Lương Nguyễn Minh Triết – Wikipedia Tiếng Việt

Lương Nguyễn Minh Triết
Chức vụ
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam
Nhiệm kỳ24 tháng 1 năm 2024 – nay335 ngày
Tổng Bí thưNguyễn Phú Trọng
Phó Bí thưLê Văn DũngNguyễn Đức Dũng (Th.trực)Lê Trí Thanh (đến 8/4/2024)
Tiền nhiệmPhan Việt Cường
Kế nhiệmđương nhiệm
Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XIII
Nhiệm kỳ30 tháng 1 năm 2021 – nay3 năm, 329 ngày
Tổng Bí thưNguyễn Phú Trọng
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
Nhiệm kỳ9 tháng 12 năm 2020 – 24 tháng 1 năm 20243 năm, 46 ngày
Phó Chủ tịchLê Minh Trung (đến 6/2022)Trần Phước Sơn (từ 11/2022)Nguyễn Thị Anh Thi (từ 11/2022)
Tiền nhiệmNguyễn Nho Trung
Kế nhiệmNgô Xuân Thắng
Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Đà Nẵng
Nhiệm kỳ21 tháng 10 năm 2020 – 24 tháng 1 năm 20243 năm, 95 ngày
Bí thưNguyễn Văn Quảng
Tiền nhiệmNguyễn Văn Quảng
Kế nhiệmNguyễn Đình Vĩnh
Bí thư Quận ủy Hải Châu
Nhiệm kỳ30 tháng 1 năm 2020 – 16 tháng 11 năm 2020291 ngày
Tiền nhiệmNguyễn Thanh Quang
Kế nhiệmVũ Quang Hùng
Vị tríĐà Nẵng
Chánh Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng
Nhiệm kỳ23 tháng 11 năm 2017 – 30 tháng 1 năm 20202 năm, 68 ngày
Phó Chánh Văn phòngTrần Thắng Lợi
Tiền nhiệmĐào Tấn Bằng
Kế nhiệmTrần Thắng Lợi
Chủ tịch Liên đoàn Lao động Tp Đà Nẵng
Nhiệm kỳ7 tháng 3 năm 2016 – 23 tháng 11 năm 20171 năm, 261 ngày
Tiền nhiệmĐặng Thị Kim Liên
Kế nhiệmNgô Xuân Thắng
Bí thư Quận ủy Liên Chiểu
Nhiệm kỳ6 tháng 2 năm 2013 – 2 tháng 3 năm 20163 năm, 25 ngày
Tiền nhiệmPhan Văn Tâm
Kế nhiệmVõ Công Chánh
Vị tríTp Đà Nẵng
Bí thư Thành Đoàn Đà Nẵng
Nhiệm kỳ2010 – 6 tháng 2 năm 2013
Tiền nhiệmNgô Xuân Thắng
Kế nhiệmNguyễn Bá Cảnh
Thông tin cá nhân
Sinh15 tháng 10, 1976 (48 tuổi)Cẩm Lệ, Đà Nẵng
Nơi ởPhòng 305, Chung cư Hòa Thuận, phường Hòa Thuận Đông, quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng
Nghề nghiệpChính khách
Dân tộcKinh
Tôn giáokhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Học vấn
  • Kĩ sư Công nghệ Silicat
  • Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
  • Cao cấp lí luận chính trị
Quê quánxã Duy An, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Lương Nguyễn Minh Triết (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1976) là một chính khách người Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam.[1]

Ông nguyên là Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Đà Nẵng, nguyên Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng.[2]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lương Nguyễn Minh Triết sinh ngày 15 tháng 10 năm 1976 tại Cẩm Lệ, Đà Nẵng, nguyên quán tại xã Duy An (nay là thị trấn Nam Phước), huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.

Ông hiện tại đã có 01 vợ và 02 con. Vợ ông là bà Đinh Thị Mỹ Hạnh - Trưởng Ban Công tác Học sinh, sinh viên Đại học Đà Nẵng.

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông học Đại học chuyên ngành Công nghệ hóa học - ngành Silicat, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Cao cấp lí luận chính trị

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Công tác thanh niên

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông Lương Nguyễn Minh Triết từng kinh qua các chức vụ quan trọng trong các tổ chức thanh niên của Thành phố Đà Nẵng. Từ năm 2007 đến 2013, ông là Phó Bí thư, Phó Bí thư Thường trực Thành Đoàn, Bí thư Thành Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam Thành phố Đà Nẵng.

