Luật Thơ - Ngữ Văn 12 - Hoc247

YOMEDIA NONE Trang chủ Ngữ Văn 12 Tuần 8 Ngữ Văn 12 Luật thơ - Ngữ văn 12 ADMICRO Lý thuyếtSoạn bài 16 FAQ

Bài học giúp các em nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng,vần, nhịp, thanh…của một số thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn Đường luật), từ đó hiểu thêm về những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại. Biết lĩnh hội và phân tích thơ theo những quy tắc của luật thơ.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Video bài giảng

2. Tóm tắt bài

2.1. Khái quát về luật thơ

a. Khái niệm

b. Các thể thơ chính

c. Sự hình thành luật thơ

2.2. Luật thơ của một số thể thơ truyền thống

a. Thể lục bát

b. Thể song thất lục bát

c. Các thể ngũ ngôn Đường luật

d. Các thể thất ngôn Đường luật

2.3. Các thể thơ hiện đại

3. Bài tập minh họa

4. Soạn bài Luật thơ

5. Hỏi đáp về bài Luật thơ

Tóm tắt bài

2.1. Khái quát về luật thơ

a. Khái niệm

  • Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp…trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.

b. Các thể thơ chính

  • Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói.
  • Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn.
  • Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ - văn xuôi,…

c. Sự hình thành luật thơ

Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt:

  • Tiếng là đơn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu cho dòng thơ, bài thơ.
  • Ví dụ:
    • Thể lục bát (6–8 tiếng)
    • thể ngũ ngôn (5 tiếng)
  • Tiếng gồm ba phần: phụ âm đầu, phần vần và thanh điệu. Vần thơ là phần được lặp lại để liên kết dòng trước với dòng sau.
  • Ví dụ:

Trong đầm gì đẹp bằng sen.

Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.

  • Các tiếng có thanh B hay T ở những vị trí không đổi tạo chỗ ngừng cho sự ngắt nhịp.
  • Ví dụ: Thơ lục bát: ngắt nhịp chẵn và lấy nhịp đôi làm cơ sở.

⇒ Như vậy số tiếng và các đặc điểm riêng của tiếng về cách hiệp vần, hài thanh, ngắt nhịp,…là các yếu tố cấu thành luật thơ.

2.2. Luật thơ của một số thể thơ truyền thống

a. Thể lục bát

  • Số tiếng: Câu 6-câu 8 liên tục.
  • Vần:
    • Tiếng thứ 6 hai dòng.
    • Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6 dòng lục.
  • Nhịp: Chẵn, dựa vào tiếng có thanh không đổi (2, 4, 6 → 2/2/2)
  • Hài thanh:
    • Tiếng 2 (B), tiếng 4 (T), tiếng 6 (B).
    • Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6, 8 dòng bát.

b. Thể song thất lục bát

  • Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6-dòng 8 liên tục.
  • Vần:
    • Cặp song thất: tiếng 7-tiếng 5 hiệp vần vần T.
    • Cặp lục bát hiệp vần B liền.
  • Nhịp: 2 câu thất 3/4; lục bát 2/2/2.
  • Hài thanh: song thất tiếng 3 linh hoạt B/T.

c. Các thể ngũ ngôn Đường luật

  • Gồm ngũ ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn bát cú.
  • Số tiếng: 5, số dòng: 8.
  • Vần: độc vận, vần cách.
  • Nhịp: 2/3.
  • Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ 2,4.

d. Các thể thất ngôn Đường luật

  • Thất ngôn tứ tuyệt:
    • Số tiếng: 7, số dòng: 4.
    • Vần: vần chân, độc vận, vần cách.
    • Nhịp: 4/3.
    • Hài thanh: theo mô hình sau:

  • Thất ngôn bát cú:
    • Số tiếng: 7, số dòng: 8 (4 phần: đề, thực, luận, kết).
    • Vần: vần chân, độc vận ở các câu 1, 2, 4, 6, 8.
    • Nhịp: 4/3.
    • Hài thanh: theo mô hình sau:

2.3. Các thể thơ hiện đại

  • Ảnh hưởng của thơ Pháp.
  • Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống vừa có sự cách tân.

Bài tập minh họa

Ví dụ:

Hãy xác định thể thơ, cách hiệp vần, ngắt nhịp và hài thanh của các đoạn thơ sau đây:

a. Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau. Trải qua một cuộc bể dâu, Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

b. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy, Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu.; Ngàn dâu xanh ngắt một màu, Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.

(Đoàn thị Điểm , Chinh phụ ngâm khúc)

Gợi ý làm bài:

Câu a:

  • Dòng 6 tiếng, dòng 8 tiếng => thể thơ lục bát.
  • Cách hiệp vần: hiệp vần ở các tiếng “ta-là” => vần lưng, hiệp vần ở các tiếng “nhau-dâu” => vần chân.
  • Ngắt nhịp: nhịp chẵn 2/2/2 => “trăm năm/trong cõi/người ta”
  • Hài thanh: có sự đối xứng, luân phiên B–T–B ở các tiếng “năm–cõi–ta” (các tiếng 2-4-6), đối lập trầm bổng ở các tiếng “là-nhau” (tiếng 6-8 ở dòng bát).

