Lực Hấp Dẫn. Định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn
Có thể bạn quan tâm
LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
A)Tóm tắt lý thuyết:
1,Lực hấp dẫn:
-Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.
-Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh giữa cho các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.
-Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua khoảng không gian giữa các vật.
2,Định luật vạn vật hấp dẫn:
-Định luật: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
-Hệ thức: $$ ${{F}_{hd}}=G.\frac{{{m}_{1}}.{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}$
Trong đó: m$_{1}$ và m$_{2}$ là khối lượng của hai chất điểm (kg)
r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
F$_{hd}$ là độ lớn lực hấp dẫn (N)
G là hằng số hấp dẫn, có giá trị là 6,67.10$^{-11}$ (N.m$^{2}/k{{g}^{2}}$)
-Định luật được áp dụng cho các trường hợp:
+Hai vật là hai chất điểm.
+Hai vật đồng chất hình cầu với khoảng cách giữa chúng được tính từ tâm vật này đến tâm vật kia.
3,Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn:
-Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
-Trọng lực đặt vào một điểm đặc biệt của vật , gọi là trọng tâm của vật.
-Độ lớn của trọng lực (trọng lượng): $P=G\frac{m.M}{{{\left( R+h \right)}^{2}}}$
-Gia tốc rơi tự do: $g=\frac{G.M}{{{(R+h)}^{2}}}$
-Nếu ở gần mặt đất (h 0)
Theo đề bài: lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật đó cân bằng với lực hút từ Mặt Trăng tác dụng vào vật.
Ta có: ${{F}_{hd1}}={{F}_{hd2}}$
$\Rightarrow \frac{G.81M.m}{{{h}^{2}}}=\frac{G.M.m}{{{(60R-h)}^{2}}}$
$\Rightarrow $ h = 54R
Chọn đáp án D.
Ví dụ 7: Tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao h = 5R (R = 6400km), biết gia tốc tự do tại mặt đất là 9,8 m/s$^{2}$.
A.0,27m/s$^{2}$ B.0,36m/s$^{2}$ C.0,47m/s$^{2}$ D.0,29m/s$^{2}$
Hướng dẫn
Gia tốc ở mặt đất: $g=\frac{GM}{{{R}^{2}}}=9,8m/{{s}^{2}}$
Gia tốc ở độ cao h : $g'=\frac{GM}{{{(R+h)}^{2}}}=\frac{GM}{{{(6R)}^{2}}}=0,27m/{{s}^{2}}$
Chọn đáp án A.
Ví dụ 8: Nếu khối lượng của hai vật đều tăng gấp đôi để lực hấp dẫn giữa chúng không đổi thì khoảng cách giữa chúng phải là bao nhiêu?
A.Khoảng cách vật 2 bằng nửa vật 1.
B.Khoảng cách vật 2 bằng 1/3 lần vật 1.
C.Khoảng cách vật 2 gấp 3 lần vật 1.
D.Khoảng cách vật 2 gấp 2 lần vật 1.
Hướng dẫn
${{F}_{1}}=G.\frac{{{m}_{1}}.{{m}_{2}}}{r_{1}^{2}}$ ; ${{F}_{2}}=G\frac{{{m}_{1}}.{{m}_{2}}}{r_{2}^{2}}$
${{F}_{1}}={{F}_{2}}\Rightarrow {{r}_{2}}=2{{r}_{1}}$
Chọn đáp án D.
Ví dụ 9: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là 1,6m/s$^{2}$ và R$_{MT}$ = 1740km. Hỏi ở độ cao nào so với Mặt Trăng thì g = $\frac{{{g}_{MT}}}{9}$ .
A.4830km B.3840km C.3480km D.4380km
Hướng dẫn
Gia tốc ở Mặt Trăng: ${{g}_{T}}=\frac{G{{M}_{T}}}{{{R}^{2}}}$
Gia tốc ở độ cao h: $g'=\frac{G{{M}_{T}}}{{{({{R}_{T}}+h)}^{2}}}$
$\frac{{{g}_{T}}}{g}=\frac{{{\left( {{R}_{T}}+h \right)}^{2}}}{R_{T}^{2}}=9\Rightarrow $ h = 3480km
Chọn đáp án C.
Ví dụ 10: Một vật có khối lượng 2kg. Nếu đặt vật trên Mặt Đất thì nó có trọng lượng 20N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là?
