Luật Kinh Tế - Chường Trình đào Tạo Đại Học - Tuyển Sinh Đại Học Huế
Có thể bạn quan tâm
- Đơn vị quản lý: Trường Đại học Luật
- Mã ngành: 7380107
- Tên chương trình đào tạo: LUẬT KINH TẾ
- Chuẩn đầu ra:
1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Luật Kinh tế:
- Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học lý luận chính trị để hình thành thế giới quan và phương pháp luận cho sinh viên có thể độc lập tiếp cận và luận giải về các vấn đề hiện đại về nhà nước và pháp luật;
- Hiểu và có khả năng vận dụng các kiến thức nền tảng khoa học xã hội vào việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chương trình đào tạo ngành Luật Kinh tế;
-Thông hiểu và có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản theo khối ngành và kiến thức cơ sở ngành vào giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại như: mối quan hệ giữa Nhà nước và thị trường; mối quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh trong xác lập, thực hiện giao dịch kinh doanh thương mại; trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo hộ quyền tự do kinh doanh và thiết lập môi trường kinh doanh an toàn, lành mạnh cho các chủ thể kinh doanh; trách nhiệm của Nhà nước trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh thương mại.
- Thông hiểu và vận dụng các kiến thức ngành Luật vào các lĩnh vực pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại như: Quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với tài sản; sử dụng tài sản trong thời kỳ hôn nhân để tham gia hoạt động kinh doanh thương mại; trách nhiệm hình sự trong hoạt động kinh doanh; khuôn khổ pháp luật quốc tế điều chỉnh hoạt động thương mại giữa các quốc gia và các định chế thương mại quốc tế; cơ chế giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại có yếu tố nước ngoài trong pháp luật quốc gia và pháp luật quốc tế.
- Thông hiểu và vận dụng được các kiến thức pháp lý chuyên ngành luật trong lĩnh vực pháp luật dân sự, kinh doanh, thương mại để giải quyết các tình huống phát sinh trong đời sống kinh doanh phù hợp với pháp luật quốc gia, pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đạo đức kinh doanh.
- Vận dụng kiến thức thực tế, thực tập để có thể làm quen với các công việc trong tương lai và thích ứng với những thay đổi của môi trường làm việc.
- Có năng lực dẫn dắt, thuyết phục về chuyên môn đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể.
2.Về kỹ năng
* Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành Luật Kinh tế trong những tình huống cụ thể; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra quan điểm, nhận định vấn đề mang tính cá nhân và kỹ năng tổng hợp ý kiến tập thể;
- Tra cứu thành thạo các văn bản pháp luật, phân tích luật, lựa chọn và áp dụng đúng các quy định của pháp luật để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn;
- Có khả năng tư duy hệ thống, nhận thức, phân tích, đánh giá các vấn đề pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động kinh doanh thương mại;
- Có khả năng nhận diện, đánh giá mối liên hệ giữa sự kiện, tình huống phát sinh trong hoạt động kinh doanh với các quy phạm pháp luật và đưa ra được phương án giải quyết tình huống kinh doanh thương mại đúng pháp luật, đạo đức kinh doanh;
- Có kỹ năng cơ bản trong đàm phán, giao kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận kinh doanh - thương mại;
- Có kỹ năng cơ bản trong giải quyết các tranh chấp kinh doanh – thương mại;
Bước đầu có khả năng tư vấn pháp luật kinh doanh (công ty, ngân hàng, bảo hiểm, thuế, kiểm toán, chứng khoán, tài chính, tài nguyên, môi trường, sở hữu trí tuệ...) một cách độc lập;
- Có kỹ năng cơ bản trong chuẩn bị thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập và quản trị doanh nghiệp;
- Có kỹ năng tiếp nhận và ứng dụng các kết quả nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh doanh vào thực tiễn; bước đầu hình thành năng lực sáng tạo, phát triển trong nghề nghiệp;
- Có khả năng tổng kết được các bài học kinh nghiệm nghề nghiệp cho bản thân từ thực tiễn trên cơ sở đối chiếu với các kiến thức đã được trang bị.
