Lữ Quang Ngời – Wikipedia Tiếng Việt

Lữ Quang Ngời
Chức vụ
Phó Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long
Nhiệm kỳ31 tháng 1 năm 2020 – nay4 năm, 329 ngày
Bí thưTrần Văn RónBùi Văn Nghiêm
Tiền nhiệmNguyễn Văn Quang
Kế nhiệmđương nhiệm
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Nhiệm kỳ13 tháng 1 năm 2020 – nay4 năm, 347 ngày
Phó Chủ tịchLê Quang Trung (16/6/2015-)Trần Hoàng Tựu (12/2015-6/2020)Nguyễn Thị Quyên Thanh (16/3/2020-)Nguyễn Văn Liệt (15/9/2020-)
Tiền nhiệmNguyễn Văn Quang
Kế nhiệmđương nhiệm
Phó Chủ tịch phụ trách Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Nhiệm kỳ1 tháng 7 năm 2019 – 13 tháng 1 năm 2020196 ngày
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Nhiệm kỳ10 tháng 12 năm 2015 – 13 tháng 1 năm 20204 năm, 34 ngày
Chủ tịchNguyễn Văn Quang
Thông tin cá nhân
Sinh4 tháng 4, 1972 (52 tuổi)
Nghề nghiệpchính trị gia
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnCử nhân Luật kinh tế
Quê quánxã Đông Hòa Hiệp, quận Cái Bè, tỉnh Định Tường, Việt Nam Cộng hòa

Lữ Quang Ngời (sinh ngày 4 tháng 4 năm 1972) là chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện giữ chức vụ Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

Xuất thân và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Lữ Quang Ngời sinh ngày 4 tháng 4 năm 1972, quê quán tại xã Đông Hòa Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.[1]

Ông có học vấn đại học Luật kinh tế.[2]

Ông còn có bằng chuyên viên cao cấp quản lý nhà nước.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Lữ Quang Ngời là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Ông có bằng Thạc sĩ Xây dựng Đảng (Đảng Cộng sản Việt Nam), trình độ Cử nhân lí luận chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam.[1]

Ông từng đảm nhiệm các chức vụ Phó Giám đốc, rồi Giám đốc Sở Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, bí thư huyện ủy Tam Bình.[2]

Chiều ngày 10 tháng 12 năm 2015, tại kì họp lần thứ 15 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa 8, Lữ Quang Ngời, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy Vĩnh Long, được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long nhiệm kì 2011-2016 (cùng với Trần Hoàng Tựu).[1]

Sau đó ông tái đắc cử chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kì 2016-2021.

Từ ngày 1 tháng 7 năm 2019, chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Nguyễn Văn Quang nghỉ hưu.

Chiều ngày 1 tháng 7 năm 2019, Ban thường vụ Tỉnh ủy Đảng Cộng sản Việt Nam tại Vĩnh Long đã phân công Lữ Quang Ngời phụ trách Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long bầu bổ sung Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kì 2016-2021.[3][4]

Sáng ngày 13 tháng 1 năm 2020, tại kì họp thứ 15 (bất thường) của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa 9, Lữ Quang Ngời được 43 đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt (tổng số đại biểu là 49) bầu giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kì 2016-2021.[2]

Ngày 30 tháng 1 năm 2020, Ban Thường vụ (BTV) Tỉnh ủy Vĩnh Long tổ chức hội nghị công bố các quyết định của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác nhân sự tại địa phương.

