Lương Lãnh đạo Tổng Bí Thư, Chủ Tịch Nước, Chủ Tịch Quốc Hội, Thủ ...
Có thể bạn quan tâm
Mức lương lãnh đạo Đảng Nhà nước: Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Thủ tướng và các lãnh đạo cao cấp khác.
Theo quy định của pháp luật hiện nay, lương chức vụ, phụ cấp chức vụ của Lãnh đạo Nhà nước được tính dựa trên Bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
Lương chức vụ của Lãnh đạo Đảng được tính dựa trên Bảng lương chức vụ lãnh đạo Đảng, Mặt trận và các đoàn thể Trung ương Ban hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
Lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đối với lãnh đạo Đảng, Nhà nước còn phụ thuộc vào Mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
Căn cứ vào Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, Quyết định số 128-QĐ/TW nêu trên và Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ban hành ngày 24/04/2017 Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, kể từ ngày 01/07/2017, Lương chức vụ, phụ cấp chức vụ của một số vị trí Lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước được như sau:
1. Lương của Tổng bí Thư Đảng cộng sản Việt Nam
Căn cứ mức lương cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP là 1.300.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Tổng Bí thư tại Quyết định số 128-QĐ/TW là 13.
Lương của Tổng Bí Thư = Lương cơ bản x Hệ số = 1.300.000 đồng/tháng x 13 = 16.900.000 đồng/tháng.
2. Lương của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ mức lương cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP là 1.300.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Chủ tịch nước tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 13.
Lương của Chủ tịch nước = Lương cơ bản x Hệ số = 1.300.000 đồng/tháng x 13 = 16.900.000 đồng/tháng.
3. Lương của Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ mức lương cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP là 1.300.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Chủ tịch Quốc hội tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 12,5.
Lương của Chủ tịch Quốc hội = Lương cơ bản x Hệ số = 1.300.000 đồng/tháng x 12,5 = 16.250.000 đồng/tháng.
4. Lương của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ mức lương cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP là 1.300.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Thủ tướng Chính phủ hội tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 12,5.
Lương của Thủ tướng Chính Phủ = Lương cơ bản x Hệ số = 1.300.000 đồng/tháng x 12,5 = 16.250.000 đồng/tháng.
5. Lương của một số Lãnh đạo Đảng chủ chốt khác
Căn cứ mức lương cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP là 1.300.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Tổng Bí thư tại Quyết định số 128-QĐ/TW.
– Lương của Ủy viên Bộ Chính Trị, Thường trực Ban Bí thư = Lương cơ bản x Hệ số = 1.300.000 đồng/tháng x 12 = 15.600.000 đồng/tháng;
– Lương của Ủy viên Bộ Chính Trị = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 11,10 = 14.430.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 11,70 = 15.210.000 đồng/tháng
– Lương của Bí thư Trung ương = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,40 = 13.520.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 11 = 14.300.000 đồng/tháng.
– Lương của Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (không là Ủy viên Bộ Chính trị) = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,40 = 13.520.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 11 = 14.300.000 đồng/tháng.
– Lương của Trưởng ban Đảng (không là Ủy viên Bộ Chính trị) = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 9,70 = 12.610.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,3 = 13.390.000 đồng/tháng.
– Lương của Chánh văn phòng Trung ương và tương đương (Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng biên tập Báo Nhân dân, Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản và các chức danh đã được xếp mức lương tương đương Trưởng ban của Đảng) = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 9,70 = 12.610.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,3 = 13.390.000 đồng/tháng.
6. Lương của một số Lãnh đạo Nhà nước chủ chốt khác
– Lương của Phó Chủ tịch nước = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 11,10 = 14.430.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 11,70 = 15.210.000 đồng/tháng
– Lương của Phó Chủ tịch Quốc hội = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,40 = 13.520.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 11 = 14.300.000 đồng/tháng.
– Lương của Phó Thủ tướng Chính phủ = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,40 = 13.520.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 11 = 14.300.000 đồng/tháng.
– Lương của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,40 = 13.520.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 11 = 14.300.000 đồng/tháng.
– Lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,40 = 13.520.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 11 = 14.300.000 đồng/tháng.
– Lương của Ủy viên Ủy ban thương vụ Quốc hội = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 9,80 = 12.610.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,40 = 13.520.000 đồng/tháng.
– Lương của Chủ tịch Hội đồng dân tộc= Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 9,70 = 12.610.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,3 = 13.390.000 đồng/tháng.
– Lương của Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 9,70 = 12.610.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,3 = 13.390.000 đồng/tháng.
– Lương của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 9,70 = 12.610.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,3 = 13.390.000 đồng/tháng.
– Lương của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội = Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)
Lương Bậc 1 = 1.300.000 đồng/tháng x 9,70 = 12.610.000 đồng/tháng;
Lương Bậc 2 = 1.300.000 đồng/tháng x 10,3 = 13.390.000 đồng/tháng.
>> Xem thêm: Lãnh đạo Đảng, Nhà nước có quyền kinh doanh hay không?
Quy định nổ súng khi thi hành nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
Cán bộ, công chức nhà nước có được tham gia các hoạt động kinh doanh?
Trên đây là một số nội nội dung về lương của một số lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước .
Liên hệ với chúng tôi:
Facebook: LawKey – Chìa Khoá Pháp Luật | Youtube: LawKey – Chìa Khoá Pháp Luật
Từ khóa » Bảng Lương Chủ Tịch Tỉnh
-
Mức Lương Chủ Tịch UBND Tỉnh, Thành Phố Trực Thuộc TƯ - Dân Việt
-
Mức Lương Phó Chủ Tịch UBND Tỉnh Theo Quy định Pháp Luật Hiện Hành
-
Bảng Lương Cán Bộ Công Chức Chủ Tịch Xã Phường 2022
-
Năm Cuối Cùng Lương Chủ Tịch Nước, Thủ Tướng, Chủ Tịch Quốc Hội ...
-
Lương Của Chủ Tịch Tỉnh, Thành Phố Trực Thuộc TƯ Là Bao Nhiêu
-
Lương Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã Năm 2022 Thế Nào? - Chi Tiết Tin Tức
-
[DOC] Điều 1. Bảng Lương Và Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo - Bộ Nội Vụ
-
[DOC] BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO - Bộ Tư Pháp
-
Lào Cai - Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật
-
Công Văn Của Chủ Tịch UBND Tỉnh Về Việc Thang Lương, Bảng Lương ...
-
Quyết định 1566/2003/QĐ-TC-UB - Cao Bằng
-
Bảng Lương Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã Năm 2021
-
Lương Cán Bộ Công Chức Cấp Xã Năm 2022 Thế Nào?