* Kỹ năng bổ trợ
- Có kỹ năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm;
- Có kỹ năng giao tiếp, trình bày và thuyết trình;
- Có kỹ năng giải quyết công việc một cách logic và sáng tạo;
- Có khả năng thích ứng nhanh với thay đổi của thực tiễn;
- Bước đầu có khả năng phản biện xã hội;
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
- Sử dụng thành thạo máy tính và một số phần mềm văn phòng thông dụng để có thể: soạn thảo tài liệu; quản lý dữ liệu qua các bảng tính; trình chiếu; khai thác Internet để tìm kiếm thông tin và liên lạc qua thư điện tử; xây dựng và quản lý được trang web đơn giản. Có khả năng tổ chức lưu trữ thông tin trên máy tính và sử dụng máy tính để giải quyết vấn đề thông dụng.
- Có kiến thức cơ bản để sử dụng các công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thác Internet ...).
-Có khả năng sử dụng được các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
3.Về phẩm chất đạo đức
* Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Có hành vi và lời nói chuẩn mực;
- Có tinh thần cầu thị trong học tập và lao động;
- Có thái độ thân thiện với bạn bè, đồng nghiệp, đối tác;
- Chăm chỉ, nhiệt tình, sáng tạo;
- Chủ động, tự tin trong công việc, dám chịu trách nhiệm, mạnh dạn bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe..
* Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học;
- Chuyên nghiệp và chủ động trong công việc;
- Tôn trọng và bảo vệ quyền lợi khách hàng; quyền lợi của tổ chức;
- Trung thành với lợi ích của tổ chức khi nắm giữ chức danh quản lý, điều hành công ty;
- Hình thành ứng xử phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức tương ứng với chức danh nghề nghiệp như: đạo đức luật sư, đạo đức công vụ, đạo đức thẩm phán, thư ký tòa, kiểm sát viên...
* Phẩm chất đạo đức xã hội
- Có lòng tự tôn dân tộc;
- Có ý thức về trách nhiệm công dân;
- Có ý thức tuân thủ pháp luật, tôn trọng và bảo vệ công lý;
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội, góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
4. Những vị trí công tác sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Nhóm 1: Làm việc cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước thuộc mọi thành phần kinh tế; tự tổ chức hoạt động kinh doanh hoặc kinh doanh;
- Nhóm 2: Hành nghề luật sư độc lập hoặc làm việc cho các công ty luật, các trung tâm tư vấn pháp lí;
- Nhóm 3: Làm việc trong các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp thuộc bộ máy nhà nước từ trung ương tới địa phương, các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, nghề nghiệp;
- Nhóm 4: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, liên chính phủ và các tổ chức quốc tế;
- Nhóm 5: Nghiên cứu và giảng dạy về pháp luật kinh doanh tại các viện, trung tâm nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề trong và ngoài nước.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ lý luận và kiến thức thực tiễn trong cuộc sống;
- Cử nhân Luật Kinh tế có cơ hội học lên bậc học cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) tại các cơ sở đào tạo luật trong và ngoài nước.
- Chương trình đào tạo:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
NGÀNH LUẬT KINH TẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 110/QĐ-ĐHH-ĐTĐH ngày 25 tháng 01 năm 2011
của Giám đốc Đại học Huế)
Ngành đào tạo: Luật Kinh tế (Economic Law)
Mã ngành đào tạo: 52380107
Hình thức đào tạo: Tập trung
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đơn vị đào tạo: Khoa Luật, Đại học Huế
1.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân Luật Kinh tế có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt, có sức khỏe, có trình độ và năng lực về chuyên môn để thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao.