Theo các quyết định, Ban Bí thư chuẩn y ông Lữ Quang Ngời, Ủy viên BTV Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long nhiệm kỳ 2015-2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Anh Phong. “Ông Lữ Quang Ngời và ông Trần Hoàng Tựu được bầu làm Phó Chủ tịch UBND tỉnh”. Báo Vĩnh Long. 2015-12-10. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ a b c d Chí Hạnh. “Ông Lữ Quang Ngời làm chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long”. báo Tuổi trẻ. 2020-01-13. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  3. ^ Thanh Tâm. “Phân công đồng chí Lữ Quang Ngời phụ trách UBND tỉnh Vĩnh Long”. Báo Vĩnh Long. 2019-07-01. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Phân công nhân sự phụ trách UBND tỉnh Vĩnh Long”. Báo chính phủ. 2019-07-02. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Việt Nam (2021–2026)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân đơn vị hành chính cấp tỉnh trong hệ thống Quốc hội Việt Nam khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Thành phố Trung ương (5)
  • Thủ đô Hà Nội: Chu Ngọc Anh – Trần Sỹ Thanh (Ủy viên Trung ương Đảng)
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Nguyễn Thành Phong – Phan Văn Mãi (Ủy viên Trung ương Đảng)
  • Cần Thơ: Trần Việt Trường
  • Đà Nẵng: Lê Trung Chinh
  • Hải Phòng: Nguyễn Văn Tùng
Đồng bằng sông Hồng (8)
  • Bắc Ninh: Nguyễn Hương Giang (nữ) - Vương Quốc Tuấn
  • Hà Nam: Trương Quốc Huy
  • Hải Dương: Triệu Thế Hùng - Lê Ngọc Châu
  • Hưng Yên: Trần Quốc Văn
  • Nam Định: Phạm Đình Nghị
  • Ninh Bình: Phạm Quang Ngọc
  • Thái Bình: Nguyễn Khắc Thận
  • Vĩnh Phúc: Lê Duy Thành - Trần Duy Đông
Tây Bắc Bộ (6)
  • Điện Biên: Lê Thành Đô
  • Hòa Bình: Bùi Văn Khánh
  • Lai Châu: Trần Tiến Dũng - Lê Văn Lương
  • Lào Cai: Trịnh Xuân Trường
  • Sơn La: Hoàng Quốc Khánh - Nguyễn Đình Việt
  • Yên Bái: Trần Huy Tuấn - Nguyễn Tuấn Anh
Đông Bắc Bộ (9)
  • Bắc Giang: Lê Ánh Dương - Mai Sơn
  • Bắc Kạn: Nguyễn Long Hải – Nguyễn Đăng Bình
  • Cao Bằng: Hoàng Xuân Ánh
  • Hà Giang: Nguyễn Văn Sơn
  • Lạng Sơn: Hồ Tiến Thiệu
  • Phú Thọ: Bùi Văn Quang
  • Quảng Ninh: Nguyễn Tường VănCao Tường Huy - Phạm Đức Ấn
  • Thái Nguyên: Trịnh Việt Hùng - Nguyễn Huy Dũng
  • Tuyên Quang: Nguyễn Văn Sơn
Bắc Trung Bộ (6)
  • Hà Tĩnh: Võ Trọng Hải
  • Nghệ An: Nguyễn Đức Trung
  • Quảng Bình: Trần Thắng - Trần Phong
  • Quảng Trị: Võ Văn Hưng - Khuyết
  • Thanh Hóa: Đỗ Minh Tuấn
  • Thừa Thiên Huế: Nguyễn Văn Phương
Nam Trung Bộ (7)
  • Bình Định: Nguyễn Phi Long – Phạm Anh Tuấn
  • Bình Thuận: Lê Tuấn Phong – Đoàn Anh Dũng
  • Khánh Hòa: Nguyễn Tấn Tuân
  • Ninh Thuận: Trần Quốc Nam
  • Phú Yên: Trần Hữu Thế – Tạ Anh Tuấn
  • Quảng Ngãi: Đặng Văn Minh - Nguyễn Hoàng Giang
  • Quảng Nam: Lê Trí Thanh - Lê Văn Dũng
Tây Nguyên (5)
  • Đắk Lắk: Phạm Ngọc Nghị
  • Đắk Nông: Hồ Văn Mười
  • Gia Lai: Võ Ngọc ThànhTrương Hải Long - Rah Lan Chung
  • Kon Tum: Lê Ngọc Tuấn
  • Lâm Đồng: Trần Văn Hiệp - Trần Hồng Thái
Đông Nam Bộ (5)
  • Bà Rịa – Vũng Tàu: Nguyễn Văn Thọ
  • Bình Dương: Võ Văn Minh
  • Bình Phước: Trần Tuệ Hiền (nữ)
  • Đồng Nai: Cao Tiến Dũng - Võ Tấn Đức
  • Tây Ninh: Nguyễn Thanh Ngọc
Tây Nam Bộ (12)
  • An Giang: Nguyễn Thanh Bình - Hồ Văn Mừng
  • Bạc Liêu: Phạm Văn Thiều
  • Bến Tre: Trần Ngọc Tam
  • Cà Mau: Huỳnh Quốc Việt - Phạm Thành Ngại
  • Đồng Tháp: Phạm Thiện Nghĩa
  • Hậu Giang: Đồng Văn Thanh
  • Kiên Giang: Lâm Minh Thành
  • Long An: Nguyễn Văn Út
  • Sóc Trăng: Trần Văn Lâu
  • Tiền Giang: Nguyễn Văn Vĩnh
  • Trà Vinh: Lê Văn Hẳn
  • Vĩnh Long: Lữ Quang Ngời
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳGhi chú: Các vị trí thường được kiện toàn từ 2020, 2025 trước các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đảng bộ tỉnh, Đại hội toàn quốc, chuẩn bị bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
Flag of Việt NamPolitician icon Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tiêu Sự ông Lữ Quang Ngời