Lương Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. lương
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

lương chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ lương trong chữ Nôm và cách phát âm lương từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lương nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 12 chữ Nôm cho chữ "lương"

lương, lượng [涼]

Unicode 凉 , tổng nét 10, bộ Băng 冫(ý nghĩa bộ: Nước đá).Phát âm: liang2, liang4 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ 涼.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như "thê lương" (gdhn)梁

lương [梁]

Unicode 梁 , tổng nét 11, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: liang2 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cầu◎Như: ngư lương 魚梁 chỗ đắp bờ để dơm cá◇Đỗ Phủ 杜甫: Hà lương hạnh vị sách, Chi sanh thanh tất tốt 河梁幸未坼, 枝撐聲窸窣 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Cầu sông may chưa gãy, Cành chống tiếng kẽo kẹt.(Danh) Xà nhà◇Đỗ Phủ 杜甫: Lạc nguyệt mãn ốc lương 落月滿屋梁 (Mộng Lí Bạch 夢李白) Trăng xuống chiếu khắp xà nhà.(Danh) Chỗ gồ lên của một vật: sống, đỉnh, ..◎Như: tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống.(Danh) Nhà LươngLương Vũ Đế 梁武帝 được nhà Tề 齊 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507)Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Đường 唐 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương 後梁 (907-923).(Danh) Đất cổ, ấp của nhà Chu thời Xuân Thu, nay thuộc Hà Nam.(Danh) Nước Lương.(Danh) Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.(Danh) Họ Lương.(Danh) § Thông lương 粱◇Tố Vấn 素問: Phì quý nhân tắc cao lương chi tật dã 肥貴人則高梁之疾也 (Thông bình hư thật luận 通評虛實論) Béo mập là bệnh của người phú quý (lắm) thức ăn ngon.(Tính) Tin thực, thành tín§ Thông lượng 諒(Động) § Thông lược 掠.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như "tài lương đống" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [陸梁] lục lương 2. [梁園] lương viên樑

lương [樑]

Unicode 樑 , tổng nét 15, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: liang2 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ lương 梁.Dịch nghĩa Nôm là:
  • rường, như "rường cột" (vhn)
  • lương, như "lương đống" (btcn)
  • sườn, như "sườn nhà" (btcn)
  • giường (gdhn)涼

    lương, lượng [凉]

    Unicode 涼 , tổng nét 11, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: liang2, liang4 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Mỏng, bạc◎Như: lương đức 涼德 đức bạc (ít đức).(Tính) Lạnh, mát◎Như: lương thủy 涼水 nước lạnh, lương phong 涼風 gió mát◇Tào Phi 曹丕: Thu phong tiêu sắt thiên khí lương 秋風蕭瑟天氣涼 (Yên ca hành 燕歌行) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.(Tính) Vắng vẻ, không náo nhiệt◎Như: hoang lương 荒涼 vắng vẻ, hiu quạnh◇Lê Hữu Trác 黎有晫: Lão tướng sùng lương cảnh 老相崇涼景 (Thượng kinh kí sự 上京記事) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.(Tính) Buồn khổ, buồn rầu◎Như: thê lương 淒涼 buồn thảm.(Tính) Lạnh nhạt, đạm bạc◎Như: thế thái viêm lương 世態炎涼 thói đời ấm lạnh.(Danh) Cảm mạo, cảm lạnh◎Như: thụ lương 受涼 bị cảm mạo◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương 就怕他也像晴雯著了涼 (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước).(Danh) Châu Lương.(Danh) Nước Lương, một trong mười sáu nước thời Đông Tấn 東晉, nay ở vào đất Cam Túc 甘肅.(Danh) Họ Lương.(Động) Hóng gió◇Thủy hử truyện 水滸傳: Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.(Động) Thất vọng, chán nản◎Như: thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu 聽到這消息, 他心裡就涼了 nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng.Một âm là lượng(Động) Để nguội, để cho mát◎Như: bả trà lượng nhất hạ 把茶涼一下 để cho trà nguội một chút.(Động) Giúp đỡ◇Thi Kinh 詩經: Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương 維師尚父, 時維鷹揚, 涼彼武王 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lương, như "thê lương" (vhn)
  • ghềnh, như "lên thác xuống ghềnh" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [暄涼] huyên lương 2. [納涼] nạp lương 3. [乘涼] thừa lương粮

    lương [糧]