Người học được trang bị những kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội có liên quan đến lĩnh vực pháp luật; kiến thức về pháp luật, thực tiễn pháp lý, đặc biệt là kiến thức pháp lý cho hoạt động kinh doanh ở Việt Nam và bước đầu nắm được nguyên tắc pháp lý hoạt động kinh doanh quốc tế; có thể sử dụng tương đối thành thạo một ngoại ngữ và tin học trong giao dịch kinh doanh.
Người học được trang bị những kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực liên quan như soạn thảo hợp đồng thương mại, soạn thảo điều lệ công ty, thực hiện tư vấn pháp luật...
Người học sau khi tốt nghiệp có trình độ chuyên môn về Luật Kinh tế, đáp ứng các yêu cầu cơ bản của xã hội trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại; có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: văn phòng luật sư, pháp chế doanh nghiệp; pháp chế bộ, ngành; các hiệp hội dân sự, nghề nghiệp; tổ chức tư vấn cho giám đốc, tổng giám đốc; trợ lý pháp luật...
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1. Kiến thức
- Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; Có sức khoẻ để thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ được giao;
- Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC;
- Có trình độ tin học tương đương trình độ B;
- Có các kiến thức cơ sở về ngành Luật;
- Người học được trang bị hiểu biết cơ bản về môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh ở Việt Nam và bước đầu nắm bắt được các nguyên tắc pháp lý trong hoạt động kinh doanh quốc tế, có thể sử dụng tương đối thành thạo ngoại ngữ và tin học trong giao tiếp kinh doanh.
2. Kỹ năng
Người học bước đầu được trang bị các kỹ năng: đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh doanh, thương mại và các thoả thuận kinh doanh khác, có thể xây dựng, đọc, hiểu và thực hiện các văn bản pháp luật (đặc biệt trong lĩnh vực Luật kinh doanh) và tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, người dân.
Người học bước đầu có các kỹ năng quản trị doanh nghiệp, xây dựng quy chế, điều lệ của doanh nghiệp,...
3.Về năng lực
Người tốt nghiệp có trình độ chuyên môn về Luật kinh tế đáp ứng các yêu cầu cơ bản của xã hội trong lĩnh vực kinh doanh, có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: văn phòng luật sư; pháp chế doanh nghiệp (trọng tài thương mại, hội bảo vệ người tiêu dùng,...); pháp chế bộ, ngành; các hiệp hội dân sự, nghề nghiệp; các cơ quan xây dựng pháp luật; các cơ quan hành pháp và toà án; các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và phổ biến pháp luật.
4. Thái độ
Người tốt nghiệp có đạo đức nghề nghiệp của một luật gia trong lĩnh vực luật kinh doanh, đặc biệt là thái độ trung thực, có ý thức bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội.
- Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tự học và làm việc độc lập;
- Có ý thức trách nhiệm công dân; Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; Có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
5. Vị trí và kỹ năng làm việc sau khi tốt nghiệp
- Vị trí sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Luật kinh tế có thể trở thành chuyên viên làm việc tại các cơ quan lập pháp, trong bộ máy quản lý nhà nước ; có thể làm tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh doanh; có thể trở thành các chuyên gia tư vấn pháp lý, luật sư,.... Một bộ phận sinh viên tốt nghiệp có thể làm công tác giảng dạy & nghiên cứu về các lĩnh vực chuyên sâu thuộc lĩnh vực Luật học tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
+ Có thể bổ nhiệm vào các chức danh: Trọng tài viên, Thừa phát lại, Thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, thanh tra viên, chấp hành viên, công chứng viên,...
