Luận Giải ý Nghĩa Sao Đà La

Đà La mà một phụ tinh thuộc bộ sao đôi Kình Dương và Đà La. Gọi tắt là bộ Kình Đà. Đà La có tính chất của một Hung tinh, Sát tinh và là một trong 6 sao của bộ Lục Sát Tinh gồm các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh (gọi tắt là Kình Đà Không Kiếp Linh Hỏa). Nếu sao Đà La tọa thủ trong cung Vô Chính Diệu (như trường hợp Cung Mệnh Vô Chính Diệu và Cung Phụ Mẫu Vô Chính Diệu của lá số mẫu) được gọi là cách Hung Tinh độc thủ hoặc Đà La độc thủ.

Table of Contents

  • Tính chất của Đà La tại các cung
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Mệnh
    • Ý nghĩa tướng mạo của Đà La
    • Ý nghĩa tính cách của Đà La
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Phụ  Mẫu
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Phúc Đức
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Điền Trạch
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Quan Lộc
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Nô Bộc
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Thiên Di
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Tật Ách
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Tài Bạch
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Tử Tức
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Phu Thê
  • Ý nghĩa của Đà La tại cung Huynh Đệ
  • Ý nghĩa của Đà La khi vào các Hạn
  • Những bộ sao đi với Đà La
    • Những cách cục tốt
    • Những cách cục xấu

Tính chất của Đà La tại các cung

  • Đắc Địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Hãm Địa: Tý, Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Mệnh

Ý nghĩa tướng mạo của Đà La

Cung Mệnh có sao Đà La, thì có thân hình cao dài, hơi gầy, da xám, lông tóc rậm rạp, mặt thô, răng xấu, mắt kém, chân tay dài, trong mình thường có tỳ vết và thẹo.

Ý nghĩa tính cách của Đà La

  • Đà La đắc địa: Can đảm, dũng mãnh, thăng trầm, có cơ mưu thủ đoạn, gian hiểm.
  • Đà La hãm địa: Hung bạo, gian hiểm, độc ác, dâm dật.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Phụ  Mẫu

  • Cha mẹ và con cái đều không hợp tính nhau.
  • Đà La, Thất Sát, không được ở gần cha mẹ.
  • Đà La, Tham Lang, cha mẹ hoang đàng, chơi bời, hoặc cha mẹ làm nghề cao lâu tửu quán, thủ công mỹ nghệ. – Đà La, Liêm Trinh, gia đình túng thiếu hoặc làm nghề vất vả, hay mắc tai nạn về kiện tụng hoặc có nhiều bệnh tật.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Phúc Đức

  • Đà La ở Dần, Thân vô chính diệu: Phúc thọ, gặp may suốt đời, họ hàng quý hiển cả văn lẫn võ. Nếu Đà La thêm Tuần, Triệt: Trở thành xấu.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Điền Trạch

  • Dù có tổ nghiệp của cha mẹ để lại cũng không được thừa hưởng, nội bộ gia đình hay có chuyện phiền muộn, lục đục, phải đi xa mới có.
  • Đà La, Kình Dương, Đại Hao, Tiểu Hao, vô điền sản.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Quan Lộc

  • Đà La, Thiên Mã: Bôn ba, quân nhân.
  • Đà La, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Rất hiển đạt về võ nghiệp.
  • Đà La, Kình Dương, Liêm Trinh, công danh hay gặp sự không may, lôi thôi bận lòng.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Nô Bộc

Nếu có sao chính tinh tốt thì bạn bè, người làm, người giúp việc đắc lực, nếu có sao chính tinh xấu, hãm địa, thì hay bị làm ơn nên oán.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Thiên Di

  • Ra ngoài hay gặp tai nạn, chết ở xa nhà, luôn luôn gặp sự phiền lòng, tiền bạc dễ bị rủi ro.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Tật Ách

  • Trong người hay có tì vết, bị bệnh kín, đau mắt, ruột, gan, dạ dày, bệnh trĩ.
  • Đà La gặp Nhật, Nguyệt, Kỵ: Đau mắt nặng, có thể lòa.
  • Đà La, Phượng Các: Cứng tai, điếc tai.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Tài Bạch

  • Kiếm tiền trong lúc náo loạn, cạnh tranh một cách dễ dàng nhanh chóng. Nhưng nếu Đà La gặp thêm sao Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh, Hóa Kỵ, có bao nhiêu cũng hết, dễ có tai nạn vì tiền, phá tán.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Tử Tức

  • Đà La gặp Không, Kiếp, Hỏa (Linh): Con ngổ ngược, du đãng, yểu tử, có tật, ngớ ngẫn.
  • Đà La gặp Hóa Kỵ: Muộn con trai.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Phu Thê

  • Vợ chồng bất hòa, xung khắc, hay gây gỗ, cãi cọ lôi thôi.
  • Đà La gặp Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa, Linh: Đàn bà giết chồng.
  • Đà La, Khốc Hư (hay Linh Hỏa): Vợ chồng xung khắc.
  • Đà La, Thái Tuế: Sai ngoa, khắc khẩu, ngồi lê đôi mách.

Ý nghĩa của Đà La tại cung Huynh Đệ

  • Anh chị em không hợp tính nhau hoặc hai giòng.
  • Anh chị em có người tàn tật, phiêu bạt, chết non.

Ý nghĩa của Đà La khi vào các Hạn

  • Đà La, Thiên Hình hay Đà La ở Thìn, Tuất: Có ngục hình.
  • Đà La, Không, Kiếp: Tổn tài, bệnh tật, bị lừa gạt.
  • Đà La, Thái Tuế, Hóa Kỵ: Bị tai tiếng, kiện tụng, cãi vã.
  • Đà La, Thiên Mã: Thay đổi, bôn ba, quân nhân thì phải đánh Nam dẹp Bắc, chinh chiến lâu ngày.
  • Đà La, Lưu Đà: Tai họa khủng khiếp, nhất là khi gặp thêm Thất Sát đồng cung.

Những bộ sao đi với Đà La

Những cách cục tốt

  • Đà La gặp Lực, Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi là người có quyền hành, được nhiều người kính phục.

Những cách cục xấu

  • Đà La gặp Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Thất Sát, Hóa Kỵ: Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.
  • Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ ở liền cung thì bị họa vô đơn chí.
  • Đà La gặp Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kỵ, Hình là người có số ăn mày, yểu, gian phi, vào tù ra khám.

Từ khóa » đà La Cung điền Trạch