Câu b:

  • Hai dòng 7 tiếng, một dòng 6 tiếng, một dòng 8 tiếng => thể thơ song thất lục bát.
  • Cách hiệp vần:
    • Cặp song thất: hiệp vần ở các tiếng “thấy-mấy” => vần lưng.
    • Cặp lục bát: hiệp vần ở các tiếng “màu-sầu” => vần lưng.
  • Giữa cặp song thất và cặp lục bát: hiệp vần ở các tiếng “dâu-màu” => vần liền.
  • Ngắt nhịp: nhịp ¾ ở cặp song thất “cùng trông lại/mà cùng chẳng thấy”, nhịp 2/2/2 ở hai câu lục bát “ngàn dâu/xanh ngắt/một màu”.
  • Hài thanh:
    • Cặp song thất: hai tiếng “lại-xanh” có sự đối xứng T-B (tiếng thứ 3).
    • Cặp lục bát có sự đối xứng luân phiên B-T-B ở các tiếng “dâu-ngắt-màu” (tiếng 2-4-6) và đối lập trầm bổng ở các tiếng “sầu-ai” (tiếng 6-8 dòng bát).

4. Soạn bài Luật thơ

Để nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng,vần, nhịp, thanh…của một số thể thơ truyền thống, các em có thể tham khảo bài soạn chi tiết hoặc tóm tắt dưới đây:

  • Luật thơ
  • Luật thơ tóm tắt

5. Hỏi đáp về bài Luật thơ

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.

-- Mod Ngữ văn 12 HỌC247

NONE

Bài học cùng chương

Việt Bắc - Tố Hữu - Phần 1: Tác giả Việt Bắc - Tố Hữu - Phần 1: Tác giả - Ngữ văn 12 ADSENSE TRACNGHIEM Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

Toán 12

Lý thuyết Toán 12

Giải bài tập SGK Toán 12

Giải BT sách nâng cao Toán 12

Trắc nghiệm Toán 12

Hình học 12 Chương 3

Ngữ văn 12

Lý thuyết Ngữ Văn 12

Soạn văn 12

Soạn văn 12 (ngắn gọn)

Văn mẫu 12

Soạn Ai đã đặt tên cho dòng sông

Tiếng Anh 12

Giải bài Tiếng Anh 12

Giải bài Tiếng Anh 12 (Mới)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12

Unit 9 Lớp 12 Deserts

Tiếng Anh 12 mới Unit 5

Vật lý 12

Lý thuyết Vật Lý 12

Giải bài tập SGK Vật Lý 12

Giải BT sách nâng cao Vật Lý 12

Trắc nghiệm Vật Lý 12

Ôn tập Vật lý 12 Chương 3

Hoá học 12

Lý thuyết Hóa 12

Giải bài tập SGK Hóa 12

Giải BT sách nâng cao Hóa 12

Trắc nghiệm Hóa 12

Hoá Học 12 Chương 5

Sinh học 12

Lý thuyết Sinh 12

Giải bài tập SGK Sinh 12

Giải BT sách nâng cao Sinh 12

Trắc nghiệm Sinh 12

Sinh Học 12 Chương 2 Tiến hóa

Lịch sử 12

Lý thuyết Lịch sử 12

Giải bài tập SGK Lịch sử 12

Trắc nghiệm Lịch sử 12

Lịch Sử 12 Chương 3 Lịch Sử VN

Địa lý 12

Lý thuyết Địa lý 12

Giải bài tập SGK Địa lý 12

Trắc nghiệm Địa lý 12

Địa Lý 12 VĐSD và BVTN

GDCD 12

Lý thuyết GDCD 12

Giải bài tập SGK GDCD 12

Trắc nghiệm GDCD 12

GDCD 12 Học kì 1

Công nghệ 12

Lý thuyết Công nghệ 12

Giải bài tập SGK Công nghệ 12

Trắc nghiệm Công nghệ 12

Công nghệ 12 Chương 3

Tin học 12

Lý thuyết Tin học 12

Giải bài tập SGK Tin học 12

Trắc nghiệm Tin học 12

Tin học 12 Chương 2

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Video: Vợ nhặt của Kim Lân

Đề cương HK1 lớp 12

Video ôn thi THPT QG môn Vật lý

Video ôn thi THPT QG Tiếng Anh

Video ôn thi THPT QG môn Hóa

Video ôn thi THPT QG môn Toán

Video ôn thi THPT QG môn Sinh

Video ôn thi THPT QG môn Văn

Người lái đò sông Đà

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX

Đất Nước- Nguyễn Khoa Điềm

Đàn ghi ta của Lor-ca

Ai đã đặt tên cho dòng sông

Tây Tiến

Quá trình văn học và phong cách văn học

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON tracnghiem.net QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Soạn Văn 12 Luận Thơ