    Unicode 粮 , tổng nét 13, bộ Mễ 米(ý nghĩa bộ: Gạo).Phát âm: liang2 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ lương 糧.Giản thể của chữ 糧.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như "lương thực" (vhn)粱

    lương [粱]

    Unicode 粱 , tổng nét 13, bộ Mễ 米(ý nghĩa bộ: Gạo).Phát âm: liang2, jing1 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thức ăn ngon tốt◇Tả truyện 左傳: Lương tắc vô hĩ, thô tắc hữu chi 粱則無矣, 麤則有之 (Ai Công thập tam niên 哀公十三年) Đồ ăn ngon quý thì không có, thô xấu thì có.(Danh) Lúa mạch§ Tục gọi là túc 粟.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như "cao lương mĩ vị" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [膏粱] cao lương 2. [高粱] cao lương 3. [膏粱之子] cao lương chi tử 4. [膏粱厚味] cao lương hậu vị 5. [膏粱美味] cao lương mĩ vị 6. [膏粱子弟] cao lương tử đệ 7. [高粱酒] cao lương tửu 8. [黃粱夢] hoàng lương mộng糧

    lương [粮]

    Unicode 糧 , tổng nét 18, bộ Mễ 米(ý nghĩa bộ: Gạo).Phát âm: liang2, jiang1 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thức ăn thuộc loại ngũ cốc, lương ăn◎Như: can lương 乾糧 lương khô.(Danh) Các vật dùng trong quân◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Ngô đệ Viên Thuật tổng đốc lương thảo, ứng phó chư doanh, vô sử hữu khuyết 吾弟袁術總督糧草, 應付諸營, 無使有缺 (Đệ ngũ hồi) Em ta là Viên Thuật, coi việc lương thảo, ứng cấp các trại không được thiếu thốn.(Danh) Thuế ruộng§ Tục viết là 粮◎Như: nạp lương 納糧 thu thuế ruộng.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như "lương thực" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [兵糧] binh lương 2. [口糧] khẩu lương良

    lương [良]

    Unicode 良 , tổng nét 7, bộ Cấn 艮(ý nghĩa bộ: quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng).Phát âm: liang2, liang3 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Tốt, lành, hay, giỏi◎Như: lương sư 良師 bậc thầy tài đức, lương gia tử đệ 良家子弟 con em nhà lương thiện, lương dược khổ khẩu 良藥苦口 thuốc hay đắng miệng◇Chiến quốc sách 戰國策: Ngô mã lương 吾馬良 (Ngụy sách tứ 魏策四) Ngựa tôi tốt (chạy hay).(Tính) Trời phú cho, thuộc về bổn năng sẵn có◎Như: lương tri 良知 tri thức thiện năng tự nhiên, lương năng 良能 khả năng thiên phú.(Danh) Người tốt lành◎Như: trừ bạo an lương 除暴安良 diệt trừ kẻ ác dữ, giúp yên người lương thiện.(Danh) Sự trong sạch, tốt lành◎Như: tòng lương 從良 trở về đời lành.(Danh) Đàn bà gọi chồng mình là lương nhân 良人.(Danh) Họ Lương.(Phó) Đúng, quả thật, xác thực, quả nhiên◇Lí Bạch 李白: Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã 古人秉燭夜遊, 良有以也 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.(Phó) Rất, lắm, quá◎Như: lương cửu 良久 lâu lắm, cảm xúc lương đa 感觸良多 rất nhiều cảm xúc, huyền hệ lương thâm 懸系良深 mong nhớ thâm thiết.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như "lương thiện" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不良] bất lương 2. [改良] cải lương 3. [良藥苦口] lương dược khổ khẩu莨

    lang [莨]