+ Có thể đảm nhận các chức danh: Luật sư, tư vấn viên, trợ lý pháp luật, thư ký toà án, cán bộ các cơ quan nội chính, giảng viên, nghiên cứu viên, chuyên viên,…
- Khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp:
+ Các cơ quan nhà nước: Công an, quân đội, toà án, viện kiểm sát, thanh tra, thi hành án, pháp chế ngành, pháp chế công ty, tổng công ty;
+ Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp, các ban của Quốc hội, Bộ ngành và cơ quan nhà nước khác;
+ Các doanh nghiệp: Công ty, tổng công ty, các loại hình doanh nghiệp khác;
+ Các tổ chức hành nghề Luật: Văn phòng luật sư, công chứng, các hiệp hội nghề nghiệp, dân sự, thừa phát lại, trọng tài thương mại;
+ Các tổ chức chính trị, chính trị xã hội; tổ chức kinh tế; đơn vị sự nghiệp có liên quan đến lĩnh vực Luật.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Tiếp tục học tập sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) thuộc các chuyên ngành Luật ở các cơ sở đào tạo theo quy định;
- Tiếp tục học tập sau đại học ở các chuyên ngành đào tạo khác (như khoa học quản lý,...) sau khi có đủ số kiến thức chuyển đổi theo quy định;
- Tiếp tục học tập và được cấp các chứng chỉ hành nghề Luật sư, công chứng viên, thừa phát lại,...
2.THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm, chia thành 8 học kỳ.
3.KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 131 tín chỉ (chưa kể phần nội dung giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng).
4.ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Công dân của nước CHXHCNVN có đủ điều kiện dự thi tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục - Đào tạo.
5.QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Đào tạo theo hình thức tích luỹ tín chỉ
Điều kiện tốt nghiệp:
- Thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Tích luỹ đủ 131 tín chỉ theo chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học đạt từ 2,0 điểm trở lên;
- Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
6.THANG ĐIỂM: Áp dụng thang điểm 10 và thang điểm chữ A, B, C, D
7.NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH (Cấu trúc nội dung và khối lượng kiến thức)
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 40 TC
7.1.1. Các môn Lí luận chính trị: 10 TC
7.1.2. Kiến thức khoa học tự nhiên, tin học: 03 TC
7.1.3. Kiến thức khoa học xã hội-nhân văn: 20 TC
(Bắt buộc: 22 TC, Tự chọn: 08 TC)
7.1.4. Ngoại ngữ: 07 TC
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 91 TC
7.2.1 Kiến thức cơ sở ngành, khối ngành: 60 TC
7.2.2. Kiến thức chuyên ngành:16 TC
(Bắt buộc: 10 TC, Tự chọn: 06 TC)
7.2.3. Kiến tập, thực tập tốt nghiệp, 07 TC
thực ngành nghề nghiệp:
7.2.4. Khóa luận TN hoặc tín chỉ thay thế :08 TC
Số TT | MÃ HỌC PHẦN | HỌC PHẦN | Số tín chỉ | Dự kiến kế hoạch dạy - học theo học kỳ |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (40 TC) | |||
I | Các học phần Lý luận chính trị | 10 | ||
1 | CTR1012 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 1 | 2 | 1 |
