Luật đất đai Năm 2013 - Bài Giảng Khác - Hoàng Quốc Cường

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • Bài tính chất đường phân giác thầy/cô đưa lên nội...
  • không tải được  ...
  • tải đc nhưng ko mở đc lm ơn...
  • ...
  • bài giảng rất hay, nội dung phong phú. Cám ơn...
  • BÀI 5 T1 SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI...
  • Bài 5. Em vượt qua khó khăn trong học tập...
  • Bài 9. Triều Lý và việc định đô ở Thăng...
  • Bài 9. Triều Lý và việc định đô ở Thăng...
  • Bài 11 T3 Năng lượng mặt trời,  gió và nước...
  • Bài 11 T2 Năng lượng mặt trời,  gió và nước...
  • BAI 6 T2 NÓI VÀ NGHE...
  • BAI 6 T1 BUOI SANG Ở TP HỒ CHÍ MINH...
  • BAI 5 T4 VIET BAI VAN KCST...
  • Thành viên trực tuyến

    355 khách và 313 thành viên
  • Hồ Thị Bích Quyền
  • Phạm Thế Hùng
  • Nguyễn Ngọc Anh
  • lê thị hồng ngọc
  • Võ Mỹ Dung
  • Nguyễn Thị Hạnh Chi
  • nguyễn bá lộc
  • Tháo Ngân
  • Hoàng Nga
  • Nguyễn Kim Liểu
  • trần Thị Châu
  • nguyễn thị cảnh
  • Nguyễn Văn Chương
  • Lương Thị Bông
  • Nguyễn Đức Minh
  • Lê Đỗ Mai Oanh
  • Phan Thanh Phước
  • krajan phrin da
  • Nguyễn Vũ Trí Dũng
  • Lê Minh Khoa
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Quảng cáo

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện

    12808795 Ở , , chúng ta đã biết cách tạo một đề thi từ ngân hàng có sẵn hay tự nhập câu hỏi, tạo cây thư mục để chứa đề thi cho từng môn. Trong bài này chung ta tiếp tục tìm hiểu cách xây dựng và quản lý ngân hàng câu hỏi mà mình đã đưa lên và...
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    • (024) 62 930 536
    • 0919 124 899
    • hotro@violet.vn

    Liên hệ quảng cáo

    • (024) 66 745 632
    • 096 181 2005
    • contact@bachkim.vn

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > Bài giảng khác >
    • Luật đất đai năm 2013
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Luật đất đai năm 2013 Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Hoàng Quốc Cường Ngày gửi: 08h:50' 29-08-2014 Dung lượng: 2.2 MB Số lượt tải: 219 Số lượt thích: 0 người UBND TỈNH HẬU GIANGSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG   Hoàng Quốc CườngCVCC, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trườngEmail: tainguyenhg@yahoo.comDĐ: 0913.101.460Năm 20141GIỚI THIỆULUẬT ĐẤT ĐAI2NỘI DUNG Kết quả thực hiện Luật đất đai năm 2003 Về chính sách, pháp Luật đất đai Về phân bổ quỹ đấtVề quyền của người sử dụng đấtVề thị trường bất động sảnVề quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất3SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬTTồn tại, bất cập Luật đất đai năm 2003 Thiếu đồng bộ, chồng chéo, mâu thuẫn giữa pháp Luật đất đai và các pháp luật khác. (Lối đi qua BĐSLK theo 275 BLDS)Chưa khai thác và phát huy đầy đủ nguồn lực về đất đai Hạn chế, bất cập trong công tác QLNN về đất đai (Quy hoạch rồi xóa QH, thiệt hại của NSDĐ trong khu QH).Các quy định chưa làm rõ cơ chế thực hiện quyền định đoạt của Nhà nước với vai trò đại diện chủ sở hữu đất đaiQuy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai chưa đáp ứng yêu cầu. (Thẩm quyền của Tòa án còn ít)Thị trường bất động sản còn nhiều yếu kém, không ổn định, phát triển thiếu lành mạnhThủ tục hành chính đất đai rườm rà, thời gian giải quyết dài (Cấp giấy là phiền hà nhất)Tổ chức bộ máy, năng lực đội ngũ cán bộ QLĐĐ chưa đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ4SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬTNguyên nhân tồn tại, bất cập Luật đất đai năm 2003 Thứ nhất, đất đai có nguồn gốc phức tạp, chính sách đất đai thay đổi qua nhiều thời kỳ ( Khuyến khích tích tụ ruộng đất để sản xuất quy mô lớn – Hạn mức giao đất – hạn mức nhận chuyển quyền)Thứ hai, pháp luật về đất đai còn một số nội dung chưa đủ rõ, chưa phù hợp (Khuyến khích người có kiến thức, kinh nghiệm, vốn đầu tư vào sản xuất nông nghiệp – Điều kiện nhận chuyển quyền đất nông nghiệp)Thứ ba, tổ chức thực hiện pháp luật về đất đai chưa nghiêm (Các việc nghiêm cấm)Quay về Slide 25SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬTMột là, sửa đổi phải phù hợp với quan điểm, cương lĩnh, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ĐảngHai là, tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lýBa là, đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt.Bốn là, bảo đảm hài hòa các lợi ích của Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tưNăm là, bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ giữa Luật đất đai với các luật khác có liên quanQuay về Slide 26QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG LUẬT ĐẤT ĐAIVề bố cục: Luật đất đai bao gồm 14 chương và 212 điều7BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai Chương I. Quy định chung (gồm 12 điều, từ điều 1 – 12)Những điểm thay đổi so với Luật đất đai năm 2003:Bổ sung quy định giải thích một số từ ngữQuy định về người sử dụng đất (tại Khoản 6 và 7 Điều 5) có làm rõ hơn về người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho phù hợp với Luật quốc tịch và Luật đầu tư. Luật hóa các quy định về người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất; đối với đất được giaoQuy định cụ thể hơn về căn cứ xác định loại đấtQuy định bổ sung các hành vi bị nghiêm cấm8BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương II. Quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai (gồm 16 điều, từ điều 13 – 28)Bổ sung nội dung mới về điều tra, đánh giá tài nguyên đất, xây dựng giá đất, hệ thống thông tin đất đai, phổ biến giáo dục về đất đai… (tại Điều 22)Quy định cụ thể về những bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất (tại Điều 26)Quy định trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất đối với đồng bào dân tộc thiểu số (tại Điều 27)Bổ sung trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai cho người dân (tại Điều 28)9BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…)Chương III. Địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai (gồm 6 điều, từ điều 29 – 34)Chương này có sửa đổi, bổ sung một số nội dung:Về lập, chỉnh lý bản đồ địa chính (tại Điều 31)Điều tra, đánh giá đất đai (tại Điều 32 và Điều 33)Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (tại Điều 34)10BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương IV. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (gồm 17 điều, từ điều 35 – 51)Về nguyên tắc Luật bổ sung những quy định quan trọng:“QH SDĐ cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng KT-XH; QH SDĐ cấp huyện phải thể hiện nội dung SDĐ cấp xã” (K2 Đ35)“Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích QP, AN, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường” (K7 Đ35)“QH,KH của ngành, lĩnh vực, địa phương có SDĐ phải bảo đảm phù hợp với QH,KH SDĐ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt” (K8 Đ35)Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 36)11BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAI Chương IV. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (gồm 17 điều, từ điều 35 – 51) (tiếp theo…)Về kỳ kế hoạch sử dụng đất kế thừa Luật 2003 với kỳ kế hoạch là 5 năm. Tuy nhiên có quy định đổi mới “Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm” (K2 Đ37)Về căn cứ và nội dung lập QH,KH SDĐ: Luật quy định đầy đủ, rõ ràng. Tuy nhiên về nội dung có điểm đổi mới đặc biệt, có tính đột phá và tránh chồng chéo. Cụ thể:Nội dung KH SDĐ hàng năm của cấp huyện quy định xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện dự án đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Dự án hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang đô thị…phải xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá QSD đất thực hiện dự án nhà ở, TM, DV, SXKD (K4 Đ40) Để tránh chồng chéo Luật quy định mối liên kết giữa QH sử dụng đất với QH đô thị trên địa bàn quận tại (K5 Đ40)12BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAI Chương IV. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (gồm 17 điều, từ điều 35 – 51) (tiếp theo…)Bổ sung mới về lấy ý kiến về QH,KH sử dụng đất (Điều 43)Về thẩm quyền phê duyệt quy định bổ sung việc UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất trước khi phê duyệt KH SDĐ hàng năm của cấp huyện (K3 Đ45)Bổ sung mới về tư vấn lập QH,KH sử dụng đất (Đ47)Về thực hiện QH,KH SDĐ Luật quy định rõ quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong vùng quy hoạch được duyệt (K2 Đ49). Đồng thời quy định khi kết thúc kỳ QH mà các chỉ tiêu QH chưa thực hiện hết thì vẫn tiếp tục thực hiện đến khi QH đầu kỳ tiếp theo được duyệt13BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương V. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (gồm 9 điều, từ điều 52 – 60) Về giao đất, cho thuê đất: bổ sung thêm đối tượng được giao, quyền lựa chọn trả tiền thuê hàng năm hay trả 1 lần cho cả thời gian thuê, bổ sung trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất…Về căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào KH SDĐ hàng năm cấp huyện.Về điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất Đối với dự án đầu tư: Luật quy định điều kiện đối với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chủ đầu tư (có năng lực tài chính, ký quỹ, không vi phạm pháp luật).Bổ sung điều kiện trong chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang thương mại, dịch vụ; chuyển từ đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp14BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương VI. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (gồm 34 điều, từ điều 61 – 94)Mục 1: Thu hồi đất và trưng dụng đất: Về các trường hợp thu hồi đất: Luật chia làm 4 nhómCơ chế sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh: chia làm 2 cơ chế là Nhà nước thu hồi đất; Nhà nước không thu hồi đất mà chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất. (Đ62 và Đ73)Thẩm quyền thu hồi đất: UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với trường hợp khu đất thu hồi có cả tổ chức và hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất.Trình tự, thủ tục thu hồi đất: quy định đối với thu hồi đất phục vụ quốc phòng, an ninh, phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng, đặc biệt trình tự cưỡng chế kiểm đếm và thu hồi đất; Các trường hợp khác Luật không quy định trình tự, thủ tục thu hồi Trưng dụng đất15BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAIChương VI. