Lộc Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- lộc
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
lộc chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ lộc trong chữ Nôm và cách phát âm lộc từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lộc nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 16 chữ Nôm cho chữ "lộc"六lục [六]
Unicode 六 , tổng nét 4, bộ Bát 八(ý nghĩa bộ: Số tám).Phát âm: liu4, lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Số sáu.(Danh) Tên nước, thời nhà Chu.(Danh) Họ Lục.Dịch nghĩa Nôm là:lục, như "lục đục" (vhn) lúc, như "một lúc" (btcn) lộc, như "lăn lộc cộc; lộc bình" (gdhn) lụt, như "lụt lội" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [六道] lục đạo 2. [六部] lục bộ 3. [六極] lục cực 4. [六根] lục căn 5. [六家] lục gia 6. [六角形] lục giác hình 7. [六合] lục hợp 8. [六卿] lục khanh 9. [六氣] lục khí 10. [六經] lục kinh 11. [六禮] lục lễ 12. [六棱] lục lăng 13. [六藝] lục nghệ 14. [六壬] lục nhâm 15. [六品] lục phẩm 16. [六腑] lục phủ 17. [六法] lục pháp 18. [六方] lục phương 19. [六官] lục quan 20. [六國] lục quốc 21. [六畜] lục súc 22. [六鑿] lục tạc 23. [六賊] lục tặc 24. [六省] lục tỉnh 25. [六情] lục tình 26. [六韜] lục thao 27. [六韜三略] lục thao tam lược 28. [六親] lục thân 29. [六書] lục thư 30. [六塵] lục trần 31. [六位] lục vị 32. [六味] lục vị 33. [三頭六臂] tam đầu lục tí漉 lộc [漉]
Unicode 漉 , tổng nét 14, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Nước thấm từ từ xuống.(Động) Lọc◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Lộc ngã tân thục tửu 漉我新熟酒 (Quy điền viên cư 歸田園居) Lọc rượu mới nấu của ta.(Động) Cạn khô, kiệt tận.Dịch nghĩa Nôm là:lộc, như "lộc (lọc cho sạch cấn)" (vhn) lọc, như "lọc lừa, bột lọc" (btcn)甪 lộc [甪]
Unicode 甪 , tổng nét 6, bộ Dụng 用(ý nghĩa bộ: Dùng).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tên một dã thú thời cổ.(Danh) Lộc Lí 甪里: (1) Địa danh Trung Quốc§ Cũng viết là 角里(2) Họ kép Lộc Lí§ Cũng viết là 角里.碌lục [碌]
Unicode 碌 , tổng nét 13, bộ Thạch 石(ý nghĩa bộ: Đá).Phát âm: lu4, liu4, luo4 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Đá nhỏ nhiều.(Tính) Bận rộn, bận bịu◎Như: mang lục 忙碌 bận rộn◇Tây du kí 西遊記: Giá nhất hướng tại đồ trung bôn lục, vị cập trí tạ 這一向在途中奔碌, 未及致謝 (Đệ nhị thập nhị hồi) Khi ấy trên đường vội vã bận rộn, chưa đến tạ ơn.Lục lục 碌碌: (1) Tầm thường§ Cũng viết là lục lục: 逯逯, 錄錄, 陸陸◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thử đẳng lục lục tiểu nhân, hà túc quải xỉ 此等碌碌小人, 何足挂齒 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cái lũ tiểu nhân tầm thường ấy, đếm xỉa đến làm gì(2) Bận rộn, tất bật◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tòng tiền lục lục khước nhân hà, Đáo như kim, hồi đầu thí tưởng chân vô thú! 從前碌碌卻因何, 到如今, 回頭試想真無趣 (Đệ nhị thập nhị hồi) Trước đây tất bật bởi vì đâu, Bây giờ quay đầu nghĩ lại thật vô vị! (3) (Trạng thanh) Tiếng xe chạy lọc cọc§ Cũng viết là lộc lộc 轆轆◇Giả Đảo 賈島: Lục lục phục lục lục, Bách niên song chuyển cốc 碌碌復碌碌, 百年雙轉轂 (Cổ ý 古意) Lọc cọc lại lọc cọc, Trăm năm lăn đôi trục bánh xe(4) Hình dung vẻ đẹp của đá ngọc◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: Lục lục chi thạch, thì tự hồ ngọc 碌碌之石, 時似乎玉 (Tổng thuật 總術) Đá vẻ đẹp đẽ, có lúc giống như ngọc.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như "lộc (nông cụ cán đất): lộc trục" (gdhn)祿[禄]
Unicode 祿 , tổng nét 12, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là:lộc, như "hưởng lộc; phúc lộc" (vhn) lốc, như "lốc cốc" (btcn) trốc, như "ăn trên ngồi chốc" (gdhn)禄 [祿]
Unicode 禄 , tổng nét 12, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như "hưởng lộc; phúc lộc" (gdhn)簏lộc [簏]
Unicode 簏 , tổng nét 17, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hòm, rương, sọt (thường làm bằng tre)◎Như: thư lộc 書簏 hòm sách.角giác, giốc, lộc [角]