    Unicode 莨 , tổng nét 10, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: lang2, lang4, liang2 (Pinyin); loeng4 long4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ cỏ, thân và cành thô cứng, hái ăn được.(Danh) Lang đãng 莨菪 một loại cỏ thường mọc trên đồng núi, lá màu tía nhạt, thân và lá dùng làm thuốc trị bệnh thần kinh co rút, giảm đau nhức (Hyoscyamus niger).(Danh) Thự lang 薯莨 một thứ cỏ, có nhiều nhựa dùng để nhuộm vải bông, gai (Potato Scopalia japonica maxin).Dịch nghĩa Nôm là: lương, như "lương (vải the)" (gdhn)踉

    lương, lượng [踉]

    Unicode 踉 , tổng nét 14, bộ Túc 足(ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ).Phát âm: lang2, liang2, liang4, lang4 (Pinyin); loeng4 loeng6 long4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Phó) Khiêu lương 跳踉 đi lăng quăng, múa may, động đậy.Một âm là lượng(Phó) Lượng thương 踉蹌 lảo đảo, loạng choạng§ Cũng viết là lượng thương 踉蹡◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Hốt kiến Mi Phương diện đái sổ tiễn, lượng thương nhi lai 忽見糜芳面帶數箭, 踉蹌而來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Chợt thấy Mi Phương mặt còn cắm mấy mũi tên, loạng choạng đi đến.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như "lương (dáng đi lảo đảo)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [踉踉蹌蹌] lượng lượng thương thương量

    lượng, lương [量]

    Unicode 量 , tổng nét 12, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).Phát âm: liang4, liang2 (Pinyin); loeng4 loeng6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đồ đong, khí cụ để đong vật thể, như đấu 斗, hộc 斛, v.v.(Danh) Sức chứa, khả năng chịu đựng, hạn độ bao dung◎Như: độ lượng 度量, cục lượng 局量, khí lượng 器量 đều chỉ tấm lòng rộng chứa, khả năng bao dung.(Danh) Số mục, số lượng◎Như: hàm lượng 含量 số lượng chứa, lưu lượng 流量 số lượng chảy, trọng lượng 重量 số lượng nặng, giáng vũ lượng 降雨量 số lượng mưa xuống.Một âm là lương(Động) Cân nhắc, thẩm độ, thẩm định, định liệu◎Như: thương lương 商量 toan lường, lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm§ Ghi chú: Ta quen đọc là lượng.Dịch nghĩa Nôm là:
  • lường, như "đo lường" (vhn)
  • lượng, như "chất lượng" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [大量] đại lượng 2. [打量] đả lượng 3. [定量] định lượng 4. [局量] cục lượng 5. [質量] chất lượng 6. [酌量] chước lượng 7. [容量] dung lượng 8. [力量] lực lượng 9. [分量] phân lượng 10. [數量] số lượng 11. [籌量] trù lượng𩷕

    [𩷕]

    Unicode 𩷕 , tổng nét 18, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: lang2 (Pinyin);