Công tác Đảng và chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Đà Nẵng

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2013, khi đang đảm nhiệm chức vụ Bí thư Thành Đoàn Đà Nẵng, ổng được bổ nhiệm chức vụ Bí thư Quận ủy Liên Chiểu, sau đó lần lượt kinh qua các chức vụ Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố và Chánh Văn phòng Thành ủy. Ngày 30 tháng 1 năm 2020, Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng quyết định cho ông Lương Nguyễn Minh Triết thôi giữ chức Chánh Văn phòng Thành ủy, điều động đến công tác tại Quận ủy Hải Châu và chỉ định giữ chức Bí thư Quận ủy Hải Châu nhiệm kỳ 2015-2020 thay cho ông Nguyễn Thanh Quang.[3]

Tại phiên họp thứ nhất ngày 21 tháng 10 năm 2020, Ban Chấp hành Đảng bộ Tp Đà Nẵng khóa XXII nhiệm kỳ 2020-2025 đã bầu Lương Nguyễn Minh Triết, Bí thư Quận ủy Hải Châu, làm Phó Bí thư Thành ủy Đà Nẵng.[4]

Chiều ngày 16 tháng 11 năm 2020, Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng công bố quyết định về công tác cán bộ. Ông Lương Nguyễn Minh Triết, Phó Bí thư thường trực Thành ủy Đà Nẵng, Bí thư Quận ủy Hải Châu thôi giữ chức Bí thư Quận ủy Hải Châu nhiệm kỳ 2020-2025; phân công, điều động ông Vũ Quang Hùng, Thành ủy viên, Bí thư Quận ủy Liên Chiểu đến nhận nhiệm vụ tại Quận ủy Hải Châu, chỉ định vào Ban Thường vụ Quận ủy, giữ chức Bí thư Quận ủy Hải Châu nhiệm kì 2020-2025.[5]

Chiều ngày 9 tháng 12 năm 2020, 100% đại biểu tham dự Kì họp thứ 16 HĐND Tp Đà Nẵng khóa IX đã bầu ông Lương Nguyễn Minh Triết, Phó Bí thư thường trực Thành ủy, giữ chức Chủ tịch Hội đồng nhân dân Tp Đà Nẵng, thay cho ông Nguyễn Nho Trung xin nghỉ hưu trước tuổi.[3]

Ngày 30 tháng 1 năm 2021, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam, Lương Nguyễn Minh Triết được bầu là Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.[6]

Tỉnh Quảng Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều ngày 24 tháng 1 năm 2024, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Quảng Nam tổ chức Hội nghị Tỉnh uỷ công bố quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ. Uỷ viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Trương Thị Mai dẫn đầu đoàn công tác của Trung ương dự hội nghị. Tại hội nghị, ông Hoàng Đăng Quang, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương công bố quyết định của Bộ Chính trị về việc ông Lương Nguyễn Minh Triết thôi tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và thôi giữ chức Phó Bí thư Thành uỷ, Chủ tịch HĐND TP Đà Nẵng. Bộ Chính trị điều động, chỉ định ông Luơng Nguyễn Minh Triết tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam[7].

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Văn Quảng
  • Nguyễn Nho Trung