Unicode 角 , tổng nét 7, bộ Giác 角(ý nghĩa bộ: Góc, sừng thú).Phát âm: jiao3, jue2, gu3, lu4 (Pinyin); gok3 luk6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sừng, gạc của các giống thú◎Như: ngưu giác 牛角 sừng bò, lộc giác 鹿角 gạc hươu.(Danh) Mượn chỉ cầm thú◇Dương Duy 揚維: San vô giác, thủy vô lân 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.(Danh) Xương trán◎Như: long chuẩn nhật giác 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.(Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là giác◎Như: gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Dữ dư vi tổng giác giao 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.(Danh) Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chủy, vũ 宮商角徵羽§ Ta thường đọc là giốc.(Danh) Phương đông§ Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: giác 角 ứng với mộc 木, hướng đông 東.(Danh) Mỏ chim.(Danh) Cái tù và◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.(Danh) Góc (hình học)◎Như: tam giác hình 三角形 hình ba góc, trực giác 直角 góc vuông.(Danh) Góc, xó◎Như: tường giác 牆角 góc tường, ốc giác 屋角 góc nhà◇Lỗ Tấn 魯迅: Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.(Danh) Mũi đất, doi đất◎Như: Hảo Vọng giác 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).(Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò◇Tống Liêm 宋濂: Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.(Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền)◎Như: nhất giác 一角 một hào, một cắc.(Danh) Lượng từ, dùng cho công văn◎Như: nhất giác 一角 một kiện công văn◇Tây du kí 西遊記: Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.(Danh) Sao Giác 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.(Danh) Đồ đựng rượu◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiên thủ lưỡng giác tửu lai 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.(Danh) Vai trò (trong phim, kịch)◎Như: cước sắc 腳色 vai trò, chủ giác 主角 vai chính, giác sắc 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.(Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角.(Danh) Họ Giác.(Tính) Sừng dài và ngay ngắn◇Luận Ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).(Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua◎Như: giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.(Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình◇Lễ Kí 禮記: Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.(Động) Nghiêng, liếc◇Đoạn Thành Thức 段成式: Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.§ Ghi chú: Còn đọc là giốc.Một âm là lộc(Danh) Lộc Lí 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.(Danh) Họ kép Lộc Lí 角里§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.Dịch nghĩa Nôm là:góc, như "góc bánh; góc cạnh, góc vuông" (vhn) dạc, như "dạc dài; dõng dạc; vóc dạc" (btcn) giác, như "giác đấu (vật nhau); khẩu giác (cãi nhau)" (btcn) chác (gdhn) giốc, như "giốc (cái còi bằng sừng)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [八角] bát giác 2. [八角形] bát giác hình 3. [鼓角] cổ giác 4. [正角] chánh giác 5. [角帶] giác đái 6. [角落] giác lạc 7. [角門] giác môn 8. [口角] khẩu giác 9. [六角形] lục giác hình 10. [五角大廈] ngũ giác đại hạ 11. [三角形] tam giác hình谷 cốc, lộc, dục [穀]
Unicode 谷 , tổng nét 7, bộ Cốc 谷(ý nghĩa bộ: Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng).Phát âm: gu3, yu4, lu4 (Pinyin); guk1 juk6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lũng, suối, dòng nước chảy giữa hai trái núi◎Như: san cốc 山谷 khe núi, dòng suối, hà cốc 河谷 lũng suối, ẩm cốc 飲谷 uống nước khe suối (nghĩa bóng chỉ sự ở ẩn).(Danh) Hang núi, hỏm núi.(Danh) Sự cùng đường, cùng khốn◇Thi Kinh 詩經: Tiến thối duy cốc 進退維谷 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Tiến thoái đều cùng đường.Một âm là lộc(Danh) Lộc Lãi 谷蠡 một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô.Lại một âm là dục(Danh) Nước dân tộc thiểu số Đột Dục Hồn 吐谷渾, nay ở vào vùng Thanh Hải 青海 và một phần tỉnh Tứ Xuyên 四川, Trung Quốc.Dịch nghĩa Nôm là:cốc, như "cốc vũ; ngũ cốc" (vhn) góc, như "góc bánh; góc cạnh, góc vuông" (btcn) hốc (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [谷飲] cốc ẩm 2. [谷風] cốc phong轆 lộc [辘]
