Lục Quân Quân đội Nhân Dân Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Binh chủng hợp thành
Bộ Quốc phòng Việt Nam
Quân kỳPhù hiệu
Quốc gia Việt Nam
Bộ phận của Bộ Quốc phòng
Tên khácLục quân
  • x
  • t
  • s

Các lực lượng Binh chủng hợp thành, cũng được gọi chung là Lục quân, là bộ phận chính cấu thành nên Quân đội Nhân dân Việt Nam. Lục quân có quân số khoảng từ 400-500 ngàn người và lực lượng dự bị khoảng gần 5 triệu người chiếm đến trên 80% nhân lực của Quân đội nhân dân Việt Nam. Lục quân chiếm vị thế hết sức quan trọng trong quân đội. Do vậy, Lục quân Việt Nam đã không được tổ chức thành 1 bộ tư lệnh riêng mà đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng tham mưu, sự chỉ đạo chuyên ngành của các tổng cục và cơ quan chức năng khác. [1]

Đến năm 2030, Quân đội nhân dân Việt Nam dự kiến lấy cấp sư đoàn làm đơn vị cơ bản để xây dựng và chính thức thành lập Quân chủng Lục quân, có thể xây dựng theo các mô hình: sư đoàn mạnh, tăng thêm về tăng thiết giáp, pháo binh, phòng không, có thể biên chế trung đoàn bộ binh cơ giới; sư đoàn nhẹ, tổ chức như sư đoàn hiện nay biên chế ở cấp quân khu, nhất là quân khu ở địa hình rừng núi. Tổ chức Bộ Tư lệnh Lục quân chỉ huy lực lượng cơ động chiến lược gồm các sư đoàn mạnh và các lữ đoàn binh chủng hiện đại.[2]

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức của lục quân theo binh chủng gồm có bộ binh, bộ binh cơ giới, pháo binh, đặc công, công binh, thông tin-liên lạc... Lục quân được phân làm hai lực lượng cơ bản.

Lục quân chủ lực bao gồm lực lượng lục quân trực thuộc bộ và lục quân các quân khu:

- Lục quân trực thuộc bộ: gồm 3 quân đoàn bộ binh hợp thành lần lượt là: Quân đoàn 12,Quân đoàn 3,Quân đoàn 4, các lữ đoàn trực thuộc các binh chủng của Lục quân.

- Lục quân trực thuộc quân khu gồm 7 quân khu, mỗi quân khu có từ 2 - 4 sư đoàn bộ binh, một vài trung đoàn bộ binh độc lập, các trung - lữ đoàn binh chủng lục quân.

Lục quân địa phương: tại các địa phương, lục quân gần như đơn thuần là bộ binh, lực lượng binh chủng chủ yếu báo vệ địa phương. Lục quân địa phương cũng được chia làm hai bộ phận căn bản:

- Lực lượng trực thuộc các tỉnh thành: Mỗi tỉnh có từ 1 - 2 trung đoàn bộ binh, 1 tiểu đoàn pháo và các đại đội binh chủng.

- Lực lượng trực thuộc các quận huyện: gồm các ban chỉ huy quân sự các quận huyện, 1 - 2 tiểu đoàn dự bị động viên, 1 trung đội - 1 đại đội bộ binh thường trực.

Lục quân Việt Nam không tổ chức thành bộ tư lệnh riêng mà đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị; sự chỉ đạo chuyên ngành của các tổng cục và cơ quan chức năng khác. Khi mới thành lập, Quân đội nhân dân Việt Nam chỉ có lục quân với bộ binh là chính. Qua quá trình xây dựng, Lục quân đã từng bước phát triển cả về quy mô tổ chức và lực lượng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và phương thức tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam.[1]

Quân khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân khu là tổ chức quân sự có nhiệm vụ trấn giữ một địa bàn trên lãnh thổ Việt Nam. Mỗi quân khu có một số đơn vị gồm các sư đoàn và trung đoàn chủ lực. Quân khu cũng tổ chức và chỉ huy các đơn vị bộ đội địa phương và dân quân tự vệ trên địa bàn quân khu.

Bản đồ phân bố các quân khu ở Việt Nam.
  • Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9

Quân đoàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân đoàn là đơn vị cơ động chiến lược của Lục quân trực thuộc Bộ Quốc phòng được bố trí để bảo vệ các vùng trọng yếu của quốc gia và thực hiện các nhiệm vụ quân sự theo sự điều động của Bộ Quốc phòng. Quân đoàn bao gồm các sư đoàn và các đơn vị nhỏ hơn.