    Dịch nghĩa Nôm là:
  • lươn, như "con lươn; lươn lẹo" (vhn)
  • lương (btcn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • học tập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thị độc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thừa phụng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm nhạc hội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cửu khanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lương chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 凉 lương, lượng [涼] Unicode 凉 , tổng nét 10, bộ Băng 冫(ý nghĩa bộ: Nước đá).Phát âm: liang2, liang4 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 凉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ 涼.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như thê lương (gdhn)梁 lương [梁] Unicode 梁 , tổng nét 11, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: liang2 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 梁 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cầu◎Như: ngư lương 魚梁 chỗ đắp bờ để dơm cá◇Đỗ Phủ 杜甫: Hà lương hạnh vị sách, Chi sanh thanh tất tốt 河梁幸未坼, 枝撐聲窸窣 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Cầu sông may chưa gãy, Cành chống tiếng kẽo kẹt.(Danh) Xà nhà◇Đỗ Phủ 杜甫: Lạc nguyệt mãn ốc lương 落月滿屋梁 (Mộng Lí Bạch 夢李白) Trăng xuống chiếu khắp xà nhà.(Danh) Chỗ gồ lên của một vật: sống, đỉnh, ..◎Như: tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống.(Danh) Nhà LươngLương Vũ Đế 梁武帝 được nhà Tề 齊 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507)Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Đường 唐 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương 後梁 (907-923).(Danh) Đất cổ, ấp của nhà Chu thời Xuân Thu, nay thuộc Hà Nam.(Danh) Nước Lương.(Danh) Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.(Danh) Họ Lương.(Danh) § Thông lương 粱◇Tố Vấn 素問: Phì quý nhân tắc cao lương chi tật dã 肥貴人則高梁之疾也 (Thông bình hư thật luận 通評虛實論) Béo mập là bệnh của người phú quý (lắm) thức ăn ngon.(Tính) Tin thực, thành tín§ Thông lượng 諒(Động) § Thông lược 掠.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như tài lương đống (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [陸梁] lục lương 2. [梁園] lương viên樑 lương [樑] Unicode 樑 , tổng nét 15, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: liang2 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 樑 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ lương 梁.Dịch nghĩa Nôm là: rường, như rường cột (vhn)lương, như lương đống (btcn)sườn, như sườn nhà (btcn)giường (gdhn)涼 lương, lượng [凉] Unicode 涼 , tổng nét 11, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: liang2, liang4 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 涼 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Mỏng, bạc◎Như: lương đức 涼德 đức bạc (ít đức).(Tính) Lạnh, mát◎Như: lương thủy 涼水 nước lạnh, lương phong 涼風 gió mát◇Tào Phi 曹丕: Thu phong tiêu sắt thiên khí lương 秋風蕭瑟天氣涼 (Yên ca hành 燕歌行) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.(Tính) Vắng vẻ, không náo nhiệt◎Như: hoang lương 荒涼 vắng vẻ, hiu quạnh◇Lê Hữu Trác 黎有晫: Lão tướng sùng lương cảnh 老相崇涼景 (Thượng kinh kí sự 上京記事) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.(Tính) Buồn khổ, buồn rầu◎Như: thê lương 淒涼 buồn thảm.(Tính) Lạnh nhạt, đạm bạc◎Như: thế thái viêm lương 世態炎涼 thói đời ấm lạnh.(Danh) Cảm mạo, cảm lạnh◎Như: thụ lương 受涼 bị cảm mạo◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương 就怕他也像晴雯著了涼 (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước).(Danh) Châu Lương.(Danh) Nước Lương, một trong mười sáu nước thời Đông Tấn 東晉, nay ở vào đất Cam Túc 甘肅.(Danh) Họ Lương.(Động) Hóng gió◇Thủy hử truyện 水滸傳: Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.(Động) Thất vọng, chán nản◎Như: thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu 聽到這消息, 他心裡就涼了 nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng.Một âm là lượng(Động) Để nguội, để cho mát◎Như: bả trà lượng nhất hạ 把茶涼一下 để cho trà nguội một chút.(Động) Giúp đỡ◇Thi Kinh 詩經: Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương 維師尚父, 時維鷹揚, 涼彼武王 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như thê lương (vhn)ghềnh, như lên thác xuống ghềnh (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [暄涼] huyên lương 2. [納涼] nạp lương 3. [乘涼] thừa lương粮 lương [糧] Unicode 粮 , tổng nét 13, bộ Mễ 米(ý nghĩa bộ: Gạo).Phát âm: liang2 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 粮 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ lương 糧.Giản thể của chữ 糧.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như lương thực (vhn)粱 lương [粱] Unicode 粱 , tổng nét 13, bộ Mễ 米(ý nghĩa bộ: Gạo).Phát âm: liang2, jing1 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 粱 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thức ăn ngon tốt◇Tả truyện 左傳: Lương tắc vô hĩ, thô tắc hữu chi 粱則無矣, 麤則有之 (Ai Công thập tam niên 哀公十三年) Đồ ăn ngon quý thì không có, thô xấu thì có.(Danh) Lúa mạch§ Tục gọi là túc 粟.