Unicode 轆 , tổng nét 18, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lộc lô 轆轤 con lăn, cái ròng rọc dùng để kéo các đồ nặng§ Cũng viết là lộc lô 鹿盧.Dịch nghĩa Nôm là:lộc, như "lăn lộc cộc" (gdhn) rọc, như "ròng rọc" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [轆轆] lộc lộc辘 lộc [轆]
Unicode 辘 , tổng nét 15, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: lu4, zhe2 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 轆.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như "lăn lộc cộc" (gdhn)鹿lộc [鹿]
Unicode 鹿 , tổng nét 11, bộ Lộc 鹿(ý nghĩa bộ: Con hươu).Phát âm: lu4, lu:2 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con hươu§ Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là mai hoa lộc 梅花鹿◎Như: lộc nhung 鹿茸 sừng non của hươu (dùng làm thuốc).(Danh) Cái vựa, kho thóc hình khối vuông◇Quốc ngữ 國語: Thị vô xích mễ, nhi khuân lộc không hư 市無赤米, 而囷鹿空虛 (Ngô ngữ 吳語) Chợ không gạo hư mốc, mà vựa tròn kho vuông đều trống rỗng.(Danh) Ngôi vua, quyền hành◇Sử Kí 史記: Tần thất kì lộc, thiên hạ cộng trục chi 秦失其鹿, 天下共逐之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Vua Tần mất "hươu", cả thiên hạ đuổi bắt.(Danh) Họ Lộc.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như "lộc hươu" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [指鹿為馬] chỉ lộc vi mã 2. [玄鹿] huyền lộc 3. [鹿死誰手] lộc tử thùy thủ 4. [鹿砦] lộc trại麓lộc [麓]
Unicode 麓 , tổng nét 19, bộ Lộc 鹿(ý nghĩa bộ: Con hươu).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chân núi◎Như: Thái Sơn chi lộc 泰山之麓 chân núi Thái Sơn(Danh) Chức quan coi công viên.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như "lộc (chân núi)" (gdhn)碌[碌]
Unicode 碌 , tổng nét 13, bộ Thạch 石(ý nghĩa bộ: Đá).
Dịch nghĩa Nôm là:lộc, như "lộc (nông cụ cán đất): lộc trục" (gdhn) lục, như "lục (bánh xe lá để cán đất, cán lúa)" (gdhn)鹿 [鹿]
Unicode 鹿 , tổng nét 11, bộ Lộc 鹿(ý nghĩa bộ: Con hươu).
Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như "lộc nhung" (tdhv)𦬩[𦬩]
Unicode 𦬩 , tổng nét 8, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).
Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như "lộc non" (gdhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lộc chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 六 lục [六] Unicode 六 , tổng nét 4, bộ Bát 八(ý nghĩa bộ: Số tám).Phát âm: liu4, lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 六 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Số sáu.(Danh) Tên nước, thời nhà Chu.(Danh) Họ Lục.Dịch nghĩa Nôm là: lục, như lục đục (vhn)lúc, như một lúc (btcn)lộc, như lăn lộc cộc; lộc bình (gdhn)lụt, như lụt lội (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [六道] lục đạo 2. [六部] lục bộ 3. [六極] lục cực 4. [六根] lục căn 5. [六家] lục gia 6. [六角形] lục giác hình 7. [六合] lục hợp 8. [六卿] lục khanh 9. [六氣] lục khí 10. [六經] lục kinh 11. [六禮] lục lễ 12. [六棱] lục lăng 13. [六藝] lục nghệ 14. [六壬] lục nhâm 15. [六品] lục phẩm 16. [六腑] lục phủ 17. [六法] lục pháp 18. [六方] lục phương 19. [六官] lục quan 20. [六國] lục quốc 21. [六畜] lục súc 22. [六鑿] lục tạc 23. [六賊] lục tặc 24. [六省] lục tỉnh 25. [六情] lục tình 26. [六韜] lục thao 27. [六韜三略] lục thao tam lược 28. [六親] lục thân 29. [六書] lục thư 30. [六塵] lục trần 31. [六位] lục vị 32. [六味] lục vị 33. [三頭六臂] tam đầu lục tí漉 lộc [漉] Unicode 漉 , tổng nét 14, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 漉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Nước thấm từ từ xuống.