  • Quân đoàn 12 Ngày 29/11, tại Ninh Bình, Bộ Quốc phòng tổ chức hội nghị tiếp nhận nguyên trạng các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đoàn 1, Quân đoàn 2 và Phân viện 5 (Bệnh viện 7, Quân khu 3) về Quân đoàn 12.
  • Quân đoàn 1 - Quyết Thắng (điều chuyển về Quân đoàn 12)
  • Quân đoàn 2 - Hương Giang (điều chuyển về Quân đoàn 12)
  • Quân đoàn 3 - Tây Nguyên
  • Quân đoàn 4 - Cửu Long

Binh chủng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ binh Tăng - Thiết giáp Pháo binh Đặc công Bộ binh cơ giới Công binh Quân y Thông tin - Liên lạc
Lái xe Quân khí - Kỹ thuật Hóa học Hậu cần - Tài chính Quân pháp Văn công Thể công Quân nhạc

Quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
Sĩ quan
Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy
Cấp hiệu trên cầu vai
Cấp bậc Quân hàm Đại tướng Thượng tướng Trung tướng Thiếu tướng Đại tá Thượng tá Trung tá Thiếu tá Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy
Học viên Hạ sĩ quan Chiến sĩ
Cấp hiệu trên cầu vai
Cấp bậc Quân hàm Học viên Sĩ quan Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Binh nhất Binh nhì

Trang bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Lục quân Việt Nam được trang bị theo hướng hiện đại, gọn nhẹ, có khả năng cơ động cao, có sức đột kích và hoả lực mạnh, có khả năng tác chiến trong các điều kiện địa hình, thời tiết, khí hậu, phù hợp với nghệ thuật chiến tranh nhân dân hiện đại. Trải qua thử thách trong các cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc, Lục quân đã từng bước trưởng thành, luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ và tạo nên truyền thống vẻ vang. Tất cả các quân đoàn, hầu hết các binh chủng và nhiều đơn vị của Lục quân đã được tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân.[1]

Xe tăng, xe bọc thép, pháo tự hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Ảnh Chủng loại Nguồn gốc Loại Phiên bản Số lượng hoạt động Chú thích
Xe tăng chiến đấu chủ lực
T-34  Liên Xô Xe tăng chiến đấu hạng trung T-34-85 45 Chỉ dùng để huấn luyện, một số được tháo tháp pháo và cải tạo thành pháo phòng thủ bờ biển trên các đảo của nước ta
T-54/55 Xe tăng chiến đấu hạng trung T-54/55 ~850 Đang nâng cấp lên chuẩn T-55M
T-62 Xe tăng chiến đấu hạng trung T-62 ~70
T-90  Nga Xe tăng chiến đấu chủ lực T-90S/SK 64 Đã chuyển giao 64 chiếc
Type 59  Trung Quốc Xe tăng chiến đấu hạng trung Type 59 350
Xe tăng lội nước
PT-76  Liên Xô Xe tăng lội nước PT-76 300
PT-85  Bắc Triều Tiên PT-85 150
Type 62  Trung Quốc Type 62 200
Type 63 Type 63 320
Xe chiến đấu bộ binh
BMP-1  Liên Xô Xe chiến đấu bộ binh BMP-1 ~300
BMP-2 BMP-2
Xe thiết giáp chở quân
BTR-40  Liên Xô Xe thiết giáp chở quân BTR-40 100
BTR-60 BTR-60PB 400
BTR-152  BTR-140 560
M-113  Hoa Kỳ M-113 200
Type 63  Trung Quốc Xe tăng hạng nhẹ kiểu 63 80
Xe thiết giáp trinh sát
BRDM-1  Liên Xô Xe thiết giáp trinh sát BRDM-1 50
BRDM-2 200
Cadillac Gage Commando  Hoa Kỳ Cadillac Gage Commando Chuyển giao cho Bộ Công an
Pháo mặt đất tự hành
SU-100  Liên Xô Pháo tự hành chống tăng SU-100 100
2S1 Gvozdika Pháo tự hành 2S1 Gvozdika 150
2S3 Akatsiya 2S3 Akatsiya SPG 50~70
Pháo tự hành M101 Việt Nam URAL M101 Không xác định
Pháo phòng không tự hành
ZSU-23-4 Shilka  Liên Xô Pháo phòng không tự hành ZSU-23-4 Shilka 100
ZSU-57-2 ZSU-57-2 Không xác định

