Looking Back - Trang 14 Unit 1 Tiếng Anh 10 Mới
Có thể bạn quan tâm
1. Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds / tr/, / br/, and / kr/. Write /tr/, / br/ or / kr/ above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then practise reading the sentences.
(Lắng nghe và gạch chân những chữ tổ hợp phụ âm được phát âm là /tr/, /br/ và /kr/. Viết /tr/, /br/ hoặc /kr/ phía trên từ có phát âm tổ hợp phụ âm tương ứng. RỒi tập đọc các câu đó.)
1. After having the ice cream, she brushed her teeth.
2. The car crashed into a tree near the traffic lights.
3. Try this new dish created by your brother.
4. They often have brown bread for breakfast.
5. That brave young man likes travelling by train
6. Is it true that the crime rate is increasing?
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
1. Sau khi ăn kem, cô ấy đánh răng. 2. Chiếc xe đâm vào cây gần đèn giao thông. 3. Hãy thử món ăn mới này được làm bởi anh trai của bạn. 4. Họ thường có bánh mì nâu cho bữa sáng. 5. Người đàn ông dũng cảm trẻ tuổi thích đi du lịch bằng tàu hỏa. 6. Liệu có thật là tỷ lệ tội phạm đang gia tăng?
VOCABULARY (Từ vựng)
1. What chores are the people doing? Write the name of the chore under each picture.
(Mọi người đang làm những việc gì? Viết tên công việc nhà bên dưới mỗi bức tranh.)
Hướng dẫn giải:
1. cooking
2. shopping for groceries
3. doing the laundry / washing clothes
4. taking out the rubbish
5. cleaning the toilet
6. washing up / washing the dishes / doing the washing-up
7. ironing
8. sweeping (the house)
9. watering houseplants/flowers
10. feeding the cat / pets
Tạm dịch: 1. nấu ăn 2. mua sắm đồ tạp hóa 3. giặt quần áo 4. vứt rác 5. dọn nhà vệ sinh 6. rửa chén bát 7. ủi quần áo 8. quét nhà 9. tưới nước cho hoa 10. Cho mèo / thú cưng ăn
2. Use the words / phrases in the box in their correct form to complete the text.
(Sử dụng từ/cụm từ trong ô vuông ở dạng đúng của chúng để hoàn thành bài viết.)
Hướng dẫn giải:
1. does the cooking
2. shops for groceries
3. does the heavy lifting
4. laundry
5. ironing
6. takes out the rubbish
7. sweeping the house
8. lays the table
9. does the washing-up
Tạm dịch:
Các công việc nhà được chia đều cho các thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ của anh ấy nấu ăn. Cha và chị gái Thanh thích những món ăn cô ấy nấu rất nhiều. Bên cạnh đó, cô ấy thường mua sắm đồ tạp hóa vì cô ấy muốn chọn những nguyên liệu tươi và lành mạnh nhất cho bữa ăn. Cha của Thanh là một người đàn ông mạnh mẽ nhưng ông không có nhiều thời gian để làm việc nhà. Vì vậy, ông chỉ làm việc nâng nặng đòi hỏi sức mạnh thể chất. Thanh giúp giặt đồ và ủi. Anh cảm thấy vui khi thấy cha mẹ mặc quần áo sạch sẽ và gọn gàng đi làm việc. Mặc dù anh ấy không thực sự thích nó bởi vì anh ấy nghĩ đó là dơ bẩn, anh ấy vứt rác mỗi ngày. Em gái của Thanh đóng góp bằng cách quét dọn nhà. Em ấy làm rất cẩn thận để ngôi nhà luôn sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, em ấy dọn bàn, và sau bữa ăn, Thanh rửa chén bát. Đôi khi, anh ấy làm vỡ một cái bát hoặc một cái đĩa. Mọi người trong gia đình chia sẻ công việc nhà để mọi người có thể có thời gian nghỉ ngơi và giải trí.
GRAMMAR (Ngữ pháp)
1. Finish the sentences with either the present simple or the present continuous.
(Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)
Hướng dẫn giải:
1. am writing, miss
2. am looking after
3. looks, is wearing
4. am cooking
5. are you reading
6. do
Tạm dịch:
1. Tôi viết cho bạn để cho bạn biết tôi nhớ bạn như thế nào. 2. Jack đang đi làm, vì vậy tôi đang chăm sóc con chó của anh ấy. 3. Nam luôn luôn lôi thôi. Bây giờ anh ấy mặc quần jeans bẩn. 4. Bây giờ tôi không thể trả lời điện thoại. Tôi đang nấu bữa tối. 5. Xin lỗi, bạn đang đọc báo phải không? Tôi có thể mượn nó được không? 6. Những người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?
2. Work in groups. Discuss the following questions. Then report the results to the class.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau. Rồi trình bày kết quả với cả lớp.)
Hướng dẫn giải:
1. Yes, they should. Because they can know to do the housework and they can help their mother.
2. The household chores such as doing the laundry, washing dishes and cleaning the house is suitable for young people.
3. I do the laundry and wash the dishes to help with the housework in my family.
Tạm dịch:
Những người trẻ tuổi như bạn có nên chia sẻ công việc nhà không? Tại sao? Tại sao không?
Họ nên chia sẻ việc nhà vì họ có thể biết làm việc nhà và phụ giúp cho mẹ của họ. Những công việc nhà nào phù hợp cho những bạn trẻ như bạn?
Công việc nhà phù hợp với giới trẻ là giặt quần áo, rửa chén bát và lau nhà. Bạn thực sự làm gì để giúp đỡ công việc gia đình trong gia đình bạn?
Tôi giặt quần áo và rửa chén bát để giúp công việc gia đình
Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1 Family Life Looking Back
-
Unit 1 Lớp 10 Looking Back Trang 16 | Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
-
Looking Back - Trang 14 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 Mới
-
Looking Back Unit 1: Family Life | Tiếng Anh 10 Mới Trang 14 - Tech12h
-
Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1 Looking Back
-
Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1: FAMILY LIFE Looking Back - IELTS Tactics
-
Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1 Looking Back - Project - YouTube
-
Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - Looking Back SGK Trang 14 Mới
-
UNIT 1 LỚP 10 LOOKING BACK - GRAMMAR - Tienganh123
-
Looking Back Unit 1: Family Life SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách Mới ...
-
UNIT 1 LỚP 10 LOOKING BACK - VOCABULARY - Tienganh123
-
Tiếng Anh 10 - Unit 1 Family Life - Looking Back - Cô Nguyễn Thanh ...
-
[Global Success] Giải Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - Looking Back
-
Unit 1 Lớp 10: Family Life-Looking Back
-
Unit 1. Family Life. Lesson 8. Looking Back - Project