Local Charges Và Phụ Phí Là Gì? - TTHQSAIGON
Có thể bạn quan tâm
≡Menu - TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- DỊCH VỤ
- TIN TỨC
- LIÊN HỆ
- HÌNH ẢNH
Home Arrival notice CFS DEM DET Handling fee Local charges là gì Local charges và phụ phí là gì Phí địa phương Phụ phí là Phụ phí xăng dầu Storage Charge Surcharge THC TIN TỨC Local charges và phụ phí là gì? Thứ Năm, 23 tháng 9, 2021
Local charges và phụ phí là gì? in Arrival notice CFS DEM DET Handling fee Local charges là gì Local charges và phụ phí là gì Phí địa phương Phụ phí là Phụ phí xăng dầu Storage Charge Surcharge THC TIN TỨC on tháng 9 23, 2021 Local charges và phụ phí trong vận chuyển đường biển là gì?Local charges là gì? Đó là tên gọi chung cho các loại phí địa phương mà Shipper và Consignee phải đóng cho Hãng tàu/Forwarder ngoài cước biển (Ocean Freight). Local charges được thu tại cảng dỡ hàng và cảng xếp hàng theo mức khác nhau tùy vào hãng tàu, cảng đi và cảng đếnPhụ phí là gì? Đó là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu
Các khoản phụ phí này là DO
Delivery Order: Lệnh giao hàng là chứng từ do hãng tàu phát hành khi tàu cập cảng cấp cho người nhận hàng để làm thủ tục lấy hàng ở cảng.=>do hãng tàu đặt ra nhằm bù đắp cho hãng tàu những chi phí phát sinh hay doanh thu giảm đi do nguyên nhân nào đó (như giá nhiên liệu thay đổi, mùa cao điểm,chiến tranh, tắc nghẽn cảng…).Cần phân biệt rõ local charge, phụ phí và các loại phí do cảng thu. nếu một loại phí được cảng thu trực tiếp thì phí đó không được tính trong local chargeCác loại local charges và phụ phí trong vận chuyển đường biển
Phí địa phương (Local Charges)
THC (Terminal Handling Charge) – Phụ phí xếp dỡ hàng hóa
Là phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng đi/cảng đến trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng như: xếp dỡ container từ trên tàu xuống, tập kết container từ Container Yard (C/Y) ra cầu tàu…Thực chất, Cảng sẽ thu nhiều loại phí như phí xếp dỡ và các phí liên quan khác từ hãng tàu. Tuy nhiên, hãng tàu sẽ gộp và thu lại từ chủ hàng (người gửi/người nhận hàng) khoản phí duy nhất gọi là THC.THD (Terminal Handling at Destination) – Phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng đích
Giống với THC nhưng thu tại điểm đến của lô hàng tại nước nhập khẩuHandling (Handling fee):
Là loại phí Forwarder thu của Shipper / Consignee cho việc giao dịch với đại lý nước ngoài của họ để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam để khai báo manifest với hải quan, phát hành B/LB/L (Bill of lading):
Vận đơn đường biển, là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận.
D/O và các thủ tục, giấy tờ liên quan
D/O (Delivery Order) – Phí lệnh giao hàng
Phí lệnh giao hàng trên mỗi B/L mà Consignee phải đóng cho Hãng tàu/Forwader khi có một lô hàng nhập khẩu.Khi có Arrival notice
Arrival notice là chứng từ do hãng tàu gửi báo cho người nhận hàng về việc hàng đã đến cảng dỡ. Hãng tàu / Forwarder sẽ issue một bản D/O, bạn mang ra cảng và xuất trình cho kho (LCL) hoặc làm phiếu EIR (Full Container Load) là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.B/L (Bill of Lading fee)/ AWB (Airway Bill fee)/ Phí chứng từ (Documentation fee)
Tương tự D/O cho hàng nhập thì mỗi một lô hàng xuất khẩu, Hãng tàu/ Forwarder phải phát hành B/L (vận tải đường biển) hoặc AWB (vận tải đường hàng không)CFS (Container Freight Station fee) – Phí kho hàng lẻ CFS
Loại phí phải trả cho Consol hoặc Forwarder khi có hàng lẻ (LCL) xuất khẩu/ nhập khẩu. Đây là phí dỡ hàng từ container vào kho hoặc ngược lại.Các loại phụ Phí (Surcharge) và các phí liên quan
Amendment fee – Phí chỉnh sửa bill
Loại phí phải trả cho Hãng tàu / forwarder cho việc chỉnh sửa các chi tiết trên B/L hàng xuấtBAF (Bunker Adjustment Factor) /FAF (Fuel Adjustment Factor) – Phụ phí biến động giá nhiên liệu Châu Âu.
Hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệuCAF (Currency Adjustment Factor) – Phí điều chỉnh chênh lệch ngoại tệ
Phụ thuộc vào thay đổi về tỷ giá ngoại tệ mà CAFCAF là khoản phụ phí cước biển hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.CAF sẽ thay đổi hàng thángCIC (Container Imbalance Charge) – Phụ phí mất cân đối vỏ container
Phụ phí mất cân đối vỏ container hai đầu hay phí phụ trội hàng nhập. Hãng tàu thu để bù đắp chi phí cho việc phải vận chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.Cleaning fee – Phí vệ sinh container
Trả cho việc vệ sinh các container sau mỗi lần chở hàng, tránh những ảnh hưởng từ những lô hàng trước tới lô hàng sauCOD (Change of Destination) – Phí đổi cảng đích
Phí phải trả khi người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu muốn thay đổi cảng đích của một lô hàng sau khi tàu đã chạy. Hãng tàu sẽ thu phí để sửa chứng từ và hệ thống.DET (Detention) – phí lưu container tại kho riêng
Phí lưu container tại kho đóng trực tiếp cho hãng tàu. Tương tự DET, hãng tàu có thời gian miễn phí khác nhau. Khi hết thời hạn thì hãng tàu mới bắt đầu mới tính phí theo ngày lưu cho khách hàng tùy theo chủng loại, kích thước container.DEM (Demurrrage) – phí lưu container tại bãi của cảng
Phí lưu container tại bãi của cảng đóng trực tiếp cho hãng tàu. Tương tự DET, mỗi hãng sẽ có thời gian miễn phí cho khách hàng lưu container tại bãi. Trong trường hợp lưu quá thời hạn thì hãng tàu mới bắt đầu thu phíStorage Charge – Phí lưu bãi của cảng
Phí lưu container được tách ra từ DEM mà khách hàng đóng trực tiếp cho cảng khi hết hạn miễn phí DEM./ Đây là loại phí gây khá nhiều tranh cãi vì có thể được gộp hoặc không được gộp trong phí DEM.
DDC (Destination Delivery Charge) – Phí giao hàng tại cảng đến
Không giống như tên gọi, phí này hoàn toàn không liên quan gì đến việc giao hàng cho người nhận. Hãng tàu thu phí này để bù đắp cho việc dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng và ra/vào cảng.Đây là phí phát sinh tại cảng đích nên shipper không phải trả phí nàyEBS (Emergency Bunker Surcharge) – Phụ phí xăng dầu Châu Á
Đây là loại phí thu phụ thuộc vào biến động của giá nhiên liệu trên thị trường.GRI (General Rate Increase) – Phụ phí cước vận chuyển
Thường thấy với hàng xuất đi Hoa Kỳ, áp dụng cho mùa cao điểm tương tự PSSPSS (Peak Season Surcharge):
Phụ phí mùa cao điểm Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.Phí chạy điện (áp dụng cho hàng lạnh tại cảng): Loại phí cắm điện cho container lạnh (RF) để giữ nhiệt độ thấp bảo quản hàng hóaISPS (International Ship and Port Facility Security) – Phụ phí an ninh tàu và cảng
Phụ phí mà một số hãng tàu thu cho việc đầu tư, nâng cấp, bảo dưỡng hệ thống kiểm soát và bảo hộ hàng hóa.IFB – Phí thu hộ
Là phụ phí thu hộ O/F tại cảng đếnLate Submission Fee – Phí submit SI trễ
Khoản phạt do người xuất khẩu trễ hạn gửi thông tin cần ghi tên bill (B/L)LPF (Late Payment Fee) – Phí chậm thanh toán
Khoản phạt nếu bạn thanh toán chậm tiền dịch vụ cho hãng tàuLift On – Phí nâng container
Là loại phí trả cho việc thuê nâng container từ bãi lên xe tảiLift Off – Phí hạ container
Là loại phí trả cho việc thuê hạ container xe tải xuống bãi tập kếtLSS (Low Sulphur Surcharge) – Phụ phí giảm thải lưu huỳnh
OWS (Overweight surcharge) – Phụ phí vượt trọng lượng
Hãng tàu sẽ thu nếu hàng hóa của bạn vượt quá trọng lượng để đảm bảo lợi nhuận trên mỗi chuyến tàuPSS (Peak Season Surcharge) – Phụ phí mùa cao điểm
Phụ phí được các hãng tàu áp dụng vào một số thời điểm trong năm do có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóaPCS (Panama Canal Surcharge) – Phụ phí qua kênh đào Panama
Loại phụ phí dành cho tất cả hàng hóa khi di chuyển qua kênh đào Panama (Panama, Châu mĩ)PCS (Port Congestion Surchage) – Phí tắc nghẽn cảng
Loại phụ phí Hãng tàu thu ở cả cảng đi và cảng đến nhằm bù đắp những chi phí phát sinh do tắc nghẽn cảng gây raSCS (Suez Canal Surcharge) – Phụ Phí qua kênh đào Suez
Tương tự PCS, đây là loại phí cho tất cả hàng hóa khi di chuyển qua kênh đào Suez (Ai Cập, Châu Phi)Seal Fee – Phí niêm phong chì