Pháo - Súng cối

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủng loại Nguồn gốc Loại Số lượng hoạt động
2S1 Gvozdika  Liên Xô Pháo tự hành 122mm 100-150
2S3 Akatsiya Pháo tự hành 152mm 50-70
SU-100 Pháo tự hành chống tăng 100mm 100
ZSU-23-4 Shilka Pháo phòng không tự hành 23mm 4 nòng
ZU-23-2 Pháo phòng không 23mm 2 nòng Chưa rõ
61-K Pháo phòng không 37mm (1 hoặc 2 nòng)
S-60 Pháo phòng không 57mm
Súng cối 60mm (nhiều phiên bản)
Súng cối 82mm (nhiều phiên bản)
120-PM-38M Súng cối hạng nặng 120 mm cải tiến
120-PM-43 Súng cối hạng nặng 120mm
2B11 Súng cối hạng nặng 120 mm
M-160 Súng cối hạng nặng 160mm
SPG-9 Pháo không giật 73mm
B-10 Pháo không giật 82mm
D-44 Pháo bắn thẳng 85mm
BS-3 Lựu pháo 100mm
D-30 Lựu pháo 122 mm 450
D-74 Chưa rõ
M-46 Lựu pháo nòng dài 130mm 250
D-20 Lựu pháo 152mm 350
BM-14 Pháo phản lực phóng loạt 140mm 16 ống 400
BM-21 Pháo phản lực phóng loạt 122mm 40 ống 350
ĐKB Pháo phản lực mang vác 122mm (1 ống phóng đơn phóng đạn BM-21 để tiện mang vác) Chưa rõ
 Trung Quốc Súng cối 100mm
M107  Hoa Kỳ Pháo tự hành 175mm
M2A1 Lựu pháo 105mm
M-114 Lựu pháo 155mm 100
Việt Nam Súng cối giảm âm 50mm Chưa rõ
EXTRA  Israel Pháo phản lực

Tên lửa mặt đất

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủng loại Nguồn gốc Loại
3M11 Falanga  Liên Xô Tên lửa chống tăng (sử dụng trên trực thăng Mi-24)
9M14 Malyutks Tên lửa chống tăng
9K11 Fagot
9M113 Konkurs
SS-1 Scud B/C/D Tên lửa đạn đạo chiến thuật

Súng bộ binh

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủng loại Nguồn gốc Loại
Súng ngắn
TT-33  Liên Xô Súng ngắn 7,62x25mm
K-67 Súng ngắn giảm thanh
PM Súng ngắn 9x18mm
Stechkin APS Súng ngắn tự động 9x18mm (trang bị cho đặc công)
K-54  Trung Quốc Phiên bản TT-33 do Trung Quốc sao chép
K-59 Phiên bản Makarov PM do Trung Quốc sao chép
MCP Việt Nam Súng ám sát 2 nòng 7,62mm
Walther PP  Đức Súng ngắn tự động 9x18 mm
CZ 52  Tiệp Khắc Súng ngắn 7,62x25mm
CZ 83 Súng ngắn biến thể xuất khẩu của CZ 82, CZ 82 lại là phiên bản của PM nhưng tăng số đạn trong hộp tiếp đạn lên 12 viên
M1911  Hoa Kỳ Súng ngắn.45ACP
Súng trường
STV Việt Nam Súng trường tấn công Dòng súng trường tấn công STV, viết tắt từ Súng Trường Việt Nam, là một họ súng trường tấn công được sản xuất tại Việt Nam bởi Nhà máy Z111, và tất cả các mẫu đều sử dụng cỡ đạn 7,62×39mm.

Tính đến năm 2021, các mẫu súng trường STV-215 và STV-380 được phê chuẩn là súng trường tiêu chuẩn được cấp phát cho Quân đội nhân dân Việt Nam.

