Lương Cơ Bản Của Công An được Tính Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
Năm 2021, bảng lương, cách xếp lương của cán bộ, công chức, viên chức có nhiều sự thay đổi, điều chỉnh. Vậy bảng lương cơ bản của công an được tính như thế nào trong năm 2021? Có gì thay đổi không?
- Cách tính lương cơ bản công an 2021 thế nào?
- Năm 2022, cách tính lương cơ bản của công an có gì thay đổi?
- Từ năm 2022, Công an còn được hưởng phụ cấp thâm niên không?
Cách tính lương cơ bản công an 2021 thế nào?
Câu hỏi: Tôi được biết năm 2021 sẽ có nhiều thay đổi về chính sách tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức. Vậy cho hỏi đối cách tính lương cơ bản của công an có thay đổi không? Tôi cảm ơn! - Hà Lê (Lào Cai).Theo khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 128/2020/QH14, trong năm 2021 chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở. Do đó, mức lương cơ sở năm 2021 vẫn là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, theo kiến nghị của Ban cán sự đảng Chính phủ tại Hội nghị Trung ương lần thứ 13, Ban Chấp hành Trung đã biểu quyết đồng ý lùi thời điểm cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022, chậm 1 năm so với mục tiêu Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Vì thế, lương cơ bản của công an vẫn được tính theo công thức:
Lương cơ bản = Mức lương cơ sở x Hệ số
Dưới đây là chi tiết bảng lương của Công an năm 2021:
- Bảng lương theo cấp bậc quân hàm
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương 2021 (Dự kiến) |
1 | Đại tướng | 10.4 | 15,496 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 14,602 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 13,708 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 12,814 |
5 | Đại tá | 8.0 | 11,92 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 10,877 |
7 | Trung tá | 6.6 | 9,834 |
8 | Thiếu tá | 6.0 | 8,94 |
9 | Đại úy | 5.4 | 8,046 |
10 | Thượng úy | 5.0 | 7,45 |
11 | Trung úy | 4.6 | 6,854 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 6,258 |
13 | Thượng sĩ | 3.8 | 5,662 |
14 | Trung sĩ | 3.5 | 5,215 |
15 | Hạ sĩ | 3.2 | 4,768 |
Bảng lương theo Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
STT | Đối tượng | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | ||
1 | Đại tướng | 11.0 | 16,39 | - | - |
2 | Thượng tướng | 10.4 | 15,496 | - | - |
3 | Trung tướng | 9.8 | 14,602 | - | - |
4 | Thiếu tướng | 9.2 | 13,708 | - | - |
5 | Đại tá | 8.4 | 12,516 | 8.6 | 12,814 |
6 | Thượng tá | 7.7 | 11,473 | 8.1 | 12,069 |
7 | Trung tá | 7.0 | 10,43 | 7.4 | 11,026 |
8 | Thiếu tá | 6.4 | 9,536 | 6.8 | 10,132 |
9 | Đại úy | 5.8 | 8,642 | 6.2 | 9,238 |
10 | Thượng úy | 5.35 | 7,9715 | 5.7 | 8,493 |
Lưu ý: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 04 năm.
Năm 2022, cách tính lương cơ bản của công an có gì thay đổi?
Câu hỏi: Dự kiến từ 01/7/2022, bảng lương của công an có nhiều thay đổi. Vậy những thay đổi đó là gì? Cách tính lương cơ bản của công an có thay đổi hay không? Tôi cảm ơn! – Hà Nguyễn (Hà Nội)Theo Nghị quyết 27/NQ-TW, lương cơ bản của công an sẽ không được tính theo công thức như hiện nay là: Mức lương cơ sở nhân với hệ số
Khi đó, mức lương cơ bản sẽ được xác định bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Đồng thời, cơ cấu tiền lương mới sau khi thay đổi gồm:
Lương cơ bản (chiếm 70% tổng quỹ lương) + các khoản phụ cấp (chiếm 30 tổng quỹ lương) + tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Cùng với đó, Nhà nước sẽ xây dựng 03 bảng lương mới gồm:
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an
- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.
Trong khi đó, hiện nay, các bảng lương của lực lượng vũ trang gồm: Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp và Chuyên môn kỹ thuật; Bảng lương theo cấp bậc quân hàm; Bảng lương công nhân công an; Bảng lương công nhân quốc phòng; Bảng lương của người làm cơ yếu…
Năm 2021, lương cơ bản của công an có gì thay đổi không? (Ảnh minh họa)
Từ năm 2022, Công an còn được hưởng phụ cấp thâm niên không?
Câu hỏi: Từ năm 2022, sau khi cải cách lương và thay đổi cách xấp lương, tính lương, nhiều đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức bị bỏ phụ cấp thâm niên. Vậy đối với công an có áp dụng chính sách này không? Tôi cảm ơn!Tại Nghị quyết 27 nêu rõ:
“Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề, trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức”.
Như vậy, theo chủ trương này, quân đội, công an, cơ yếu là những đối tượng không áp dụng bỏ phụ cấp thâm niên.
Theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP; Thông tư 224/2017/TT-BQP phụ cấp thâm niên của công an, quân đội được áp dụng như sau:
- Khi có thời gian phục vụ trong ngành đủ 05 năm trở lên;
- Mức hưởng bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 06 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%. Trên đây là giải đáp về Lương cơ bản của công an năm 2021. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ. >> Lương cơ bản của công nhân năm 2021 có thay đổi không?
Từ khóa » Bảng Lương Công An Nhân Dân 2021
-
Mức Lương Công An Nhân Dân Việt Nam 2022
-
Bảng Lương, Hệ Số Lương Công An Nhân Dân, Cảnh Sát Nhân Dân Từ ...
-
Bảng Lương Quân đội, Công An Năm 2022 Như Thế Nào? - LuatVietnam
-
Bảng Lương Của Quân đội, Công An, Cảnh Sát Mới Nhất Năm 2022
-
Đại úy Công An Lương Bao Nhiêu 2022?
-
Bảng Lương, Hệ Số Lương, Phụ Cấp Chức Vụ Công An Quân đội 2022
-
Bảng Lương Mới Nhất Của Quân đội, Công An Từ Năm 2022
-
Bảng Lương Của Quân đội, Công An Theo Quy định Mới Nhất
-
Bảng Lương Của Quân đội Công An Theo Quy định Mới Nhất
-
Công Nhân Công An Là Ai? Chế độ, Lương Của Công Nhân Công An
-
Bảng Lương Công Nhân Công An Năm 2021 - Thư Viện Pháp Luật
-
Hệ Số Lương Công An Nhân Dân, Cảnh Sát Nhân Dân Từ 2021 ...
-
Bảng Lương Quân đội - LawNet