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Đà Nẵng giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam”.
  2. ^ “Đà Nẵng có tân Chủ tịch HĐND và UBND Thành phố”.
  3. ^ a b Đoàn Nguyên, Ông Lương Nguyễn Minh Triết được bầu làm Chủ tịch HĐND TP Đà Nẵng, Zingnews, Thứ tư, 9/12/2020 15:39 (GMT+7), truy cập ngày 20/2/2021.
  4. ^ THANH TÙNG - THANH TÂM, Đồng chí Nguyễn Văn Quảng được bầu làm Bí thư Thành ủy Đà Nẵng, Nhân Dân điện tử, Thứ Năm, 22-10-2020, 11:24, truy cập ngày 20/2/2021.
  5. ^ Anh Quân, Tấn Yên, Công bố quyết định công tác cán bộ tại Quận ủy Hải Châu, DaNangtv, Ngày đăng: 16/11/2020, truy cập ngày 21/2/2021.
  6. ^ Đại hội Đảng XIII, Thông tấn xã Việt Nam: LƯƠNG NGUYỄN MINH TRIẾT, Thông tấn xã Việt Nam, truy cập ngày 20/2/2021.
  7. ^ “Bộ Chính trị điều động ông Lương Nguyễn Minh Triết làm Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam”. Pháp Luật thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại hội Đảng XIII, Thông tấn xã Việt Nam: LƯƠNG NGUYỄN MINH TRIẾT
  • Hội đồng nhân dân Đà Nẵng: Danh sách Đại biểu Lưu trữ 2021-02-09 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam Thành phố Đà Nẵng
Hồ Văn Đắc (2002–2005)  · Lương Nguyễn Minh Triết (2005–2011)  · Nguyễn Bá Cảnh (2011–2017)  · Nguyễn Duy Minh (2017–2020)  · Lê Công Hùng (2020–nay)
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Việt Nam (2021 – 2026)
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh trong hệ thống Quốc hội Việt Nam khóa XV
Thành phố Trung ương (5)
  • Thủ đô Hà Nội: Nguyễn Ngọc Tuấn
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Nguyễn Thị Lệ (nữ)
  • Cần Thơ: Phạm Văn Hiểu
  • Đà Nẵng: Lương Nguyễn Minh Triết
  • Hải Phòng: Phạm Văn Lập
Đồng bằng sông Hồng (8)
  • Bắc Ninh: Nguyễn Quốc Chung
  • Hà Nam: Lê Thị Thủy (nữ)
  • Hải Dương: Phạm Xuân Thăng
  • Hưng Yên: Trần Quốc Toản
  • Nam Định: Lê Quốc Chỉnh
  • Ninh Bình: Trần Hồng Quảng
  • Thái Bình: Nguyễn Tiến Thành
  • Vĩnh Phúc: Hoàng Thị Thúy Lan (nữ)
Tây Bắc Bộ (6)
  • Điện Biên: Lò Văn Phương
  • Hòa Bình: Bùi Đức Hinh
  • Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
  • Lào Cai: Vũ Xuân Cường
  • Sơn La: Nguyễn Thái Hưng
  • Yên Bái: Tạ Văn Long
Đông Bắc Bộ (9)
  • Bắc Giang: Lê Thị Thu Hồng (nữ)
  • Bắc Kạn: Phương Thị Thanh (nữ)
  • Cao Bằng: Triệu Đình Lê
  • Hà Giang: Thào Hồng Sơn
  • Lạng Sơn: Đoàn Thị Hậu (nữ)
  • Phú Thọ: Bùi Minh Châu
  • Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký
  • Thái Nguyên: Phạm Hoàng Sơn
  • Tuyên Quang: Lê Thị Kim Dung (nữ)
Bắc Trung Bộ (6)
  • Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng
  • Nghệ An: Thái Thanh Quý
  • Quảng Bình: Trần Hải Châu
  • Quảng Trị: Nguyễn Đăng Quang
  • Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng
  • Thừa Thiên Huế: Lê Trường Lưu
Nam Trung Bộ (7)
  • Bình Định: Hồ Quốc Dũng
  • Bình Thuận: Nguyễn Hoài Anh
  • Khánh Hòa: Nguyễn Khắc Toàn
  • Ninh Thuận: Phạm Văn Hậu
  • Phú Yên: Cao Thị Hòa An (nữ)
  • Quảng Ngãi: Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
  • Quảng Nam: Phan Việt Cường
Tây Nguyên (5)
  • Đắk Lắk: Y Vinh Tơr – Huỳnh Thị Chiến Hòa
  • Đắk Nông: Lưu Văn Trung
  • Gia Lai: Hồ Văn Niên
  • Kon Tum: Dương Văn Trang
  • Lâm Đồng: Trần Đức Quận
Đông Nam Bộ (5)
  • Bà Rịa – Vũng Tàu: Phạm Viết Thanh
  • Bình Dương: Phạm Văn Chánh - Khuyết
  • Bình Phước: Huỳnh Thị Hằng (nữ)
  • Đồng Nai: Thái Bảo
  • Tây Ninh: Nguyễn Thành Tâm
Tây Nam Bộ (12)
  • An Giang: Lê Văn Nưng
  • Bạc Liêu: Lữ Văn Hùng
  • Bến Tre: Hồ Thị Hoàng Yến (nữ)
  • Cà Mau: Nguyễn Tiến Hải
  • Đồng Tháp: Phan Văn Thắng
  • Hậu Giang: Trần Văn Huyến
  • Kiên Giang: Mai Văn Huỳnh
  • Long An: Nguyễn Văn Được
