Lu Lu đực - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
Bộ phận dùng làm thuốc thu hái toàn cây phơi hay sấy khô. Theo nghiên cứu, lá lu lu đực có chứa solamargin, solasonin, riboflavin, acid nicotinic, acid citric, acid ascobic; 5,9% protein, 1% chất béo, 2,1% chất khoáng, 8,9% các hợp chất carbohydrat. Trong quả có chứa glucoalcaloid steroid có genin là solasodin (solamargin, solasonin, solanigrin) và các genin khác. Lu lu đực có vị đắng, hơi ngọt, tính hàn, có độc, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, tan ứ huyết, tiêu viêm, tiêu thũng.
Dược điển Pháp năm 1965 xếp lu lu đực là loại thuốc độc bảng C với tác dụng gây ngủ, làm dịu thần kinh; tuy vậy thử nghiệm độc tính với liều 1000mg dược liệu khô (dịch chiết cồn 50%) trên 1 kg chuột, thuốc dung nạp tốt, không thấy biểu hiện độc. ở châu Âu, lu lu đực dùng làm thuốc giảm đau nhức, làm dịu, chống co thắt, dễ ngủ, an thần, chữa chóng mặt, kiết lỵ, tiêu chảy; dùng ngoài trị ngứa vết thương đụng dập.
Y học cổ truyền phương đông dùng lu lu đực làm thuốc chữa cảm sốt, viêm phế quản, nhiễm khuẩn hô hấp, viêm họng, viêm đường tiết niệu, viêm thận cấp, viêm tuyến tuyền liệt, tiểu tiện khó khăn; vảy nến, lở loét ngoài da, bỏng, vết sưng tấy, chín mé áp xe. Liều dùng: 10 - 15g dạng thuốc sắc. Do toàn cây có chất độc, đặc biệt quả, nên dùng phải thận trọng; nhưng ở nhiều nơi, ngọn non vẫn được thu hái làm rau ăn. Rửa sạch, tránh làm dập nát, luộc với nhiều nước, bỏ nước, lấy rau chấm với muối.
Một số đơn thuốc có lu lu đực:
Chữa viêm phế quản cấp, viêm họng: Lu lu đực 30g, cát cánh 10g, cam thảo 4g. Sắc uống.
Chữa tiểu tiện không thông, phù thũng, gan to: Lu lu đực 40g, mộc thông 20g, rau mùi 20g. Sắc uống. Có thể dùng toàn cây rửa sạch, giã nát, ép lấy nước uống; hoặc ngọn non 50g - 100g luộc ăn trong ngày.
Chữa sốt: Bột rễ lu lu đực 100g, bột rễ ké hoa vàng 100g, hạt tiêu đen 2,5g. Làm thuốc bột. Mỗi lần uống 3 - 5g
Chữa bệnh ngoài da (mẩn ngứa, lở loét, bỏng, vảy nến): Ngọn non hoặc lá, rửa sạch, giã nát, ép lấy nước bôi. Hoặc dùng toàn cây, nấu lấy nước, cô thành cao mềm (cao Long quỳ) để bôi chữa vảy nến hay trĩ.
Chữa vết thương do va đập bị dập, sưng tấy, ứ máu, đau nhức: Giã nát 80 - 100g cây tươi, thêm ít giấm, ép lấy nước nước để uống, bã đắp chỗ đau.
Tiến sĩ Ðức Quang
Từ khóa » Thù Lù đực Là Cây Gì
-
Công Dụng Của Cây Thù Lù đực | Vinmec
-
Thù Lù đực - Hello Bacsi
-
Lu Lu đực Món ăn Vị Thuốc Nhưng Cần Lưu ý Gì Khi Sử Dụng
-
CÂY LU LU ( THÙ LÙ ĐỰC) - Công Dụng Của Loại Cây Mọc Dại Khắp ...
-
Cây Lu Lu Thanh Nhiệt, Giải độc - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Lu Lu đực – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cây Lu Lu đực Có Phải Cây Tầm Bóp Không? Cách Phân Biệt
-
Thù Lù đực Có Tác Dụng Gì đối Với Sức Khoẻ Con Người?
-
Chữa Bệnh Từ Cây Lu Lu đực | Báo Dân Tộc Và Phát Triển
-
Công Dụng Của Cây Thù Lù đực - Hỏi Gì 247
-
Công Dụng, Cách Dùng Lu Lu đực - Tra Cứu Dược Liệu
-
Cần Phân Biệt Cây Tầm Bóp Và Cây Lu Lu đực-1 Loài Cây Có độc
-
Cây Thù Lù: Đặc Điểm Nhận Biết Và Cách Dùng 7 Bài Thuốc Quý