AK-47  Liên Xô / Việt Nam Súng trường tấn công
AKS Súng trường tấn công (phiên bản báng gập của AK-47, trang bị cho đặc công)
CKC Súng carbine bán tự động (trang bị cho dân quân tự vệ)
AKM  Liên Xô Súng trường tấn công
AK-103  Nga / Việt Nam Súng trường tấn công (sản xuất có giấy phép dưới tên STL-A1), trang bị hạn chế cho một số đơn vị đặc nhiệm[cần dẫn nguồn]
APS  Liên Xô Súng trường tấn công dưới nước (trang bị cho lực lượng đặc công nước, đặc công người nhái)
Mosin Nagant Súng trường chiến đấu (mẫu K44, trang bị cho dân quân địa phương, quân chủ lực không còn sử dụng)
K-56  Trung Quốc/ Việt Nam Súng trường tấn công (phiên bản của AK-47)
K-56  Trung Quốc Là loại khác của CKC (trang bị cho dân quân tự vệ)
K-63  Trung Quốc/ Việt Nam Là loại khác của CKC (sử dụng hộp tiếp đạn 20 viên, trang bị cho dân quân tự vệ)
AMD 65  Hungary Phiên bản của AKM do Hungary sản xuất
Vz. 58  Tiệp Khắc Súng trường tấn công
Galil ACE  Israel
Tavor TAR-21 Súng trường tấn công bullpup của Israel, trang bị cho Hải quân Việt Nam
AR-15  Hoa Kỳ
M-16
XM177 Súng carbine, nhưng phân loại kỹ chiến thuật chính xác là tiểu liên (trang bị cho đặc công, cảnh sát biển, đặc nhiệm quân báo)
M4 Carbine  Hoa Kỳ/ Việt Nam Súng carbine, Súng trường tấn công, được Việt Nam cải tiến (Phiên bản Việt Nam)
M-18 Việt Nam Súng carbine, XM177E1 được Việt Nam cải tiến
Súng tiểu liên
PPSh-41  Liên Xô Súng tiểu liên (trang bị cho dân quân, lưu trữ)
PPS-43
K-50M Việt Nam Súng tiểu liên (sao chép PPSh-41 và sử dụng phụ kiện của PPS-43, trang bị cho dân quân)
Uzi  Israel Súng tiểu liên (trang bị cho đặc công)
PM-63  Ba Lan Súng tiểu liên
MP5A3  Đức / Việt Nam Súng tiểu liên (trang bị cho các đơn vị cảnh sát và đặc công là chủ yếu)
MP5KA4  Đức / Việt Nam Súng tiểu liên (biến thể rút ngắn của khẩu MP5, trang bị cho các lực lượng cảnh sát đặc nhiệm)
Súng bắn tỉa
Mosin Nagant  Liên Xô Biến thể bắn tỉa chuyên dụng của phiên bản M91/30, chất lượng nòng tốt hơn, tay kéo khóa nòng cong gập xuống, dùng kính ngắm PU
SVD  Liên Xô /  Nga / Việt Nam Súng bắn tỉa 7,62mm
Súng bắn tỉa hạng nặng 12,7mm Việt Nam Phát triển, cải tiến từ mẫu KSVK của Nga
IMI Galatz  Israel Súng bắn tỉa 7,62mm
PSG-1  Đức Súng bắn tỉa bán tự động 7,62mm (trang bị cho các đơn vị cảnh sát đặc nhiệm)
PSL  România Phiên bản SVD của Romania
Súng máy
DShK  Liên Xô Súng máy hạng nặng 12,7mm
NSV
KPV Súng máy hạng nặng 14,5 mm
PK/PKM Súng máy đa chức năng 7.62mm
RPD  Liên Xô / Việt Nam Súng máy cá nhân 7,62mm
RPK
M2-HB  Hoa Kỳ Súng máy hạng nặng 12,7mm
M-60 Súng máy đa chức năng 7,62mm
IMI Negev  Israel Súng máy cá nhân 5,56mm (trang bị cho hải quân đánh bộ)
Súng phóng lựu
RPG-7  Liên Xô Súng chống tăng
RPG-2 Súng chống tăng (trang bị cho dân quân, lưu trữ)
AGS-17 Súng phóng lựu tự động
RPG-29  Nga Súng phóng lựu chống tăng
DP-64 Súng phóng lựu chống mục tiêu ngầm (trang bị trên Tàu tuần tra cao tốc Mirage nhằm chống tàu ngầm và người nhái)
M-72  Hoa Kỳ Súng chống tăng, hiện đã cải biến thành súng phóng đạn cháy
M79 Súng phóng lựu chống bộ binh
Milkor MGL Việt Nam Súng phóng lựu ổ quay 6 viên, được tổng cục công nghiệp quốc phòng chế tạo theo mẫu của Nam Phi
MATADOR  Israel Súng chống tăng vác vai 90 mm (trang bị cho Hải quân Đánh bộ)
Khác
MP-133  Liên Xô Shotgun
KS-23
LPO-50 Súng phun lửa

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Lục quân”. Bộ Quốc phòng Việt Nam.
  2. ^ Trung tướng, PGS, TS. TRẦN THÁI BÌNH. “Tạo tiền đề vững chắc phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội hiện đại - Tạp chí Quốc phòng toàn dân”. Tạp chí Quốc phòng toàn dân. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng Việt Nam, Bqp.vn
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Hình Binh Chủng Hợp Thành