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như cao lương mĩ vị (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [膏粱] cao lương 2. [高粱] cao lương 3. [膏粱之子] cao lương chi tử 4. [膏粱厚味] cao lương hậu vị 5. [膏粱美味] cao lương mĩ vị 6. [膏粱子弟] cao lương tử đệ 7. [高粱酒] cao lương tửu 8. [黃粱夢] hoàng lương mộng糧 lương [粮] Unicode 糧 , tổng nét 18, bộ Mễ 米(ý nghĩa bộ: Gạo).Phát âm: liang2, jiang1 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 糧 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thức ăn thuộc loại ngũ cốc, lương ăn◎Như: can lương 乾糧 lương khô.(Danh) Các vật dùng trong quân◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Ngô đệ Viên Thuật tổng đốc lương thảo, ứng phó chư doanh, vô sử hữu khuyết 吾弟袁術總督糧草, 應付諸營, 無使有缺 (Đệ ngũ hồi) Em ta là Viên Thuật, coi việc lương thảo, ứng cấp các trại không được thiếu thốn.(Danh) Thuế ruộng§ Tục viết là 粮◎Như: nạp lương 納糧 thu thuế ruộng.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như lương thực (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [兵糧] binh lương 2. [口糧] khẩu lương良 lương [良] Unicode 良 , tổng nét 7, bộ Cấn 艮(ý nghĩa bộ: quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng).Phát âm: liang2, liang3 (Pinyin); loeng4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 良 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Tốt, lành, hay, giỏi◎Như: lương sư 良師 bậc thầy tài đức, lương gia tử đệ 良家子弟 con em nhà lương thiện, lương dược khổ khẩu 良藥苦口 thuốc hay đắng miệng◇Chiến quốc sách 戰國策: Ngô mã lương 吾馬良 (Ngụy sách tứ 魏策四) Ngựa tôi tốt (chạy hay).(Tính) Trời phú cho, thuộc về bổn năng sẵn có◎Như: lương tri 良知 tri thức thiện năng tự nhiên, lương năng 良能 khả năng thiên phú.(Danh) Người tốt lành◎Như: trừ bạo an lương 除暴安良 diệt trừ kẻ ác dữ, giúp yên người lương thiện.(Danh) Sự trong sạch, tốt lành◎Như: tòng lương 從良 trở về đời lành.(Danh) Đàn bà gọi chồng mình là lương nhân 良人.(Danh) Họ Lương.(Phó) Đúng, quả thật, xác thực, quả nhiên◇Lí Bạch 李白: Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã 古人秉燭夜遊, 良有以也 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.(Phó) Rất, lắm, quá◎Như: lương cửu 良久 lâu lắm, cảm xúc lương đa 感觸良多 rất nhiều cảm xúc, huyền hệ lương thâm 懸系良深 mong nhớ thâm thiết.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như lương thiện (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不良] bất lương 2. [改良] cải lương 3. [良藥苦口] lương dược khổ khẩu莨 lang [莨] Unicode 莨 , tổng nét 10, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: lang2, lang4, liang2 (Pinyin); loeng4 long4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 莨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ cỏ, thân và cành thô cứng, hái ăn được.(Danh) Lang đãng 莨菪 một loại cỏ thường mọc trên đồng núi, lá màu tía nhạt, thân và lá dùng làm thuốc trị bệnh thần kinh co rút, giảm đau nhức (Hyoscyamus niger).(Danh) Thự lang 薯莨 một thứ cỏ, có nhiều nhựa dùng để nhuộm vải bông, gai (Potato Scopalia japonica maxin).Dịch nghĩa Nôm là: lương, như lương (vải the) (gdhn)踉 lương, lượng [踉] Unicode 踉 , tổng nét 14, bộ Túc 足(ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ).Phát âm: lang2, liang2, liang4, lang4 (Pinyin); loeng4 loeng6 long4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 踉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Phó) Khiêu lương 跳踉 đi lăng quăng, múa may, động đậy.Một âm là lượng(Phó) Lượng thương 踉蹌 lảo đảo, loạng choạng§ Cũng viết là lượng thương 踉蹡◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Hốt kiến Mi Phương diện đái sổ tiễn, lượng thương nhi lai 忽見糜芳面帶數箭, 踉蹌而來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Chợt thấy Mi Phương mặt còn cắm mấy mũi tên, loạng choạng đi đến.Dịch nghĩa Nôm là: lương, như lương (dáng đi lảo đảo) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [踉踉蹌蹌] lượng lượng thương thương量 lượng, lương [量] Unicode 量 , tổng nét 12, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).Phát âm: liang4, liang2 (Pinyin); loeng4 loeng6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 量 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đồ đong, khí cụ để đong vật thể, như đấu 斗, hộc 斛, v.v.(Danh) Sức chứa, khả năng chịu đựng, hạn độ bao dung◎Như: độ lượng 度量, cục lượng 局量, khí lượng 器量 đều chỉ tấm lòng rộng chứa, khả năng bao dung.(Danh) Số mục, số lượng◎Như: hàm lượng 含量 số lượng chứa, lưu lượng 流量 số lượng chảy, trọng lượng 重量 số lượng nặng, giáng vũ lượng 降雨量 số lượng mưa xuống.Một âm là lương(Động) Cân nhắc, thẩm độ, thẩm định, định liệu◎Như: thương lương 商量 toan lường, lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm§ Ghi chú: Ta quen đọc là lượng.Dịch nghĩa Nôm là: lường, như đo lường (vhn)lượng, như chất lượng (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [大量] đại lượng 2. [打量] đả lượng 3. [定量] định lượng 4. [局量] cục lượng 5. [質量] chất lượng 6. [酌量] chước lượng 7. [容量] dung lượng 8. [力量] lực lượng 9. [分量] phân lượng 10. [數量] số lượng 11. [籌量] trù lượng𩷕 [𩷕] Unicode 𩷕 , tổng nét 18, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: lang2 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 𩷕 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: lươn, như con lươn; lươn lẹo (vhn)lương (btcn)