A.R B.2R C.3R D.4R
Hướng dẫn
Trọng lượng của vật khi ở Mặt Đất: ${{P}_{1}}=G\frac{Mm}{{{R}^{2}}}$
Trọng lượng của vật khi ở cách tâm Trái Đất một khoảng là 2R: ${{P}_{2}}=G\frac{Mm}{4{{R}^{2}}}$
$\frac{{{P}_{1}}}{{{P}_{2}}}=\frac{{{h}^{2}}}{{{R}^{2}}}=\frac{20}{5}$
$\Rightarrow {{h}^{2}}=4{{R}^{2}}\Rightarrow $ h = 2R
Chọn đáp án B.
C) Bài tập tự luyện:
Câu 1: Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.
A.Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
B.Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
C.Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D.Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau.
Câu 2: Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào:
A.Khối lượng của Trái Đất B.Môi trường giữa hai vật.
C.Thể tích của hai vật. D.Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật.
Câu 3: Khối lượng hai vật được giữ không đổi, độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai vật như thế nào?
A.tỉ lệ thuận.
B.tỉ lệ nghịch.
C.tỉ lệ với bình phương khoảng cách.
D.tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.
Câu 4: Có hai quả cầu đồng chất. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 27 lần, giữ nguyên khối lượng quả thứ nhất đồng thời tăng thể tích quả cầu thứ hai lên 3 lần. Hỏi khoảng cách giữa hai vật thay đối như thế nào?
A.tăng 3 lần B.giảm 3 lần
C.không thay đổi D.giảm 9 lần
Câu 5: Chọn đáp án đúng:
A.Lực hấp dẫn không phải là lực cơ học.
B.Lực hấp dẫn chỉ sinh ra ở gần bề mặt Trái Đất.
C.Lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất.
D.Lực hấp dẫn càng lớn khi khoảng cách giữa hai vật càng xa.
Câu 6: Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
A.3,38.10$^{-4}$N B.3,38.10$^{-5}$ C.3,38.10$^{-6}$N D.3,38.10$^{-7}$N
Câu 7: Một vật ở trên Mặt Đất có trọng lượng 6N. Khi ở một điểm cách bề mặt Trái Đất một khoảng 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do ở sát Mặt Đất g = 10m/s$^{2}$
A.4N B.0,4N C.40N D.6N
Câu 8: Câu nào đúng? Một người có trọng lực 500N đứng yên trên Mặt Đất. Lực mà đất tác dụng lên người đó có độ lớn:
A.nhỏ hơn 500N.
B.bằng 500N.
C.lớn hơn 500N.
D.phụ thuộc nơi mà người đó đứng trên Trái Đất.
Câu 9: Một vật có m = 10kg khi đặt ở mặt đáy có trọng lượng là 100N. Khi đặt ở nơi cách mặt đất 3R thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?
A.6,25N B.5,25N C.7,55N D.8,25N
Câu 10: Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2m/s$^{2}$. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g = 10m/s$^{2}$.
A.1,6N ; nhỏ hơn.
B.4N ; lớn hơn.
C.16N ; nhỏ hơn.
D.160N ; lớn hơn.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | D | B | C | C | B | B | A | C |
Bài viết gợi ý:
1. Định luật Newton (Phần 2)
2. Định luật Newton (Phần 1)
3. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc.
4. Chuyển động tròn đều
5. Vị trí hai vật gặp nhau được thả rơi tại thời điểm khác nhau
6. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n và n giây cuối cùng
7. Vận dụng công thức tính quãng đường, vận tốc trong rơi tự do
Từ khóa » Hệ Thức Của định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Là T
-
Hệ Thức Của định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Là: - Trắc Nghiệm Online
-
Định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Của Newton – Wikipedia Tiếng Việt
-
Phát Biểu định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Và Viết Hệ Thức Của Lực Hất Dẫn
-
Định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Là Gì? Công Thức Lực Hấp Dẫn - Chiase24
-
Hệ Thức Của định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Là? - TopLoigiai
-
Công Thức định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn đầy đủ, Chi Tiết Nhất - Vật Lí Lớp 10
-
Lý Thuyết Lực Hấp Dẫn - định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn | SGK Vật Lí Lớp 10
-
Hệ Thức Của định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Là
-
Biểu Thức định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn
-
Hệ Thức Định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn, Lực Hấp Dẫn Là Gì
-
Biểu Thức định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Có Dạng
-
Phát Biểu định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Và Viết Hệ Thức Của Lực Hấp Dẫn.
-
Định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Của Newton. Có Bài Tập Vận Dụng