2 | CTR1013 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 2 | 3 | 2 |
3 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 3 |
4 | CTR1033 | Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam | 3 | 4 |
II | Khoa học tự nhiên | 3 | ||
5 | TIN1013 | Tin học đại cương | 3 | 1 |
III | Khoa học xã hội- nhân văn | 20 | ||
Kiến thức bắt buộc | 12 | |||
6 | LKT1012 | Kinh tế vĩ mô | 2 | 2 |
7 | LKT1022 | Kinh tế vi mô | 2 | 3 |
8 | LKT1033 | Lịch sử nhà nước và pháp luật | 3 | 2 |
9 | LKT1043 | Lý luận nhà nước và pháp luật | 3 | 2 |
10 | LKT1052 | Văn bản pháp luật | 2 | 2 |
Kiến thức tự chọn (chọn 08 trong 12 TC) | 8 | |||
11 | LKT1082 | Quản trị học(*) | 2 | 1 |
12 | LKT1092 | Xã hội học pháp luật (*) | 2 | 1 |
13 | LKT1082 | Lịch sử các học thuyết kinh tế(*) | 2 | 1 |
14 | LIS1022 | Văn hóa Việt Nam đại cương (*) | 2 | 1 |
15 | CTR1052 | Lôgic học (*) | 2 | 1 |
16 | LKT1062 | Nguyên lý kế toán (*) | 2 | 1 |
IV | Ngoại ngữ không chuyên | 7 | ||
17 | ANH1013 | Anh văn căn bản 1 | 3 | 1 |
18 | ANH1022 | Anh văn căn bản 2 | 2 | 2 |
19 | ANH1032 | Anh văn căn bản 3 | 2 | 3 |
V | GDTC | Giáo dục thể chất (học trong 5 Học kỳ) | ||
VI | GDQP | Giáo dục quốc phòng (học trong 5 Tuần lễ) | ||
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 91 | ||
I | Kiến thức cơ sở khối ngành và cơ sở ngành | 60 | ||
20 | LKT2013 | Anh văn chuyên ngành | 3 | 6 |
21 | LKT2023 | Luật hiến pháp | 3 | 2 |
22 | LKT2043 | Luật hành chính | 3 | 3 |
23 | LKT2053 | Luật hình sự | 3 | 5 |
24 | LKT2063 | Luật dân sự 1 | 3 | 3 |
25 | LKT2074 | Luật dân sự 2 | 4 | 4 |
26 | LKT2082 | Pháp luật sở hữu trí tuệ | 2 | 5 |
27 | LKT2092 | Luật hôn nhân và gia đình | 2 | 3 |
28 | LKT2102 | Luật tố tụng hình sự | 2 | 6 |
29 | LKT2114 | Luật thương mại 1 | 4 | 4 |
30 | LKT2123 | Luật thương mại 2 | 3 | 5 |
31 | LKT2132 | Luật cạnh tranh | 2 | 5 |
32 | LKT2143 | Luật lao động | 3 | 4 |
33 | LKT2152 | Pháp luật an sinh xã hội | 2 | 6 |
34 | LKT2163 | Luật tài chính | 3 | 5 |
35 | LKT2172 | Luật ngân hàng | 2 | 6 |
36 | LKT2183 | Luật đất đai | 3 | 4 |
37 | LKT2192 | Luật môi trường | 2 | 5 |
38 | LKT2203 | Luật tố tụng dân sự | 3 | 5 |
39 | LKT2213 | Công pháp quốc tế | 3 | 6 |
40 | LKT2223 | Tư pháp quốc tế | 3 | 6 |
41 | LKT2232 | Luật thương mại quốc tế | 2 | 6 |
II | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH | 16 | ||
II.1 | Chuyên ngành Luật hợp đồng | 16 | ||
II.1.1 | Kiến thức bắt buộc | 10 | 7 | |
42 | LKT3012 | Pháp luật về hợp đồng | 2 | 7 |
43 | LKT3022 | Kỹ năng soạn thảo hợp đồng | 2 | 7 |
44 | LKT3032 | Các hợp đồng chuyển giao đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ | 2 | 7 |
45 | LKT3042 | Một số hợp đồng thông dụng trong kinh doanh-thương mại | 2 | 7 |
46 | LKT3052 | Một số hợp đồng thông dụng trong lĩnh vực dân sự | 2 | 7 |
II.1.2 | Kiến thức tự chọn (chọn 06 trong 10 TC) | 6 | ||
47 | LKT3112 | Luật hợp đồng của các nước EU (*) | 2 | 7 |