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (gồm 34 điều, từ điều 61 – 94) (tiếp theo…)Mục 2: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Quy định nguyên tắc bồi thường về đấtThể chế hóa cơ chế, chính sách bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại thông qua các quy định chi tiết đối với từng loại đất.Quy định cụ thể về bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại cho một số trường hợp không được bồi thường về đấtBồi thường về nhà ở, vật kiến trúc, công trình xây dựng;Bồi thường về cây trái, hoa màu;16BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAI17Bổ sung quy định về BT,HT&TĐC đối với một số dự án đặc biệt như thu hồi đất trong khu vực có nguy cơ sạt lở, thiên tai đe dọa tính mạng…Về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: quy định nguyên tắc hỗ trợ, hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ trực tiếp SXNN.Về tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; có đất ở, nhà ở tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất (Đ 26 NĐ 47)Phạt do chậm chi trả: 0,05% mỗi ngày. (Đ 106 Luật quản lý thuế)(Hiện nay tỉnh Hậu Giang đang xây dựng CS BT HT TĐC)Những nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương VII. Đăng ký đất đai, cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gồm 12 điều, từ điều 95 – 106)Quy định lại thuật ngữ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đấtTính bắt buộc thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhậnBổ sung các quy định về hình thức đăng ký điện tử; hồ sơ địa chính dạng số và giá trị pháp lý của việc đăng ký điện tử có giá trị như trên giấyBổ sung các trường hợp đăng ký biến độngBổ sung quy định xác định kết quả đăng kýBổ sung quy định thời hạn bắt buộc phải đăng ký đối với người sử dụng đất: 30 ngày kể từ ngày biến động, trường hợp thừa kế thì tính từ ngày phân chia xong tài sản18BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAI Chương VII. Đăng ký đất đai, cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gồm 12 điều, từ điều 95 – 106)Giấy chứng nhận và nguyên tắc cấp Giấy chứng nhậnVề các trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhậnXác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, aoThẩm quyền cấp Giấy chứng nhậnBỏ điều kiện UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở TNMT cấp Giấy CNCơ quan TNMT có thẩm quyền cấp Giấy CN trong trường hợp đã có Giấy CN mà thực hiện các quyền hoặc cấp đổi, cấp lạiĐính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấpQuy định cụ thể các trường hợp được đính chính, thu hồiQuy định cơ quan có thẩm quyền đính chính hoặc thu hồiBổ sung quy định không thu hồi Giấy chứng nhận19BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương VIII. Tài chính về đất đai, giá đất và đấu giá quyền sử dụng đất (gồm 13 điều, từ điều 107 – 119)Mục 1: Về tài chính đất đai cơ bản như Luật năm 2003Mục 2: Về giá đấtVề nguyên tắc: có 4 nguyên tắcVề giá đất+ Về khung giá đất: Chính phủ ban hành định kỳ 5 năm một lần+ Về bảng giá đất: UBND tỉnh ban hành định kỳ 5 năm một lần và được áp dụng trong 6 trường hợp+ Về giá đất cụ thể: được áp dụng trong 5 trường hợp Về tư vấn giá đấtMục 3: Đấu giá quyền sử dụng đất20BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương IX. Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (gồm 5 điều, từ điều 120 – 124)Hệ thống thông tin đất đai: được xây dựng thành một hệ thống thống nhất trên phạm vi cả nước, phục vụ đa mục tiêuCơ sở dữ liệu đất đai: được xây dựng thống nhất trong cả nước21BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương X. Chế độ sử dụng các loại đất (gồm 42 điều, từ điều 125 – 165)Mục 1: Thời hạn sử dụng đấtCác loại đất nông nghiệp giao hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức thì thời hạn sử dụng: 50 nămĐất xây dựng công trình sự nghiệp đối với tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính thì thời hạn sử dụng: ổn định lâu dàiĐất xây dựng công trình sự nghiệp đối với tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thì thời hạn sử dụng: 70 nămMục 2: Đất nông nghiệpQuy định hạn mức giao đất nông nghiệp, đất ở, công nhận QSD đất.Quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đấtQuy định về đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụngQuy định về chế độ sử dụng đất trồng lúa22BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAI Chương X. Chế độ sử dụng các loại đất (gồm 42 điều, từ điều 125 – 165) (tiếp theo…)Mục 3: Đất phi nông nghiệpQuy định về đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thônQuy định về đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm chế xuất, làng nghềQuy định về đất sử dụng cho khu kinh tếBổ sung quy định về đất cảng hàng không, sân bay dân dụngBổ sung quy định về đất xây dựng công trình ngầmMục 2: Đất phi nông nghiệpMục 4: Đất chưa sử dụng: quy định về quản lý và đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng23BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương XI. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 29 điều, từ điều 166 – 194)Mục 1: Quy định chungBổ sung quy định về quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đấtQuy định cụ thể các trường hợp phải công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đấtLuật hóa quy định về thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất; các trường hợp được nhận quyền sử dụng đấtBổ sung quy định quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kềQuy định về quyền được lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất24BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAIChương XI. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 29 điều, từ điều 166 – 194) (tiếp theo…)Mục 2: Về quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đấtQuy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao hoặc cho thuê có trả tiền sử dụng đấtQuy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng nămLuật hóa các quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sảnBổ sung quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng công trình ngầm25BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAIChương XI. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 29 điều, từ điều 166 – 194) (tiếp theo…)Mục 3: Về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đấtQuy định về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, nhận thừa kế; quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự ánQuy định hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuêBổ sung quy định về quyền của hộ gia đình, cá nhân thuê lại đất trong khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất26BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAIChương XI. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 29 điều, từ điều 166 – 194) (tiếp theo…)Mục 4: Quyền và nghĩa vụ của Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đấtMục 5: Về điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đấtQuy định về điều kiện thực hiện quyền thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn…Điều kiện được bán tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng nămĐiều kiện chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệpNhững trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng choCác trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có đủ điều kiện…27BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương XII. Thủ tục hành chính về đất đai (gồm 3 điều, từ điều 195 – 197) Luật đất đai năm 2013 chỉ quy định về các vấn đề chung của thủ tục hành chính về đất đai và giao Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục để đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính và điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình thực hiện.28BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…) Chương XIII. Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, KN, TC và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (gồm 12 điều, từ điều 198 – 209)Quy định về giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đấtQuy định hệ thống theo dõi, đánh giá đối với quản lý và sử dụng đấtĐổi mới quy định thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo hướng UBND cấp có thẩm quyền hoặc Tòa án nhân dân giải quyết đối với đất không có Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ theo quy địnhBổ sung quy định về trách nhiệm của người đứng đầu trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đấtQuy định xử lý trách nhiệm của người thực thi công vụ vi phạm pháp Luật đất đai và người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra vi phạm pháp Luật đất đai29BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAINhững nội dung cơ bản của Luật đất đai (tiếp theo…)Chương XIV. Điều khoản thi hành (gồm 3 điều, từ điều 210 – 212) Quy định về điều khoản chuyển tiếp, hiệu lực thi hành, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đaiHiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014Quay về Slide 230BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAIXây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc thi hành Luật đất đai năm 2013Triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đaiKiện toàn tổ chức bộ máy và đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý đất đai31TỔ CHỨC THỰC HIỆNXIN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO!32Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó. ( CBCC, Bs, Gv, Bđ, Ca )Quay về Slide 833Điều 27. Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số 1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng. 2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có đất để sản xuất nông nghiệp.Quay về Slide 934Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. 2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng. 5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.Quay về Slide 1135Điều 61. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh 1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; 2. Xây dựng căn cứ quân sự; 3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; …Điều 62. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng 1. Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư 2. Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư 3. Dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận Quay về Slide 1236Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây: 1. Hình thức: - Đối với QH,KH sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh công khai thông tin về nội dung củaQH, KH sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh; - Đối với QH, KH sử dụng đất cấp huyện thì tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của QH,KH sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh và UBNDcấp huyện; 2. Nội dung lấy ý kiến gồm: các chỉ tiêu QH,KH sử dụng đất, các dự án công trình thực hiện trong kỳ QH,KH sử dụng đất; 3. Thời gian lấy ý kiến: 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến. Quay về Slide 13371. Nhóm 1: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (Điều 61); 2. Nhóm 2: Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 62);3. Nhóm 3: Thu hồi đất do vi phạm pháp luật (Điều 64); đặc biệt đối với trường hợp không đưa đất đã được giao, cho thuê vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng, Luật đất đai năm 2013 quy định chế tài mạnh để xử lý đối với các trường hợp này; 4. Nhóm 4: Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (Điều 65).Quay về Slide 1538Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại 1. Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất gồm: a) Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này; b) Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất; c) Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng; d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích cấp xã; đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.Quay về Slide 1639Tính bắt buộc thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Điều 95): - Đăng ký đất đai (Khoản 1): là bắt buộc với mọi đối tượng sử dụng đất tại Điều 5 hay được giao đất để quản lý tại Điều 8. Riêng việc đăng ký tài sản gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. - Cấp Giấy chứng nhận (Khoản 5): là theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sử hữu tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện quy định Quay về Slide 1740Giấy chứng nhận và nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận (Đ97, 98): Quy định này cơ bản giữ như hiện hành, tuy nhiên có sửa đổi 2 Điểm: - Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận theo thửa: trường hợp sử dụng nhiều thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu được áp dụng đối với tất cả các loại đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn. - Thửa đất có nhiều người chung quyền thì Giấy chứng nhận phải ghi đầy đủ tên của những người đó.Quay về Slide 1841Bốn nguyên tắc định giá đất (Khoản 1 Điều 112) bao gồm: a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời Điểm định giá; b) Theo thời hạn sử dụng đất; c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất; d) Cùng một thời Điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.” Quay về Slide 1842Bảng giá đất được áp dụng trong 6 trường hợp: - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; - Tính thuế sử dụng đất; - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.Quay về Slide 1943Giá đất cụ thể được áp dụng trong 5 trường hợp sau: - Tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi công nhận; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá; công nhận, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất; - Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá; - Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước khi sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; - Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.Quay về Slide 1944Trường hợp phải công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất (Khoản 3 Điều 167). - Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; - Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSD đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi QSD đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng QSD đất và tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; - Văn bản về thừa kế QSD đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; - Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Quay về Slide 2345Luật quy định bổ sung các hành vi bị nghiêm cấm như: - Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức theo quy định (Khoản 5 Điều 12); - Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký (Khoản 6 Điều 12); - Không công cấp hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật (Khoản 9 Điều 12). Quay về Slide 84647Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh đồng bằng sông Cửu Long;2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất: a) Đất rừng phòng hộ; b) Đất rừng sản xuất.4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.Quay về Slide 2148Điều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.2. Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ. (Đ 44 NĐ 43)Quay về Slide 21491. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Cửu Long;2. Đất trồng cây lâu năm:a) Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng:a) Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;Quay về Slide 4750Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.Quay về Slide 1651Điều 75. Điều kiện được bồi thường về đất.1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,….4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất….5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần.6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất….Quay về Slide 4952Điều 6 NĐ 47. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở khi Nhà nước thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì việc bồi thường về đất được thực hiện như sau:Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư;2. Trường hợp trong hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này mà trong hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình thực tế quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.3. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà   ↓ ↓ Gửi ý kiến ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Slide Luật đất đai 2013