(Động) Lọc◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Lộc ngã tân thục tửu 漉我新熟酒 (Quy điền viên cư 歸田園居) Lọc rượu mới nấu của ta.(Động) Cạn khô, kiệt tận.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lộc (lọc cho sạch cấn) (vhn)lọc, như lọc lừa, bột lọc (btcn)甪 lộc [甪] Unicode 甪 , tổng nét 6, bộ Dụng 用(ý nghĩa bộ: Dùng).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 甪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tên một dã thú thời cổ.(Danh) Lộc Lí 甪里: (1) Địa danh Trung Quốc§ Cũng viết là 角里(2) Họ kép Lộc Lí§ Cũng viết là 角里.碌 lục [碌] Unicode 碌 , tổng nét 13, bộ Thạch 石(ý nghĩa bộ: Đá).Phát âm: lu4, liu4, luo4 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 碌 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Đá nhỏ nhiều.(Tính) Bận rộn, bận bịu◎Như: mang lục 忙碌 bận rộn◇Tây du kí 西遊記: Giá nhất hướng tại đồ trung bôn lục, vị cập trí tạ 這一向在途中奔碌, 未及致謝 (Đệ nhị thập nhị hồi) Khi ấy trên đường vội vã bận rộn, chưa đến tạ ơn.Lục lục 碌碌: (1) Tầm thường§ Cũng viết là lục lục: 逯逯, 錄錄, 陸陸◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thử đẳng lục lục tiểu nhân, hà túc quải xỉ 此等碌碌小人, 何足挂齒 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cái lũ tiểu nhân tầm thường ấy, đếm xỉa đến làm gì(2) Bận rộn, tất bật◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tòng tiền lục lục khước nhân hà, Đáo như kim, hồi đầu thí tưởng chân vô thú! 從前碌碌卻因何, 到如今, 回頭試想真無趣 (Đệ nhị thập nhị hồi) Trước đây tất bật bởi vì đâu, Bây giờ quay đầu nghĩ lại thật vô vị! (3) (Trạng thanh) Tiếng xe chạy lọc cọc§ Cũng viết là lộc lộc 轆轆◇Giả Đảo 賈島: Lục lục phục lục lục, Bách niên song chuyển cốc 碌碌復碌碌, 百年雙轉轂 (Cổ ý 古意) Lọc cọc lại lọc cọc, Trăm năm lăn đôi trục bánh xe(4) Hình dung vẻ đẹp của đá ngọc◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: Lục lục chi thạch, thì tự hồ ngọc 碌碌之石, 時似乎玉 (Tổng thuật 總術) Đá vẻ đẹp đẽ, có lúc giống như ngọc.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lộc (nông cụ cán đất): lộc trục (gdhn)祿 [禄] Unicode 祿 , tổng nét 12, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 祿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như hưởng lộc; phúc lộc (vhn)lốc, như lốc cốc (btcn)trốc, như ăn trên ngồi chốc (gdhn)禄 [祿] Unicode 禄 , tổng nét 12, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 禄 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như hưởng lộc; phúc lộc (gdhn)簏 lộc [簏] Unicode 簏 , tổng nét 17, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 簏 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hòm, rương, sọt (thường làm bằng tre)◎Như: thư lộc 書簏 hòm sách.角 giác, giốc, lộc [角] Unicode 角 , tổng nét 7, bộ Giác 角(ý nghĩa bộ: Góc, sừng thú).Phát âm: jiao3, jue2, gu3, lu4 (Pinyin); gok3 luk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 角 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sừng, gạc của các giống thú◎Như: ngưu giác 牛角 sừng bò, lộc giác 鹿角 gạc hươu.(Danh) Mượn chỉ cầm thú◇Dương Duy 揚維: San vô giác, thủy vô lân 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.(Danh) Xương trán◎Như: long chuẩn nhật giác 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.(Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là giác◎Như: gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Dữ dư vi tổng giác giao 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.(Danh) Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chủy, vũ 宮商角徵羽§ Ta thường đọc là giốc.(Danh) Phương đông§ Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: giác 角 ứng với mộc 木, hướng đông 東.(Danh) Mỏ chim.(Danh) Cái tù và◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.