Looking Back Unit 2 Trang 25 SGK Tiếng Anh 9 Thí điểm
Có thể bạn quan tâm
Vocabulary (Từ vựng)
1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city.
(Hoàn thành sơ đồ bằng các danh từ và tính từ liên quan đến thành phố )
Hướng dẫn giải:
Nouns: street / gallery / shopping mall
Adjectives: crowded / exciting
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp theo ý kiến của riêng mình.
Tạm dịch:
Danh từ: đường phố / phòng trưng bày / trung tâm mua sắm
Tính từ: ồn ào, thú vị
2. Put one word from the box in each gap
(Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống )
Hướng dẫn giải:
1. fascinating
2. noisy
3. full
4. crowded
5. urban
6. fabulous
7. bored
Tạm dịch:
Một thành phố lớn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, thậm chí cả ban đêm.Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu vào sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đầy xe. Trẻ em đi học mặc đồng phục có thể thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã làm việc. Với mỗi giờ qua đi, lưu lượng người tham gia ngày càng tăng. Các cửa hàng và các khu chợ vẫn còn đông đúc cho đến những giờ chiều.Chắc chắn cuộc sống đô thị có một sự quyến rũ nhất định. Nó cung cấp những cơ hội và thách thức tuyệt vời, đặc biệt đối với giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và cơ sở vật chất được phát triển tốt. Nơi tuyệt vời để vui chơi giải trí. Không một ai cảm thấy chán ở thành phố.
Grammar (Ngữ pháp)
3. Complete each sentence with the word given, using comparison. Include any other necessary words.
(Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh. )
Hướng dẫn giải:
1. as interesting as / so interesting as
2. the fastest
3. the shortest / a shorter
4. less entertaining
5. more carefully
Tạm dịch:
1. Triển lãm cuối năm không thú vị như cái này.
2. Thành phố này đang phát triển nhanh nhất khu vực.
3. Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất đến thành phố.
4. Tôi thất vọng vì bộ phim ít tính giải trí hơn tôi mong đợi.
5. Bạn lái xe không an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary.
(Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách. )
Hướng dẫn giải:
1. (has) turned down
2. going on
3. get over
4. cheered up
5. turn back
6. found out
Tạm dịch:
1. Cô ấy đã từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ấy rất buồn.
2. Điều gì đang xảy ra trên đường phố đó? Hãy mở cửa!
3. Rất nhiều trái cây và rau sẽ giúp bạn vượt qua cái lạnh.
4. Anh trai tôi đã vui mừng trong chuyến đi đến sở thú.
5. Con đường bị tắc nghẽn, vì vậy chúng tôi phải quay lại và tìm một con đường khác.
6. Tôi đã tìm ra một nơi tuyệt vời mà chúng ta có thể đi dã ngoại cuối tuần này!
5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in capitals.
(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)
Hướng dẫn giải:
1. Turn off the lights when you leave the classroom.
2. Mai grew up in a small town in the south.
3. Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.
4. My grandmother has got over her operation.
5. We are looking forward to seeing you again.
Tạm dịch:
1. Không để đèn chiếu sáng khi bạn rời khỏi lớp học.
Tắt đèn khi rời khỏi lớp.
2. Mai trải qua thời thơ ấu ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
3. Kathy kiểm tra nhà hàng trên điện thoại di động của cô.
Kathy quan sát nhà hàng trên điện thoại di động của cô.
4. Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của mình.
Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của bà.
5. Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn một cách vui vẻ.
Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.
Communication (Giao tiếp)
6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins.
(Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.)
Hướng dẫn:
Five centrally controlled cities in Viet Nam:
Ha Noi
Ho Chi Minh City
Hai Phong
Da Nang
Can Tho
62 provincial cities: Mong Cai, Dien Bien, Vinh, Buon Ma Thuot, Ca Mau, Phan Thiet...
Tạm dịch:
5 thành phố trung tâm trọng điểm của Việt Nam:
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Hải Phòng
Đà Nẵng
Cần Thơ
62 tỉnh thành: Móng Cái, Điện Biên, Vinh, Buôn Ma Thuột, Cà Mau, Phan Thiết...
Loigiaihay.com
Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 Looking Back
-
Unit 2 Lớp 9: Looking Back | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Mới
-
Looking Back Unit 2 Trang 25 SGK Tiếng Anh 9 Mới
-
Unit 2 Lớp 9 Looking Back - Anh 9 Trang 24, 25
-
Looking Back Unit 2: City Life | Tiếng Anh 9 Trang 24 - Tech12h
-
Phần 7: Looking Back Unit 2 City Life SGK Tiếng Anh Lớp 9 Sách Mới
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 - Looking Back ... - YouTube
-
Looking Back Unit 2 SGK Tiếng Anh 9 Mới
-
Unit 2 Lớp 9: Looking Back - Báo Song Ngữ
-
Unit 2. City Life. Lesson 7. Looking Back And Project
-
Tiếng Anh Lớp 9 Mới
-
Giải VII. Looking Back - Unit 2 Tiếng Anh Lớp 12 - Colearn
-
Tiếng Anh 9 Tập 1 - Unit 2 CITY LIFE - LOOKING BACK - Sách Mềm
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 - Looking Back / HeartQueen ...
-
Looking Back Unit 2 Trang 25 SGK Tiếng Anh 9 Mới