  • Sóc Trăng: Hồ Thị Cẩm Đào (nữ)
  • Tiền Giang: Võ Văn Bình
  • Trà Vinh: Kim Ngọc Thái
  • Vĩnh Long: Bùi Văn Nghiêm
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳGhi chú: Các vị trí thường được kiện toàn từ 2020, 2025 trước các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đảng bộ tỉnh, Đại hội toàn quốc, chuẩn bị bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII
Thành phố Trung ương (6)
  • Thủ đô Hà Nội: Vương Đình HuệĐinh Tiến Dũng – Bùi Thị Minh Hoài (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Nguyễn Văn Nên (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Cần Thơ: Lê Quang Mạnh - Nguyễn Văn Hiếu
  • Đà Nẵng: Nguyễn Văn Quảng
  • Hải Phòng: Lê Văn ThànhTrần Lưu Quang - Lê Tiến Châu
  • Huế: Lê Trường Lưu
Đồng bằng sông Hồng (8)
  • Bắc Ninh: Đào Hồng Lan (nữ) – Nguyễn Anh Tuấn
  • Hà Nam: Lê Thị Thủy (nữ)
  • Hải Dương: Phạm Xuân Thăng – Trần Đức Thắng
  • Hưng Yên: Đỗ Tiến Sỹ – Nguyễn Hữu Nghĩa
  • Nam Định: Đoàn Hồng PhongPhạm Gia Túc - Đặng Khánh Toàn
  • Ninh Bình: Nguyễn Thị Thu Hà (nữ) - Đoàn Minh Huấn
  • Thái Bình: Ngô Đông Hải - Nguyễn Khắc Thận
  • Vĩnh Phúc: Hoàng Thị Thúy Lan (nữ) - Dương Văn An
Tây Bắc Bộ (6)
  • Điện Biên: Nguyễn Văn Thắng – Trần Quốc Cường
  • Hòa Bình: Ngô Văn Tuấn – Nguyễn Phi Long
  • Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
  • Lào Cai: Đặng Xuân Phong
  • Sơn La: Nguyễn Hữu Đông - Hoàng Quốc Khánh
  • Yên Bái: Đỗ Đức Duy - Trần Huy Tuấn
Đông Bắc Bộ (9)
  • Bắc Giang: Dương Văn Thái - Nguyễn Văn Gấu
  • Bắc Kạn: Hoàng Duy Chinh
  • Cao Bằng: Lại Xuân MônTrần Hồng Minh - Khuyết
  • Hà Giang: Đặng Quốc Khánh - Nguyễn Mạnh Dũng (Quyền)
  • Lạng Sơn: Lâm Thị Phương Thanh (nữ)Nguyễn Quốc Đoàn - Hoàng Văn Nghiệm
  • Phú Thọ: Bùi Minh Châu
  • Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký - Vũ Đại Thắng
  • Thái Nguyên: Nguyễn Thanh Hải (nữ) - Trịnh Việt Hùng
  • Tuyên Quang: Chẩu Văn Lâm - Hà Thị Nga
Bắc Trung Bộ (5)
  • Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng
  • Nghệ An: Thái Thanh Quý - Nguyễn Đức Trung
  • Quảng Bình: Vũ Đại Thắng - Lê Ngọc Quang
  • Quảng Trị: Lê Quang Tùng - Nguyễn Long Hải
  • Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng - Nguyễn Doãn Anh
Nam Trung Bộ (7)
  • Bình Định: Hồ Quốc Dũng
  • Bình Thuận: Dương Văn An - Nguyễn Hoài Anh
  • Khánh Hòa: Nguyễn Khắc ĐịnhNguyễn Hải Ninh - Nghiêm Xuân Thành
  • Ninh Thuận: Nguyễn Đức Thanh
  • Phú Yên: Phạm Đại Dương
  • Quảng Ngãi: Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
  • Quảng Nam: Phan Việt Cường – Lương Nguyễn Minh Triết
Tây Nguyên (5)
  • Đắk Lắk: Bùi Văn Cường – Nguyễn Đình Trung
  • Đắk Nông: Ngô Thanh Danh
  • Gia Lai: Hồ Văn Niên
  • Kon Tum: Dương Văn Trang
  • Lâm Đồng: Trần Đức Quận - Nguyễn Thái Học (Quyền)
Đông Nam Bộ (5)
  • Bà Rịa – Vũng Tàu: Phạm Viết Thanh
  • Bình Dương: Trần Văn Nam – Nguyễn Văn Lợi
  • Bình Phước: Nguyễn Văn LợiNguyễn Mạnh Cường - Tôn Ngọc Hạnh
  • Đồng Nai: Nguyễn Phú Cường – Nguyễn Hồng Lĩnh
  • Tây Ninh: Nguyễn Thành Tâm
Tây Nam Bộ (12)
  • An Giang: Võ Thị Ánh Xuân (nữ) – Lê Hồng Quang
  • Bạc Liêu: Lữ Văn Hùng
  • Bến Tre: Phan Văn MãiLê Đức Thọ - Hồ Thị Hoàng Yến (Quyền)
  • Cà Mau: Nguyễn Tiến Hải
  • Đồng Tháp: Lê Quốc Phong
  • Hậu Giang: Lê Tiến ChâuNghiêm Xuân Thành - Đồng Văn Thanh
  • Kiên Giang: Đỗ Thanh Bình
  • Long An: Nguyễn Văn Được
  • Sóc Trăng: Lâm Văn Mẫn
  • Tiền Giang: Nguyễn Văn Danh
  • Trà Vinh: Ngô Chí Cường
  • Vĩnh Long: Trần Văn Rón – Bùi Văn Nghiêm
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
  • Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII & Bộ Chính trị khóa XIII

Từ khóa » Tiểu Sử ông Lương Nguyễn Minh Triết đà Nẵng