (adj): bị tràn ngập (có quá nhiều) bởi cái gì
panicked ˈpæn.ɪkt/ [B2] (adj): hoảng loạn
giant /ˈdʒaɪ.ənt/ [B1] (adj): khổng lồ
silvery /ˈsɪl.vər.i/ (adj): màu bạc
engulf /ɪnˈɡʌlf/ (v): nhấn chìm
urbanite /ˈɜː.bən.aɪt/ (n): người dân thành thị
excessive /ekˈses.ɪv/ [C1] (adj): quá mức
obtrusive /əbˈtruː.sɪv/ (adj): gây khó chịu
artificial /ˌɑː.tɪˈfɪʃ.əl/ [B2] (adj): nhân tạo
accumulate /əˈkjuː.mjə.leɪt/ [C2] (v): tích lũy
glow /ɡləʊ/ [C2] (n): quầng sáng
horizon /həˈraɪ.zən/ [C2] (n): đường chân trời
celestial /sɪˈles.ti.əl/ (adj): từ bầu trời hoặc từ ngoài vũ trụ
remiss /rɪˈmɪs/ (n): sự cẩu thả
utter /ˈʌt.ər/ [C2] (adj): hoàn toàn
virtue /ˈvɜː.tʃuː/ [C2] (n): lợi thế
adapt to sth /əˈdæpt/ [B2] (v): thích nghi với cái gì
constant /ˈkɒn.stənt/ [B2] (adj): liên tục
mate /meɪt/ (v): giao phối
spatial /ˈspeɪ.ʃəl/ (adj): thuộc về không gian
intensity /ɪnˈten.sə.ti/ [C2] (n): cường độ
mounting /ˈmaʊn.tɪŋ/ (adj): ngày càng tăng
a range of /reɪndʒ/ [B1] (quant): một loạt
disrupt /dɪsˈrʌpt/ [B2] (v): phá vỡ
cue into sth /kjuː/ (v): lấy tín hiệu từ cái gì
partition /pɑːˈtɪʃ.ən/ (v): phân vùng
forage /ˈfɒr.ɪdʒ/ (v): tìm kiếm thức ăn
alter /ˈɒl.tər/ [B2] (v): làm thay đổi
regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/ [C1] (v): điều chỉnh
obesity /əʊˈbiː.sə.ti/ [C1] (n): béo phì
impair /ɪmˈpeər/ (v): làm suy giảm
anti-oxidant /ˌæn.tiˈɒk.sɪ.dənt/ (n): chất chống oxy hóa
free radical /ˌfriː ˈræd.ɪ.kəl/ (n): gốc tự do
acute /əˈkjuːt/ (adj): nghiêm trọng
energy efficiency /ˈen.ə.dʒi ɪˈfɪʃ.ən.si/ (n): tính hiệu quả năng lượng
compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/ [C2] (v): làm ảnh hưởng đến, làm hại tới
dearth /dɜːθ/ (n): sự thiếu vắng
oversight /ˈəʊ.və.saɪt/ (n): sai sót
grid /ɡrɪd/ (n): đường lưới điện
desperate /ˈdes.pər.ət/ [C2] (adj): tuyệt vọng, kinh khủng, ghê gớm, dữ dội
robust /rəʊˈbʌst/ (adj): mạnh mẽ
pernicious /pəˈnɪʃ.əs/ (adj): nguy hiểm
change driver (n): động lực thay đổi
imminent /ˈɪm.ɪ.nənt/ [C2] (adj): sắp xảy ra
juncture /ˈdʒʌŋk.tʃər/ (n): thời điểm
trajectory /trəˈdʒek.tər.i/ (n): quỹ đạo
ỦNG HỘ READ TO LEAD!
Chào bạn! Có thể bạn chưa biết, Read to Lead là một trang giáo dục phi lợi nhuận với mục đích góp phần phát triển cộng đồng người học tiếng Anh tại Việt Nam. Chúng tôi không yêu cầu người đọc phải trả bất kỳ chi phí nào để sử dụng các sản phẩm chất lượng của mình để mọi người đều có cơ hội học tập tốt hơn. Tuy nhiên, nếu bạn có thể, chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ tài chính từ bạn để duy trì hoạt động của trang và phát triển các sản phẩm mới.
Bạn có thể ủng hộ chúng tôi qua 1 trong 2 cách dưới đây. – Cách 1: Chuyển tiền qua tài khoản Momo. Số điện thoại 0947.886.865 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung) Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead hoặc – Cách 2: Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng. Ngân hàng VIB chi nhánh Hải Phòng Số tài khoản: 012704060048394 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung) Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead
Từ khóa » Bài Viết Tiếng Anh Về Light Pollution
-
Idea For IELTS Writing Topic Light Pollution (ô Nhiễm ánh Sáng) Và Từ ...
-
Viết đoạn Văn Bằng Tiếng Anh Về ô Nhiễm Phóng Xạ, ô Nhiễm ánh ...
-
Viết Về ô Nhiễm ánh Sáng - Hoc24
-
14 đoạn Văn Mẫu Tiếng Anh Về Bảo Vệ Môi Trường Cực Hay
-
Hướng Dẫn Làm Bài đọc IELTS – Bài 2: Light Pollution - Dịch Thuật
-
ĐỀ THI IELTS READING VÀ ĐÁP ÁN - Light Pollution
-
Light Pollution Is The Existence Of Too Much Unwanted...
-
Read The Following Passage And Mark The Letter A, B, C, Or D On Your ...
-
Too Much Of Light Pollution crease In The Energy Consumption
-
LIGHT POLLUTION | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh Cambridge
-
Light Pollution Is Not More Serious As Water Or Air ... - âm-nhạ