Lược Vàng: Từ Loài Cây Cảnh đến Vị Thuốc Chữa Bệnh Hiệu Quả

Nội dung bài viết

  • 1. Đặc điểm thực vật
  • 2. Nguồn gốc, phân bố
  • 3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến
  • 4. Thành phần hóa học và tác dụng dược lý của vị thuốc
  • 5. Công dụng của cây Lược vàng
  • 6. Một số bài thuốc sử dụng cây Lược vàng
  • 7. Một số lưu ý khi sử dụng cây Lược vàng

Khi đi ngang qua sân vườn ai đó, chúng ta có thể bắt gặp những giò cây xanh lá rủ, thật nhẹ nhàng, đủng đỉnh. Chủ nhà giới thiệu với ta rằng đó là những giò cây lan vòi hay lan rủ mà người ta trồng được. Và khi tìm hiểu, thì biết thêm được rằng, những giò cây ấy chính là vị thuốc Lược vàng để chữa bệnh. Nhưng công dụng của Lược vàng ra sao, cách sử dụng thế nào? Chúng ta hãy cùng đọc để biết trong bài viết dưới đây nhé.

1. Đặc điểm thực vật

Lược vàng (tên khoa học Callisia fragrans (Lindl.) Woodson), thuộc họ Thài lài (Commelinaceae). Đây là loại cây thảo sống lâu năm, thân mọc đứng hoặc bò ngang, có thể cao từ 20 – 50cm, có khi phát triển đến 1m. Thân lược vàng chia nhiều đốt, nhánh. Các đốt dài khoảng 1 – 2cm, những nhánh thân dài đến 10cm.

Lá cây thuộc loại lá sáp, mọc so le hoặc lá đơn, phiến lá có hình ngọn giáo. Kích thước lá dài khoảng 12 – 25cm, rộng khoảng 4 – 6cm. Bề mặt lá nhẵn, những lá tiếp xúc với ánh nắng nhiều sẽ có màu tím, còn trong bóng râm có màu xanh. Màu lá ở mặt trên sẽ đậm hơn so với mặt dưới. Bẹ lược vàng ôm khít thân, mép lá nguyên và lá thường có màu vàng khi già đi, gân lá song song. Lá cây Lược vàng mọng nước.

 Cây Lược vàng
Cây Lược vàng

Hoa Lược vàng xếp thành một trục dài và cong thành chùm, hợp thành xim. Mỗi cặp xim được nối bởi những chiếc răng cưa dài 3 – 10 mm. Cụm hoa thường gồm khoảng 6 – 12 hoa, màu trắng, hình dạng nhọn, dài 5-6 mm. Cuống hoa dài khoảng 1,5 x 3mm, phần trên xanh, dưới trắng, mép nguyên, có lông mịn ở phía dưới.

Hoa của cây nở chủ yếu vào đầu mùa xuân đến mùa thu tùy thuộc theo vùng khí hậu. Tuy nhiên hoa thường rất nhanh tàn và mọc khá lẻ tẻ.

2. Nguồn gốc, phân bố

Nhiều tài liệu cho rằng trước đây rất lâu, cây đã được trồng ở vùng Trung, Nam Mỹ. Một số được trồng ở Nga, sau đó di thực sang Việt Nam.

Ở nước ta, cây xuất hiện đầu tiên ở tỉnh Thanh Hóa, sau đó lan ra khắp cả nước. Hiện nay, ta có thể dễ dàng bắt gặp loại cây này ở bất cứ đâu.

 Hoa lược vàng
Hoa lược vàng

3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Tất cả các bộ phận rễ, thân, lá của cây đều được sử dụng để làm thuốc. Và nên thu hái từ những cây trưởng thành để đảm bảo hoạt chất của thuốc được cao. Tốt nhất nên chọn những lá dài trên 20cm và có màu tím sậm.

Các bộ phận này được hái rồi rửa sạch, phơi khô hoặc dùng tươi.