    Từ điển Hán Việt

    • khí xa từ Hán Việt là gì?
    • kì lộ từ Hán Việt là gì?
    • ta vi từ Hán Việt là gì?
    • phân cát từ Hán Việt là gì?
    • tam hi từ Hán Việt là gì?
    • bỉ bội từ Hán Việt là gì?
    • tiên phẩm từ Hán Việt là gì?
    • cố từ từ Hán Việt là gì?
    • sách tính từ Hán Việt là gì?
    • chiếu cố từ Hán Việt là gì?
    • cát triệu từ Hán Việt là gì?
    • yển vũ tu văn từ Hán Việt là gì?
    • cảm phục từ Hán Việt là gì?
    • cúc dục từ Hán Việt là gì?
    • dịch quả từ Hán Việt là gì?
    • chi phân từ Hán Việt là gì?
    • cực mục từ Hán Việt là gì?
    • cảnh sát từ Hán Việt là gì?
    • bí lục từ Hán Việt là gì?
    • ân ân từ Hán Việt là gì?
    • tam quan từ Hán Việt là gì?
    • gian khổ từ Hán Việt là gì?
    • chu phê từ Hán Việt là gì?
    • căng công từ Hán Việt là gì?
    • quang độ từ Hán Việt là gì?
    • hàn nữ từ Hán Việt là gì?
    • sanh phụ từ Hán Việt là gì?
    • trầm ngâm từ Hán Việt là gì?
    • bạc lợi từ Hán Việt là gì?
    • oan tố từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Chữ Lương Có ý Nghĩa Gì