48 | LKT3122 | Kỹ năng đàm phán, soạn thảo hợp đồng thương mại quốc tế (*) | 2 | 7 |
49 | LKT3132 | Một số hợp đồng thông dụng trong lĩnh vực ngân hàng (*) | 2 | 7 |
50 | LKT3142 | Một số hợp đồng thông dụng trong lĩnh vực lao động (*) | 2 | 7 |
51 | LKT3152 | Một số hợp đồng thông dụng trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản (*) | 2 | 7 |
II.2 | Chuyên ngành Luật Tổ chức kinh doanh | 16 | ||
II.2.1 | Khối kiến thức bắt buộc (10TC) | 10 | ||
52 | LKT3312 | Quản trị doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp | 2 | 7 |
53 | LKT3322 | Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam | 2 | 7 |
54 | LKT3332 | Luật công ty của các nước Asean | 2 | 7 |
55 | LKT3342 | Liên doanh quốc tế | 2 | 7 |
56 | LKT3352 | Pháp luật về phá sản của một số nước trên thế giới | 2 | 7 |
II.2.2 | Kiến thức tự chọn (chọn 06 trong 12 TC) | 6 | ||
57 | LKT3412 | Pháp luật về dịch vụ trung gian thương mại (*) | 2 | 7 |
58 | LKT3422 | Pháp luật về xúc tiến thương mại của thương nhân (*) | 2 | 7 |
59 | LKT3432 | Pháp luật về nhượng quyền thương mại (*) | 2 | 7 |
60 | LKT3442 | Pháp luật tài chính doanh nghiệp (*) | 2 | 7 |
61 | LKT3452 | Pháp luật bảo vệ người tiêu dùng (*) | 2 | 7 |
62 | LKT3462 | Pháp luật về thị trường chứng khoán (*) | 2 | 7 |
D | KIẾN TẬP, THỰC TẬP TỐT NGHIỆP | 5 | ||
63 | LKT2312 | Kiến tập | 2 | 6 |
64 | LKT2322 | Thực hành nghề nghiệp | 2 | 7-8 |
65 | LKT3513 | Thực tập tốt nghiệp | 3 | 8 |
E | KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP | 8 | ||
II.1 | LKT4010 | Khóa luận tốt nghiệp | ||
II.2 | Học phần thay thế khóa luận | |||
II.1 | Chuyên ngành Luật Hợp đồng | 8 | ||
66 | LKT4133 | Giải quyết tranh chấp hợp đồng | 3 | |
67 | LKT4123 | Luật hợp đồng so sánh | 3 | |
68 | LKT4122 | Bảo hiểm trong kinh doanh | 2 | |
II.2 | Chuyên ngành Luật Tổ chức kinh doanh | 8 | ||
69 | LKT4213 | Quản trị nhân sự | 3 | |
70 | LKT4222 | Luật Kinh tế quốc tế | 2 | |
71 | LKT4233 | Luật Đầu tư | 3 | |
Tổng số | 131 |
Từ khóa » Trường Kinh Tế Luật Có Bao Nhiêu Chương Trình đào Tạo Bậc đại Học
-
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
-
[PDF] đại Học Quốc Gia Tp. Hcm Trường đại Học Kinh Tế - Luật - Phòng Đào Tạo
-
Trường Đại Học Kinh Tế - Luật – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giải đáp 1001 Câu Hỏi Về Trường Đại Học Kinh Tế - Luật TP HCM
-
Trường Đại Học Kinh Tế - Luật, ĐHQG TP.HCM) - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Hội Thảo Công Tác đào Tạo Trường ĐH Kinh Tế - Luật 20 Năm Xây ...
-
Trường ĐH Kinh Tế - Luật - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
-
Chương Trình đào Tạo Ngành Luật Kinh Tế (áp Dụng Từ Khóa 2015)
-
Chuyên Ngành Kinh Tế Học - Luật (UEL) - Hocmai
-
Biết được Tất Cả!... - UEL - Tuyển Sinh Trường Đại Học Kinh Tế - Luật ...
-
[PDF] CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC - UEH
-
Trường Đại Học Kinh Tế - Luật | Edu2Review
-
Khoa Luật | Đại Học Tôn Đức Thắng
-
Đại Học Kinh Tế Và Quản Trị Kinh Doanh