4. Thành phần hóa học và tác dụng dược lý của vị thuốc

4.1. Thành phần hóa học

Trong cây Lược vàng chứa:

  • Các Lipid gồm: Triacyglyceride, Sulfolipid, Digalactosyglycerides
  • Các acid béo: Paraffinic, Olefinic
  • Các sắc tố caroten, chlorophyl
  • Acid hữu cơ
  • Phytosterol
  • Các vitamin PP, B2
  • Các flavonoid: Quercetin, Kaempferol isoorientin (3′,4′,5,7-tetrahydroxyflavone-6-C-β-D-glucopyranoside).
  • Các nguyên tố vi lượng: Fe, Cr, Ni, Cu

4.2. Tác dụng dược lý

Theo nghiên cứu người ta thấy, lược vàng có những tác dụng nổi bật sau:

  • Tác dụng kháng khuẩn (với những chủng vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp)
  • Tác dụng tăng cường miễn dịch
  • Tác dụng chống oxy hóa
  • Lược vàng có tác dụng chống viêm mạn, tác dụng giảm đau ngoại biên và ức chế một số dòng tế bào ung thư ở mức độ trung bình.
  • Nghiên cứu về độc tính trên cây Lược vàng cho thấy: Lá và thân bò lược vàng đều là những dược liệu khá an toàn, liều dùng có khoảng cách xa so với liều độc. Tuy nhiên, không nên sử dụng lâu ngày, không sử dụng ở liều cao do có độc tính với gan, thận trên động vật thực nghiệm.
 Chữa ho, viêm họng là một trong những công dụng của Lược vàng
Chữa ho, viêm họng là một trong những công dụng của Lược vàng

5. Công dụng của cây Lược vàng

Lược vàng tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, nhuận phế, tiêu viêm, hóa đàm, được sử dụng chữa một số bệnh sau:

  • Chữa ho, viêm họng
  • Hỗ trợ điều trị đái tháo đường
  • Điều trị viêm loét dạ dày, giúp tiêu hóa tốt hơn
  • Ổn định huyết áp
  • Giảm đau mỏi cơ xương khớp
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan
  • Hạn chế sự phát triển các khối u và tế bào ung thư
  • Bôi bên ngoài giúp: Chống tiết dịch, giảm ngứa, sưng đau trong một số bệnh ngoài da, chấn thương, bong gân,…

6. Một số bài thuốc sử dụng cây Lược vàng

6.1. Bài thuốc chữa viêm họng

Chuẩn bị khoảng 3 – 4 lá Lược vàng, đem rửa sạch, thái nhỏ. Nhai trực tiếp, từ từ trong khoảng 10 phút. Nên nhai 1 ngày 3 lần.

6.2. Bài thuốc chữa mụn nhọt

Chuẩn bị 1 – 2 lá lược vàng đã được rửa sạch đem giã nát và đắp trực tiếp lên vùng có nốt mụn nhọt. Có thể dùng băng gạc y tế dán lên để cố định dược liệu. Thời gian đắp khoảng 20 – 30 phút, sau đó rửa sạch với nước.

7. Một số lưu ý khi sử dụng cây Lược vàng

  • Không nên uống Lược vàng cùng một lúc với các thuốc khác đặc biệt là thuốc tân dược.
  • Không nên dùng dạng rượu Lược vàng trên người bị viêm – xơ gan, tăng huyết áp hoặc tăng đường huyết chưa kiểm soát tốt, người không uống được ruợu.
  • Vì Lược vàng có tính mát nên những người có cơ địa lạnh (sợ lạnh, dễ tiêu chảy) không uống nước ép tươi Lược vàng vào buổi tối.
  • Trẻ em dưới 5 tuổi ưu tiên dùng bôi hoặc đắp ngoài.

Cây thuốc quanh ta rất phong phú. Nhưng làm sao để sử dụng cho đúng bệnh, đúng cách để không đưa đến những hậu quả không mong muốn, thì người bệnh cần có sự tham khảo ý kiến từ các thầy thuốc. Rất mong nhận được những phản hồi cũng như sự đồng hành của các bạn ở những bài viết kế tiếp. YouMed luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

Từ khóa » Cỏ Lược Vàng