Lockheed Martin – Wikipedia Tiếng Việt

Lockheed Martin
Loại hìnhcông ty công (NYSE: LMT)
Ngành nghềHàng không và quốc phòng
Thành lập1912 (năm 1995, lấy tên hiện nay)
Trụ sở chínhTrụ sở ở Bethesda, Maryland; các địa điểm khác trên 45 tiểu bang Hoa Kỳ và 56 nước
Thành viên chủ chốtJames Taiclet: Chủ tịch, President, và CEO
Sản phẩmHệ thống ATC, tên lửa liên lục địa, đạn, phần tử NMD, máy bay chuyên chở, máy bay chiến đấu, radar, vệ tinh, tên lửa Atlas, Tàu Orion cho NASA, các thứ khác
Doanh thuTăng$35.526 tỷ (2004), tàng trữ $74 tỷ và tiền mặt tự do là $2.155 tỷ.
Số nhân viên135.000+
Websitewww.lockheedmartin.com

Lockheed Martin (NYSE: LMT) là một hãng chế tạo máy bay, vũ khí, tên lửa, vệ tinh và cung cấp các giải pháp kỹ thuật tân tiến Quốc Phòng An ninh. Công ty được thành lập năm 1995 bởi sự sáp nhập của Lockheed với Martin Marietta. Trụ sở chính đặt tại Bethesda, Maryland, một cộng đồng dân cư ở hạt Montgomery, Maryland ,có 135.000 nhân viên trên toàn thế giới. Chủ tịch và CEO từ năm 2020 là bà James Taiclet.

Lockheed Martin là công ty có hợp đồng quốc phòng lớn nhất thế giới (theo doanh thu quốc phòng), đứng ngay trên cả Boeing.[1] Vào năm 2005, 95% doanh thu của Lockheed Martin là từ Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, các cơ quan liên bang khác của Hoa Kỳ, và các khách hàng là quân đội nước ngoài.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lockheed Martin được thành lập bởi sự sáp nhập của hai công ty lớn với các sản phẩm được kể ra dưới đây:

Lockheed

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tên lửa Trident
  • P-3 Orion
  • F-16 Fighting Falcon (dây chuyền sản xuất mua lại từ General Dynamics vào năm 1993)
  • F-22 Raptor
  • F-35 Lightning II
  • C-130 Hercules
  • A-4AR Fightinghawk
  • DSCS-3 satellite
C-130 Hercules; sản xuất từ những năm 1950, bây giờ là C-130J

Martin Marietta

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tên lửa Titan
  • Phòng thí nghiệm quốc gia Sandia (hợp đồng điều hành đạt được vào năm 1993)
  • Bình nhiên liệu bên ngoài tàu con thoi
  • Bộ phận đáp của Viking 1 và Viking 2
  • Transfer Orbit Stage (dưới hợp đồng với Orbital Sciences Corporation)

==== Các vệ tinh

  • Tiros-N: các vệ tinh dự báo thời tiết
  • Vinasat-1 (vệ tinh viễn thông của Việt Nam)
  • Vinasat-2 (vệ tinh viễn thông của Việt Nam)

Điều hành công ty

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành viên hiện nay của hội đồng quản trị của Lockheed Martin là: Edward Aldridge, Nolan Archibald, Marcus Bennett, James O. Ellis, Gwendolyn King, James Loy, Douglas McCorkindale, Eugene Murphy, Joseph Ralston, Frank Savage, Anne Stevens, Robert J. Stevens, James Ukropina, và Douglas Yearley.

Phân chia

[sửa | sửa mã nguồn]

Hàng không

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Công ty Hàng không Lockheed Martin (Lockheed Martin Aeronautics)
Máy bay Lockheed Martin/BAE/Northrop Grumman X-35 (nguyên mẫu là chiếc F-35)
Tên lửa Lockheed Trident

Hệ thống điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lockheed Martin Canada
  • Lockheed Martin Maritime Systems & Sensors
  • Lockheed Martin Missiles & Fire Control
  • Lockheed Martin Simulation, Training & Support
  • Lockheed Martin Systems Integration - Owego
  • Lockheed Martin Transportation & Security Solutions

Dịch vụ Công nghệ thông tin

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sandia Corporation
  • Knolls Atomic Power Laboratory
  • Lockheed Martin Advanced Technology Laboratories (ATL)
  • Lockheed Martin Aircraft & Logistics Centers
  • Lockheed Martin Aircraft Argentina SA (formerly Fabrica Militar de Aviones)
  • Lockheed Martin Information Technology
  • Lockheed Martin Space Operations
  • Lockheed Martin Systems Management
  • Lockheed Martin Technical Operations
  • Lockheed Martin Technology Ventures

Hệ thống & Giải pháp tích hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lockheed Martin Integrated Systems & Solutions
    • Lockheed Martin Orincon
    • Lockheed Martin STASYS

Hệ thống vũ trụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lockheed Martin Space Systems

Khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • LMC Properties
  • Lockheed Martin Enterprise Information Systems
  • Lockheed Martin Finance Corporation
  • Lockheed Martin U.K.

Liên doanh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • International Launch Services (với Khrunichev, RSC Energia)
  • Lockheed Martin Alenia Tactical Transport Systems (with Finmeccanica-Alenia, now folded)
  • MEADS International (with EADS và MBDA)
  • Space Imaging (46%, remainder public)
  • United Launch Alliance (with Boeing, subject to US Government approval vào 01/2006)
  • United Launch Alliance (with Boeing)
  • Kelly Aviation Center (with GE và Rolls-Royce)

Bạn có biết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tên chính thức "Lockheed Martin" thường được gọi tắt là "LockMart".[1]
  • Lockeed Martin tài trợ cho cuộc thi Lockheed Martin Maintenence Trophy, là một cuộc thi được tổ chức hàng năm song song với cuộc thi Fincastle competition. Khi đó, phi hành đoàn của hai dòng máy bay P-3 Orion và Nimrod MR2 sẽ tham gia các thí nghiệm và nhiệm vụ khác nhau để tìm ra người dẫn đầu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Defense News Top 100[liên kết hỏng]." Defense News.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Titan Rain

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lockheed Martin website
  • Article on Lockheed Martin Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine from the Center for Media and Democracy
  • “Patents owned by Lockheed Martin”. US Patent & Trademark Office. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2024. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Danh sách các nội dung liên quan đến hàng không
Tổng thểThời gian biểu hàng không · Máy bay · Hãng chế tạo máy bay · Động cơ máy bay · Hãng chế tạo động cơ máy bay · Sân bay · Hãng hàng không  · Kỹ thuật hàng không
Quân sựKhông quân · Vũ khí máy bay · Tên lửa · Máy bay không người lái (UAV) · Máy bay thử nghiệm
Kỷ lụcKỷ lục tốc độ bay · Kỷ lục quãng đường bay · Kỷ lục bay cao · Kỷ lục thời gian bay · Máy bay sản xuất với số lượng lớn

Bản mẫu:Lockheed Martin

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lockheed Martin.

Từ khóa » Diễn Viên Lmt