(Danh) Góc (hình học)◎Như: tam giác hình 三角形 hình ba góc, trực giác 直角 góc vuông.(Danh) Góc, xó◎Như: tường giác 牆角 góc tường, ốc giác 屋角 góc nhà◇Lỗ Tấn 魯迅: Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.(Danh) Mũi đất, doi đất◎Như: Hảo Vọng giác 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).(Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò◇Tống Liêm 宋濂: Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.(Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền)◎Như: nhất giác 一角 một hào, một cắc.(Danh) Lượng từ, dùng cho công văn◎Như: nhất giác 一角 một kiện công văn◇Tây du kí 西遊記: Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.(Danh) Sao Giác 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.(Danh) Đồ đựng rượu◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiên thủ lưỡng giác tửu lai 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.(Danh) Vai trò (trong phim, kịch)◎Như: cước sắc 腳色 vai trò, chủ giác 主角 vai chính, giác sắc 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.(Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角.(Danh) Họ Giác.(Tính) Sừng dài và ngay ngắn◇Luận Ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).(Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua◎Như: giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.(Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình◇Lễ Kí 禮記: Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.(Động) Nghiêng, liếc◇Đoạn Thành Thức 段成式: Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.§ Ghi chú: Còn đọc là giốc.Một âm là lộc(Danh) Lộc Lí 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.(Danh) Họ kép Lộc Lí 角里§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.Dịch nghĩa Nôm là: góc, như góc bánh; góc cạnh, góc vuông (vhn)dạc, như dạc dài; dõng dạc; vóc dạc (btcn)giác, như giác đấu (vật nhau); khẩu giác (cãi nhau) (btcn)chác (gdhn)giốc, như giốc (cái còi bằng sừng) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [八角] bát giác 2. [八角形] bát giác hình 3. [鼓角] cổ giác 4. [正角] chánh giác 5. [角帶] giác đái 6. [角落] giác lạc 7. [角門] giác môn 8. [口角] khẩu giác 9. [六角形] lục giác hình 10. [五角大廈] ngũ giác đại hạ 11. [三角形] tam giác hình谷 cốc, lộc, dục [穀] Unicode 谷 , tổng nét 7, bộ Cốc 谷(ý nghĩa bộ: Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng).Phát âm: gu3, yu4, lu4 (Pinyin); guk1 juk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 谷 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lũng, suối, dòng nước chảy giữa hai trái núi◎Như: san cốc 山谷 khe núi, dòng suối, hà cốc 河谷 lũng suối, ẩm cốc 飲谷 uống nước khe suối (nghĩa bóng chỉ sự ở ẩn).(Danh) Hang núi, hỏm núi.(Danh) Sự cùng đường, cùng khốn◇Thi Kinh 詩經: Tiến thối duy cốc 進退維谷 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Tiến thoái đều cùng đường.Một âm là lộc(Danh) Lộc Lãi 谷蠡 một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô.Lại một âm là dục(Danh) Nước dân tộc thiểu số Đột Dục Hồn 吐谷渾, nay ở vào vùng Thanh Hải 青海 và một phần tỉnh Tứ Xuyên 四川, Trung Quốc.Dịch nghĩa Nôm là: cốc, như cốc vũ; ngũ cốc (vhn)góc, như góc bánh; góc cạnh, góc vuông (btcn)hốc (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [谷飲] cốc ẩm 2. [谷風] cốc phong轆 lộc [辘] Unicode 轆 , tổng nét 18, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 轆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lộc lô 轆轤 con lăn, cái ròng rọc dùng để kéo các đồ nặng§ Cũng viết là lộc lô 鹿盧.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lăn lộc cộc (gdhn)rọc, như ròng rọc (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [轆轆] lộc lộc辘 lộc [轆] Unicode 辘 , tổng nét 15, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: lu4, zhe2 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 辘 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 轆.