[LỜI GIẢI] Cho Hình Lục Giác đều ABCDEF Có Cạnh Bằng 2 (tham ...

LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY XEM CHI TIẾT Cho hình lục giác đều ABCDEF có cạnh bằng 2 (tham khảo hình vẽ). Quay lục giác xung quanh đường ché Cho hình lục giác đều ABCDEF có cạnh bằng 2 (tham khảo hình vẽ). Quay lục giác xung quanh đường ché

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình lục giác đều \(ABCDEF\) có cạnh bằng \(2\) (tham khảo hình vẽ). Quay lục giác xung quanh đường chéo\(AD\) ta được một khối tròn xoay. Thể tích khối tròn xoay đó là

A. \(V = 8\pi \). B. \(V = 7\pi .\) C. \(V = \frac{{8\pi \sqrt 3 }}{3}.\) D. \(V = \frac{{7\pi \sqrt 3 }}{3}.\)

Đáp án đúng: A

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

\(ABCDEF\) là lục giác đều nên \(\angle FAB = {120^0} \Rightarrow \angle OAB = {60^0}\) .

Tam giác \(AOB\) vuông tại \(O\) có \(\angle OAB = {60^0},AB = 2\)

\( \Rightarrow OA = AB\cos {60^0} = 2.\frac{1}{2} = 1,\,\,\,OB = \sqrt {A{B^2} - O{A^2}} = \sqrt {{2^2} - {1^2}} = \sqrt 3 \)

Thể tích khối trụ là \({V_1} = \pi O{B^2}.OO' = \pi .{\sqrt 3 ^2}.2 = 6\pi \).

Thể tích khối nón đỉnh \(A\) đáy là hình tròn tâm \(O\) là

\({V_2} = \frac{1}{3}\pi O{B^2}.OA = \frac{1}{3}\pi .{\sqrt 3 ^2}.1 = \pi \).

Thể tích khối tròn xoay là \(V = {V_1} + 2{V_2} = 6\pi + 2.\pi = 8\pi \).

Chọn A.

Ý kiến của bạn Hủy

Δ

Luyện tập

Câu hỏi liên quan

  • Giải phương trình : z<sup>3</sup> + i = 0

    Giải phương trình : z3 + i = 0

    Chi tiết
  • Câu 2: Đề thi thử THPT Hà Trung - Thanh Hóa

    Câu 2: Đề thi thử THPT Hà Trung - Thanh Hóa

    Chi tiết
  • câu 7 

    câu 7 

    Chi tiết
  • câu 2 

    câu 2 

    Chi tiết
  • Giải phương trình: (sin2x + cos2x)cosx + 2cos2x - sinx = 0

    Giải phương trình: (sin2x + cos2x)cosx + 2cos2x - sinx = 0

    Chi tiết
  • Giải phương trình (1 – i)z + (2 – i) = 4 – 5i trên tập số ph

    Giải phương trình (1 – i)z + (2 – i) = 4 – 5i trên tập số phức. 

    Chi tiết
  • Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho z<sub>1 </sub>=

    Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho z1 = là số thực và z2 = là số ảo.

    Chi tiết
  • Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y

    Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d: = = và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình  mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.

    Chi tiết
  • Giải phương trình 3<sup>1 – x</sup> – 3<sup>x</sup> + 2 = 0.

    Giải phương trình 31 – x – 3x + 2 = 0.

    Chi tiết
  • Giải phương trình 7<sup>2x + 1</sup> – 8.7<sup>x</sup> + 1 =

    Giải phương trình 72x + 1 – 8.7x + 1 = 0.

    Chi tiết

Đăng ký

Năm sinh 20012002200320042005200620072008200920102011201220132014201520162017201820192020 hoặc Đăng nhập nhanh bằng: đăng nhập bằng google (*) Khi bấm vào đăng ký tài khoản, bạn chắc chắn đã đoc và đồng ý với Chính sách bảo mật và Điều khoản dịch vụ của Tự Học 365.

Từ khóa » Hình Lục Giác đều Abcdef