Listen đi Với Giới Từ Gì?
Có thể bạn quan tâm
Listen đi với giới từ gì? chắc chắn là câu hỏi chung của rất nhiều người. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Listen” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính:
- Listen là gì?
- Listen đi với giới từ gì?
- Listen for
- Listen to
- listen in on sth/sb
- listen out for sth
- listen up
- Phân biệt cách dùng hear và listen
- 1. Hear : US /hɪr/ – Heard – Heard
- 2. Listen: US /ˈlɪs.ən/ – Listened – Listened
- Bài tập thực hành
Listen là gì?
listen /’lisn/
- nội động từ
- nghe, lắng nghe
- listen to me!: hãy nghe tôi
- nghe theo, tuân theo, vâng lời
- to listen to reason: nghe theo lẽ phải
- to listen in
- nghe đài
- nghe trộm điện thoại
- nghe, lắng nghe
Listen đi với giới từ gì?
Listen for
We listened anxiously for the sound of footsteps.
Listen to
listening to the radio
listen in on sth/sb
nghe lén, không nói bất cứ điều gì:
I wish Dad would stop listening in on my phone conversations.
listen out for sth
cố gắng nghe thấy tiếng động mà bạn đang muốn nghe
Would you listen out for the phone while I’m in the garden?
listen up
điều gì đó bạn nói để khiến mọi người lắng nghe bạn:
Okay everyone—listen up! I have an announcement to make.
Phân biệt cách dùng hear và listen
1. Hear : US /hɪr/ – Heard – Heard
Chúng ta dùng hear khi chúng ta nghe thụ động đến tai chúng ta (chúng ta không cố ý nghe) hoặc những âm thanh mà chúng ta không muốn nghe. Tiếng âm thanh tự lọt vào tai của chúng ta. Hear ở đây tạm dịch là nghe thấy. Động từ hear không được dùng ở thì tiếp diễn, nhưng thường thấy ở dạng phân từ. Ex1: I could hear someone crying in the next room. Tôi có thể nghe thấy ai đó khóc ở phòng kế bên. Ex2: We heard some shooting in the night. Chúng tôi nghe thấy một vụ nổ súng trong đêm. Ex3: I don’t hear what he said. Tôi không nghe thấy anh ta đã nói gì. – Ở câu Ex1 ta thấy động từ hear là nghe một cách thụ động. Tiếng khóc ở đây tự lọt vào tai người nghe. – Câu Ex2 cũng tương tự câu Ex1, vụ nổ súng đâu phải nhân vật (we) chú ý lắng nghe đâu. Vụ nổ súng (âm thanh) tự lọt vào tai họ. – Câu Ex3 ta thấy nhân vật (I) không hề chú tâm đến việc người khác nói (he/anh ta). Chúng ta chỉ sử dụng được ” hear” ở đây mà thôi.
2. Listen: US /ˈlɪs.ən/ – Listened – Listened
Khác với hear, động từ listen thì chúng ta nghe một cách chủ động. Tất cả âm thanh lọt vào tai của bạn thì bạn chủ động lắng nghe nó. Và có thể tạm dịch là lắng nghe. Khác với hear thì listen luôn đi kèm sau nó là một giới từ ”to”. Nào cùng xem các ví dụ sau: Ex4: Sorry Sir, I did not listen. Xin lỗi ngài, Tôi đã không lắng nghe. Ex5: What kind of music do you listen to? Bạn nghe loại nhạc nào? Ex6: I often listen to the radio in the morning. Tôi thường nghe đài vào buổi sáng. Ex7: You haven’t listened to a word I ‘ve said. Bạn chẳng lắng nghe lời nào mà tôi nói. Ex8: “Did you hear what I said?” – “Eh, Say it agian – I wasn’t listening.” “Em có nghe thấy anh nói cái gì không?” – “Ơ, Nói nó lại á – Em đã không lắng nghe.” – Câu Ex4 ta thấy nhân vật trả lời (I) hoàn toàn không chú ý lắng nghe đến việc người nói (nhân vật I đang làm gì). Nhưng trong hoàn cảnh ta dùng listen để diễn tả được cái tình huống tốt nhất. ( Câu này nhân vật có thể đang tham một thuyết trình hay bài giảng … ). – Câu Ex5 người khác đang hỏi bạn nghe, chứ không phải là nghe thấy âm thanh (âm nhạc). Câu này chỉ có thể chọn ” listen to”. – Câu Ex6 tương tự câu Ex5 – Câu Ex7 nhìn vào câu nói giống với câu Ex4, ý của người nói khẳng định bạn không chú ý lắng nghe mà đi làm việc khác trong lúc họ nói. – Câu Ex8 đây là thì quá khứ tiếp diễn lên không thể nào dùng hear được.
Bài tập thực hành
Correct the best answer. Question 1: I’m terribly sorry but I ….. what you said just now and I wonder if you could repeat it. A. Wasn’t listen to B. Wasn’t hearing C. didn’t hear D. didn’t hearing Question 2: I ….. attentively to the lecture on philosophy but I still didn’t understand much of it. A. heard B. listened C. was hearing D. listen Question 3: Can you ….. me all right over there because you are rather a long way away? A. listening B. hearing C. listen D. hear Question 4: I ….. what you are saying but that still doesn’t make me want to change my mind one little bit. A. listen B. hear C. am listening D. am hearing Question 5: I ….. to the concert every Monday on the radio and I imagine I am there listening to it. A. listen B. am listening C. hear D. am hearing Question 6: I have been ….. strange stories about you recently but I do hope that there is no substance in them. A. listened to B. listening to C. heard D. hearing Question 7: He sometimes pretends he can’t ….. a single word you are saying but all the time he’s taking it all. A. listen to B. listeningto C. hear D. hearing Question 8: You’ve been making so much noise with your music that people at the far end of the road can ….. yo. A. listen to B. listening to C. hear D. hearing Question 9: Now, will you please ….. me and pay attention to what I’m saying because it’s very important? A. hear B. listen to C. hearing D. listen
Từ khóa » Cách Dùng Hear Và Listen
-
Phân Biệt HEAR Và LISTEN | EJOY ENGLISH
-
Phân Biệt Hear Và Listen (to) - Học Tiếng Anh
-
[2 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày] Sự Khác Biệt Giữa 'Hear' Và 'Listen'
-
HEAR Và LISTEN Khác Nhau Thế Nào? - Trung Tâm Anh Ngữ Athena
-
Phân Biệt LISTEN Và HEAR (Phân Tích Chi Tiết Có Bài Tập Kèm Theo)
-
Phân Biệt Hear Và Listen Trong Tiếng Anh - Freetuts
-
Học Từ Vựng Tiếng Anh: Phân Biệt Hear Và Listen - Antoree Community
-
Phân Biệt Hear Và Listen Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Nhất
-
Phân Biệt HEAR Và LISTEN Trong Tiếng Anh
-
[Grammar]Cách Sử Dụng Listen, Hear Và Tip để Phân Biệt 2 Từ Này
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng HEAR Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Phân Biệt Hear Và Listen - - ASEM Vietnam
-
Phân Biệt Hear Và Listen To - Trắc Nghiệm Tiếng Anh
-
Hear Và Listen Trong Tiếng Anh | Diễn đàn Tiếng Anh Cộng đồng