Looking Back - Trang 56 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 Mới - Tìm đáp án

Grammar (Ngữ pháp)

1. Make conditional sentences Type 1 from the cues given and create a story.

(Làm thành câu điều kiện Loại 1 từ gợi ý được cho là tạo ra một câu chuyện.)

Hướng dẫn giải:

1. If there is a traffic jam, I’ll be late for class.

2. If I’m late for class, I’ll miss the lesson.

3. If I miss the lesson, I won’t do the test wellễ

4. If I don’t do the test well, I will feel very sad.

5. If I feel very sad, I will go to the gym.

6. If I go to the gym, I will keep fit.

7. If I keep fit, I will be attractive.

8. If I am attractive, I will be happy.

Tạm dịch:

1. Nếu có kẹt xe, tôi sẽ đi học trễ.

2. Nếu tôi đi học trễ, tôi sẽ lỡ mất bài học.

3. Nếu tôi lỡ mất bài học, tôi sẽ không làm bài kiểm tra tốt.

4. Nếu tôi không làm bài kiểm tra tốt, tôi sẽ rất buồn.

5. Nếu tôi cảm thấy rất buồn, tôi sẽ đi tập thể dục.

6. Nếu tôi đi tập gym, tôi sẽ giữ cơ thể cân đối.

7. Nếu tôi giữ cơ thể cân đối, tôi sẽ hấp dẫn.

8. Nếu tôi hấp dẫn, tôi sẽ thấy vui vẻ.

2. Rewrite the sentences using conditional sentences Type 2.

(Viết lại các câu sử dụng câu điều kiện Loại 2.)

Hướng dẫn giải:

1. If I could swim, I would go scuba-diving with you.

2. I would go on an ecotour to Phu Quoc National Park if I had any holiday left.

3. If Sue had Tony’s email address, she would send him a message.

4. I would make a cake for you if there were eggs in the fridge.

5. Phong could travel abroad if he had enough money.

6. If I drove too close to animals in safari, they would get scared.

7. I would go to the concert if I didn’t have so much homework to do.

8. If Nam had a camera, he’d take pictures of his trip.

Tạm dịch:

1. Nếu tôi có thể bơi, tôi sẽ đi lặn với bạn.

2. Tôi sẽ đi du lịch sinh thái đến Công viên Quốc gia Phú Quốc, nếu tôi có bất kỳ ngày nghỉ nào còn lại.

3. Nếu Sue có địa chỉ email của Tony, cô ấy sẽ gửi cho anh ấy một tin nhắn.

4. Tôi sẽ làm cho bạn một cái bánh nếu có trứng trong tủ lạnh.

5. Phong có thể đi du lịch nước ngoài nếu anh ấy có đủ tiền.

6. Nếu tôi lái xe quá gần những động vật trong vườn thú, chứng sẽ rất sợ.

7. Tôi sẽ đi den buổi hòa nhạc nếu tôi không có quá nhiều bài tập về nhà để làm.

8. Nếu Nam có một máy chụp hình, anh ấy sẽ chụp hình cho chuyến đi của anh ta.

2. What does the if-clause in each sentence mean? Write a sentence with is, isn't or might to explain it.

(Mệnh đề if trong mỗi câu có nghĩa là gì? Viết một câu với “is, isn’t” hay “might” để giải thích nó.)

1. If your test score was high, your father could give you a reward.

=> The test score isn’t high.

2. If your test score is high, your father will give you a reward.

=> The test score might be high.

HƯớng dẫn giải:

1. If your test score was high, your father could give you a reward.

—> The test score isn’t high.

Từ khóa » Tiếng Anh 10 Mới Unit 10