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lăn lộc cộc (gdhn)鹿 lộc [鹿] Unicode 鹿 , tổng nét 11, bộ Lộc 鹿(ý nghĩa bộ: Con hươu).Phát âm: lu4, lu:2 (Pinyin); luk6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 鹿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con hươu§ Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là mai hoa lộc 梅花鹿◎Như: lộc nhung 鹿茸 sừng non của hươu (dùng làm thuốc).(Danh) Cái vựa, kho thóc hình khối vuông◇Quốc ngữ 國語: Thị vô xích mễ, nhi khuân lộc không hư 市無赤米, 而囷鹿空虛 (Ngô ngữ 吳語) Chợ không gạo hư mốc, mà vựa tròn kho vuông đều trống rỗng.(Danh) Ngôi vua, quyền hành◇Sử Kí 史記: Tần thất kì lộc, thiên hạ cộng trục chi 秦失其鹿, 天下共逐之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Vua Tần mất hươu , cả thiên hạ đuổi bắt.(Danh) Họ Lộc.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lộc hươu (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [指鹿為馬] chỉ lộc vi mã 2. [玄鹿] huyền lộc 3. [鹿死誰手] lộc tử thùy thủ 4. [鹿砦] lộc trại麓 lộc [麓] Unicode 麓 , tổng nét 19, bộ Lộc 鹿(ý nghĩa bộ: Con hươu).Phát âm: lu4 (Pinyin); luk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 麓 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chân núi◎Như: Thái Sơn chi lộc 泰山之麓 chân núi Thái Sơn(Danh) Chức quan coi công viên.Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lộc (chân núi) (gdhn)碌 [碌] Unicode 碌 , tổng nét 13, bộ Thạch 石(ý nghĩa bộ: Đá).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 碌 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lộc (nông cụ cán đất): lộc trục (gdhn)lục, như lục (bánh xe lá để cán đất, cán lúa) (gdhn)鹿 [鹿] Unicode 鹿 , tổng nét 11, bộ Lộc 鹿(ý nghĩa bộ: Con hươu).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 鹿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lộc nhung (tdhv)𦬩 [𦬩] Unicode 𦬩 , tổng nét 8, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 𦬩 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: lộc, như lộc non (gdhn)Từ điển Hán Việt
- căn để từ Hán Việt là gì?
- thái độ từ Hán Việt là gì?
- chủ tệ từ Hán Việt là gì?
- danh quý từ Hán Việt là gì?
- bệnh hoạn từ Hán Việt là gì?
- cao cử từ Hán Việt là gì?
- hộ chiếu từ Hán Việt là gì?
- sơ đẳng từ Hán Việt là gì?
- nguy cơ từ Hán Việt là gì?
- dạ đài từ Hán Việt là gì?
- cảm ứng từ Hán Việt là gì?
- lã thượng từ Hán Việt là gì?
- quan kiện từ Hán Việt là gì?
- băng kì từ Hán Việt là gì?
- sử tâm nhãn nhi từ Hán Việt là gì?
- bị hạt hoài ngọc từ Hán Việt là gì?
- nhập cảng từ Hán Việt là gì?
- oạt khổ từ Hán Việt là gì?
- giá không từ Hán Việt là gì?
- giao du từ Hán Việt là gì?
- quân sự từ Hán Việt là gì?
- công nhận từ Hán Việt là gì?
- chức tước từ Hán Việt là gì?
- bảo ôn bình từ Hán Việt là gì?
- hành động từ Hán Việt là gì?
- bái quỵ từ Hán Việt là gì?
- gia trọng từ Hán Việt là gì?
- nhất đán từ Hán Việt là gì?
- đại đao khoát phủ từ Hán Việt là gì?
- vũ bảo từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Chữ Lộc Hán Việt
-
Tìm Hiểu ý Nghĩa Và Cách Viết Chữ Lộc Trong Tiếng Hán
-
Tra Từ: Lộc - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Lộc - Từ điển Hán Nôm
-
Chữ Lộc Trong Tiếng Hán: Cấu Tạo, Cách Viết Chữ Lộc Theo Tiếng Trung
-
Chữ Lộc Trong Tiếng Hán Là Gì? Giải đáp Cực Kỳ Dễ Hiểu
-
Tìm Hiểu Chữ Lộc Tiếng Trung | Ý Nghĩa & Cách Viết Chính Xác
-
Chữ Lộc | Ý Nghĩa Trong Tiếng Hán, Thư Pháp Và Văn Hóa Việt
-
Ý Nghĩa Chữ Phúc, Lộc, Thọ, Đức, An, Tâm Tiếng Trung Quốc
-
Ý Nghĩa Chữ Lộc Tiếng Hán & 3 Vị Trí Treo Tranh Chữ Lộc đẹp Nhất
-
Tìm Hiểu Về Chữ Lộc Tiếng Trung Quốc
-
Chữ Lộc Thư Pháp - Ý Nghĩ Của Chữ Lộc Trong Tiếng Hán
-
Chữ Lộc Trong Tiếng Hán - Học Tiếng Hán Với THANHMAIHSK
-
Tìm Hiểu Về Chữ Lộc Trong Tiếng Hán Trong Thư Pháp Và Trong đời Sống