Phí mua 1 seal (chì) với số hiệu độc nhất của hãng tàu để kiểm soát an toàn hàng hóa. Seal được Hải quan sử dụng như 1 công cụ kiểm soát hàng hóa và chống buôn lậuX-ray (Screening) – Phí soi chiếu an ninh
WSU (Winter Surcharge) – Phụ Phí mùa Đông
Hãng tàu sẽ thu vào mùa đông đối với hàng xuất đi các nước có mùa đông khắc nghiệt như Nga, Ukraine nhằm đảm bảo hoạt động của tàu thuyềnWRS (War Risk Surcharge) – Phụ phí chiến tranh
Hãng tàu thụ phí này để bù đắp các rủi ro có thể xảy ra do chiến tranhPhí local charges được áp dụng vào từng thị trường cụ thể
AMS (Advanced Manifest System fee) – Phí truyền dữ liệu hải quan bắt buộc khi xuất hàng sang Mỹ, Canada và một số nước khác
AFR (Advance Filling Rules) – Phí truyền dữ liệu hải quan vào Nhật Bản
AFS (Advance Filling Surcharge) – Phí truyền dữ liệu hải quan vào Trung Quốc
ANB – tương tự AMS cho một số nước châu Á
ENS (Entry Summary Declaration) – Phí kê khai hàng vào các nước Châu Âu
ISF (Importer Security Filling) – Phí khai báo an ninh hàng vào Hoa Kỳ
Nguồn sưu tầmTruy cập Fanpage và Group facebook XUẤT NHẬP KHẨU HCM để cập nhật các thông tin mới nhất về xuất nhập khẩu:Fanpage: https://www.facebook.com/xuatnhapkhauhcm/Group: https://www.facebook.com/groups/1073402229658531/Liên hệ:Skype: khac5579SĐT: 0949 63 53 89Email: [email protected]Web: www.tthqsaigon.comWhere there is a will, there is a way.!!!Liên quan:
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU VẬN THĂNG LỒNGCÁCH XIN GIẤY PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬTHƯỚNG DẪN NHẬP KHẨU HÓA CHẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 113HỢP QUY DẦU NHỚT ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONGTHỦ TỤC NHẬP KHẨU DA THUỘCTHỦ TỤC NHẬP KHẨU NHO TƯƠITHỦ TỤC NHẬP KHẨU GIOĂNG CAO SU - RON CAO SU- Tweet
- Share
- Share
- Share
- Share
Previous Post Next Post xuatnhapkhauvn
0 nhận xét:
FANPAGE
Translate
BÀI XEM NHIỀU
-
LIÊN HỆ LIÊN HỆ - TTHQSAIGON KHẮC - TTHQSaiGon Địa chỉ: 261-263 Phan Xích Long, phường 2, Quận Phú Nhuận, HCM Liên hệ: 0949 63 53 89 (Zalo/ Wh... -
Áp dụng thuế chống bán phá giá thép hình chữ H Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hình chữ h có xuất xứ từ Malaysia Áp dụng thuế chống bán phá giá ch... - Chứng nhận IPPC ISPM 15 cho các sản phẩm gỗ xuất khẩu Chứng nhận IPPC ISPM 15 cho các sản phẩm gỗ xuất khẩu Chứng nhận IPPC ISPM 15 là gì? Chứng nhận IPPC ISPM 15 là Tiêu chuẩn quốc tế về các bi...
-
Những điểm lưu ý về nhãn hàng hoá nhập khẩu 2025 Những điểm lưu ý về nhãn hàng hoá nhập khẩu 2025 Nhãn hàng hoá là một chủ đề chưa bao giờ hết "Hot", các bạn cứ để ý mỗi năm... -
GIỚI THIỆU GIỚI THIỆU Thành lập vào năm 2017, trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, TTHQSaiGon nhanh chóng trở thành một trong những công ty...
LIÊN HỆ
KHẮC - 0949 63 53 89 (ZALO)
QUẢNG CÁO
https://www.youtube.com/channel/UCPvLrQlKin3mUh3cPnBy42gRecent Posts
Tìm kiếm Blog này
NHÃN
- Dịch vụ 128
- nhập khẩu 36
- danh mục 10
- kiểm dịch 10
- trái cây 9
- rau củ 1
BẢNG ĐỒ
Từ khóa » Phí An Ninh Tàu Và Cảng Là Gì
-
CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN ...
-
CÁC LOẠI PHÍ TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN – NGÀNH LOGISTICS
-
CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN ... - Knight Logistics
-
CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN: CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ ...
-
Các Loại Phụ Phí Trong Vận Tải Đường Biển - Xuất Nhập Khẩu Lê Ánh
-
Phụ Phí Trong Vận Chuyển Quốc Tế - Xuất Nhập Khẩu Lê Ánh
-
CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN CHUYỂN ... - Nitoda
-
Các Loại Phí Và Phụ Phí Trong Vận Tải Biển | Intertrans
-
Tìm Hiểu Các Loại Phụ Phí Trong Vận Chuyển Container Bằng đường ...
-
Các Loại Phụ Phí - Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Biển Liên Anh
-
Các Loại Phí Và Phụ Phí Trong Vận Tải Biển Gồm Những Gì?
-
Local Charge Là Gì? Các Phí Local Charge Thường Gặp
-
Phí Local Charge Là Gì? Các Loại Phí Local Charge Bạn Cần Lưu ý!
-
Thuật Ngữ Logistics