Lớp Vỏ Electron Nguyên Tử - 123doc

 Các electron chuyển động quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn hay bầu dục..  Không thể giải thích mọi tính chất của nguyên tử... Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quan

Trang 1

Tiết 13,14

Trang 2

 Các electron

chuyển động

quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn hay bầu dục

 Không thể giải thích mọi tính

chất của nguyên tử

Trang 3

Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử

3 Số e= số p= số hiệu nguyên tử Z

Trang 4

II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

1.Lớp electron

-Lớp electron gồm các e có mức năng lượng gần bằng nhau

-Vỏ nguyên tử chia làm 7 lớp:

n= 1 2 3 4 5 6 7

tên K L M N O P Q

Trang 6

2 Phân lớp electron

 Mỗi lớp chia thành nhiều phân lớp Phân lớp

electron gồm các electron có mức năng lượng

bằng nhau Kí hiệu: s, p, d, f

 Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó

Trang 7

 Lớp 1(K): có một phân lớp 1s.

 Lớp 2(L): có hai phân lớp: 2s,2p

 Lớp 3(M): có ba phân lớp: 3s, 3p, 3d

 Lớp 4(N): có bốn phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4s

Trang 9

1.Số electron tối đa trong một phân lớp

- phân lớp s chứa tối đa 2 electron

- phân lớp p chứa tối đa 6 electron

- phân lớp d chứa tối đa 10 electron

- phân lớp f chứa tối đa 14 electron

phân lớp đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.

Trang 10

2.Số electron tối đa trong một lớp

- lớp 1: 2 electron

- lớp 2: 8 electron

- lớp 3: 18 electron

- lớp 4: 32 electron

số electron tối đa có trong một lớp: 2n 2

lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp e bão hòa

Trang 12

Lớp K

n=1

L n=2

M n=3

Số e tối đa của

phân lớp

Số e tối đa của

lớp

Sự phân bố

electron trên các

phân lớp

Trang 13

VD: Xác định số lớp electron của các nguyên tử sau:

-N có 7p, 7e, 7n

- Sự phân bố 7 electron trên các lớp như sau:

+ lớp thứ 1(K): 2e

+ lớp thứ 2 (L): 5e

Từ khóa » đặc điểm Của Lớp Vỏ Electron